A/ MỤC TIÊU :
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN11 : Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008 TOÁN : LUYỆN TẬP. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 1 hs lên bảng. + 2 hs thực hiện các phép trừ có đặt tính. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi 3 hs lên bảng làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài bạn. + Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46 ; 51 – 19 ; 61 – 25. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. + Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn ? + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. + Nhận xét ghi điểm. Bài 3 : + Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho HS làm bài. Bài 4 : + Yêu cầu 1 HS đọc đề. + Hỏi : Bán đi nghĩa là ntn ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm ntn ? + Yêu cầu HS trình bày bài giải theo tóm tắc rồi chữa bài. Tóm tắt : Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại: . . . kg ? + Thu vở chấm điểm rồi nhận xét. Bài 5 : + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề. + Viết lên bảng : 9 . . . 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì , + hay - ? Vì sao ? + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài 1 cột tính + Đặt tính và tính 51 – 15. + 81 – 46 ; 61 – 25; 81 – 44 ; 51 – 25. Nhắc lại tựa bài. + HS làm bài + HS nhận xét bài của bạn. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. + 3 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Đọc yêu cầu. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + HS làm bài. Nhận xét bài trên bảng. 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 2 6 82 + Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. + Làm vào vở rồi chữa bài. + Đọc đề bài. + Bán đi có nghĩa là bớt đi, lấy đi. + Thực hiện phép trừ: 51 – 26 + Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài. Bài giải : Số kilôgam táo còn lại là : 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số : 25 kg. + Điền dấu + hoặc dấu trừ vào chỗ trống. + Điền dấu + vì 9 + 6 = 15. + Làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra lại bài mình. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Củng cố những nội dung gì ? Dặn HS về làm bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Thương ông và trả lời lần lượt từng câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm từng HS. II/ DẠY HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Luyện đọc đoạn 1 ;2. a/ Đọc mẫu. + GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng các nhân vật. + Yêu cầu HS khá đọc đoạn 1;2. b/ Hướng dẫn phát âm từ khó. + Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng. c/ Luyện đọc câu khó. + Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. + Yêu cầu đọc cá nhân, đồng thanh. + Yêu cầu đọc từng câu. + Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm. d/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + Nhận xét ghi điểm. e/ Đọc đồng thanh 3/ Tìm hiểu đoạn 1; 2: + Hỏi: Gia đình em bé gồm có những ai ? + Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? + Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình thế nào ? + Cô tiên cho hai anh em vật gì ? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? + Những chi tiết cho biết cây đào phát triển rất nhanh ? + Cây đào này có gì đặc biệt ? Từng HS lần lượt đọc và trả lời: + Bé Việtø đã làm gì để giúp và an ủi ông ? + Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau chân ? + Qua bài, em học được đức tính gì ở Việt ? Nhắc lại đề bài. + Theo dõi ở SGK và đọc thầm theo. Sau đó HS đọc phần chú giải. + Đọc, HS theo dõi. + 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. + Luyện đọc các câu. Ba bà cháu/ rau . . nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc . . đầm ấm.// Hạt đào. . mầm,/ra lá,/đơm hoa,/ kết. . bạc.// + Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài + Đọc theo nhóm. + Các nhóm thi đọc với nhau. Cả lớp đọc đồng thanh. + Bà và hai anh em. + Sống nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau. + Rất đầm ấm và hạnh phúc. + Một hạt đào. + Khi bà mất, gieo hạt . . . sung sướng. + Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. + Kết thành toàn trái vàng, trái bạc. GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp. TIẾT 2 : 4/ Luyện đọc đoạn 3; 4: a/ Đọc mẫu. + GV đọc mẫu. b/ Đọc từng câu c/ Đọc cả đoạn trước lớp + Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó. + Yêu cầu đọc cả đoạn trước lớp. d/ Đọc cả đoạn trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm g/ Đọc đồng thanh cả lớp 5/ Tìm hiểu đoạn 3; 4 : + Sau khi bà mất, cuộc sống 2 anh em ntn ? + Khi trở nên giàu có, thái độ của hai anh em ra sao ? + Vì sao sống trong giàu sang sung sướng nhưng hai anh em lại không vui ? + Hai anh em xin cô tiên điều gì ? + Hai anh em cần gì và không cần gì ? + câu chuyện kết thúc ra sao ? + Theo dõi, đọc thầm theo. + Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn. + Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// + 3 đến 5 HS đọc. Đọc đoạn trong nhóm để giúp đỡ nhau. Lần lượt từng nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh. + Trở nên giàu có và nhiều vàng bạc. + Cảm thấy ngày càng buồn bã. + Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. + Xin cho bà sống lại. + Cần bà sống lại, không cần vàng bạc, giàu + Bà sống lại, hiền từ . . .nhà cửa biến mất. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Yêu cầu luyện đọc theo vai ( 3 HS tham gia đọc theo vai) . Nhận xét ghi điểm. Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 KỂ CHUYỆN : BÀ CHÁU. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK. Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. + Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai. + Nhận xét ghi điểm từng HS. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Tiến hành tương tự các tiết trước. Tranh 1: - Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông ntn? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Ai đưa cho hai anh em hạt đào? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2: - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3: - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất ? - Vì sao vậy ? Tranh 4: - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? - Điều kì lạ gì đã đến ? b/ Kể lại toàn bộ truyện. + Yêu cầu HS kể nối tiếp. + Gọi HS nhận xét + Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện + Nhận xét ghi điểm từng HS. + 3 HS lần lượt kể. + 5 HS đóng vai. Nhắc lại tựa bài. - Ba bà cháu và cô tiên. - Ngôi nhà rách nát. - Rất cực nhọc, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Cô tiên. - Khi bà mất, nhớ . . . giàu sang, sung sướng. - Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã. - Vì thương nhớ bà. - Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. + 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. + Nhận xét bạn kể. + 1 đến 2 HS kể. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Khi kể chuyện cần chú ý điều gì ? ( Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ). Dặn HS về nhà kể cho gia đình nghe và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8. A/ MỤC TIÊU : B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌPC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 3 Hs lên thực hiện: + Nhận xét ghi điểm từng HS. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn: Bước 1: Nêu vấn đề. + Có 12 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn ? + Muốn biết ta phải thực hiện ntn ? + Viết lên bảng : 12 – 8 Bước 2: Đi tìm kết quả. + Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. + Yêu cầu HS nêu cách bớt. + 12 que tính , bớt 8 que tính , còn lại ? + Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu ? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính + Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. + Yêu cầu HS nêu đặt tính và thực hiện phép tính. + Yêu cầu một vài HS nhắc lại. + HS1: Đặt tính và tính: 31 – 5 ; 51 – 15. + HS2: Chữa bài 4. + HS3: Đặt tính và tính : 51 – 35 ; 71 – 9. Nhắc lại tựa bài. + Nghe và phân tích đề toán. + Thực hiện phép trừ 12 – 8. + Thao tác trên que tính. ... äng học I/ KTBC : + Gọi 4 HS lên bảng. + Nhận xét bài HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung + GV đọc đoạn cần viết + Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? + Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn trích này có mấy câu ? + Gọi HS đọc đoạn trích. + Hướng dẫn cách trình bày. c/ Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS tìm các từ khó + Yêu cầu HS tập viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả + GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. + Đọc lại cho HS soát lỗi. + GV thu vở chấm điểm và nhận xét Mỗi HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g; gh; s; x Cả lớp viết vào giấy nháp. Nhắc lại tựa bài. + HS nghe, theo dõi đoạn viết. + Hoa nở trắng cành . . . quả chín vàng. + Mẹ chọn những quả ngon . . bàn thờ ông. + 4 câu + 2 HS đọc + Nghe hướng dẫn và nhớ để trình bày. + trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. + Đọc các từ trên + Viết bài + Soát lại bài viết 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:+ Gọi HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm bài. + Chữa bài: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: Thảo luận theo 4 nhóm + Cử đại diện 2 nhóm lên bảng lớp. + Nhận xét sửa chữa + Điền vào chỗ trống g/ gh + 2 HS lên bảng, dưới lớp vào vở. 2 nhóm làm bài 3a, 2 nhóm làm bài 3b Đáp án : sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết chữ bằng cách nhìn sách để chép. Chuẩn bị cho tiết sau. ;;;¥;;; LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU A/ MỤC TIÊU Mở rộng và quan hệ thống hoá vốn từ liên qua đến đồ dùng và công việc trong nhà B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS có vở bài tập tiếng việt C/ CÁC HOẠT DỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học GV hướng dẫn HS làm bài tập sau Gạch dưới các từ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông sách nhé Cháu ra sân rút rạ Oâng phải ôm vào cơ Ngon lửa nó bùng to Chaú nhừo ông dập bout Khói nó chui ra bếp Oâng thổi hết khói đi Oâng cười xoà:” thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách ?” GV thu vở chấm GV nhận xét Thỏ thẻ Hôm nào ông có khách Để cháu đun nước cho Nhưng cái siêu nó to Cháu nhờ ông sách nhé Cháu ra sân rút rạ Oâng phải ôm vào cơ Ngon lửa nó bùng to Chaú nhừo ông dập bớt Khói nó chui ra bếp Oâng thổi hết khói đi Oâng cười xoà:” thế thì Lấy ai ngồi tiếp khách ?” HS nộp vở III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 TẬP LÀM VĂN BÀI 11 : CHIA BUỒN , AN ỦI A/ MỤC TIÊU : B / ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC : - T ranh minh hoạ trong SGK - Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết . C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/ ỔN ĐỊNH : - Cho HS hát 1 bài : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC II / KTBC : - Gọi HS đọc bài làm của bài 2 tuần 10 . Nhận xét cho điểm từng HS III / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1 / GTB : GV giới thiệu và ghi bảng b / Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Làm miệng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu của mình . Sau mỗi HS trả lời GV uốn nắn sửa lỗi . Bài 2 : Làm miệng - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Nếu em là bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - Treo tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ? -Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì vói ông ? - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 3 : Làm viết - 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm . - Học sinh lấy giấy ra - Đọc một bưu thiếp mẫu cho HS nghe - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe - 3 đến 5 học sinh đọc bài làm Nhắc lại tựa bài - Đọc yêu cầu : - Ông ơi ông làm sao đấy ? Cháu gọi bố mẹ của cháu về ông nhé . - Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé . - Ông cứ nằm nghỉ đi . Để lát nữa cháu làm . Cháu lớn ròi mà ông . - Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết . - Bà đừng buồn . Mai bà cháu mình lại trồng cây khác . / Bà đừng tiếc bà ạ , rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn . / - Ông bị vở kính . - Ông ơi ! kính đã cũ rồi . Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới ./ Ông đừng buồn . Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ mua kính mới . - Đọc yêu cầu - Lấy giấy - HS chú ý nghe và tự làm 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình . - Hs chú ý : IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiét học Dặn HS về nhà học bài tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Xem bài 12 tuần sau học . ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU : B/ LÊN LỚP : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : HS làm bảng con 1 số bài . 1 HS làm bài tập 2 1 HS làm bài tập 3 GV + HS nhận xét bảng con + bảng lớp Nhận xét KTBC : II / DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ GTB : GV giới thiệu + ghi tựa. 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu : + HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài . + HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp + GV nhận xét sửa chữa nếu sai Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài . + Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? + Tính từ đâu tới đâu ? + HS làm bài tập vào vở bài tập . 3 HS lên bảng làm bài . + HS nhận xét bài bạn trên bảng + Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu giải thích + 2 HS giải thích cách làm của mình . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề . Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên ảng , cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài 5 : Vẽ hình lên bảng . + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác xanh + Yêu cầu HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng , nửa xanh . + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? + Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng . HS thực hiện nhắc HS nêu yêu cầu : + HS thực hành tính nhẩm + Nối tiếp nhau đọc từng phép tính theo bàn + Đặt tính và tính + Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục + Tính từ phải sang trái + Làm bài + Nhận xét về cách đặt tính , kết quả phép tính , tự kiểm tra lại bài của mình . Thực hiện . x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 + x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng x + 18 = 52 . Muốn tìm x ta lấy tổng là 52 trừ đi số hạng đã biết là18 Tóm tắt : Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con? Bài giải : Số con gà có là : 42 – 18 = 24 ( con ) Đáp số : 24 con + 4 hình + 4 hình + 2 hình + Có tất cả 10 hình tam giác . + Khoanh vào chữ D có 10 hình tam giác D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Học bài gì ? GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà học bài làm bài tập VBT . Xem bài tìm số bị trừ hôm sau học . ;;;¥;;; THỦ CÔNG : KIỂM TRA CHƯƠNG I – GẤP HÌNH. I/ MỤC TIÊU: II/ CHUẨN BỊ: Các mẫu gấp sẵn của bài 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. III/ NỘI DUNG KIỂM TRA: Đề kiểm tra: “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học” . GV nêu yêu cầu : Sản phẩm gấp phải thực hiện đúng qui trình, cân đối, các nép gấp phẳng. sắc mép + Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học. + Treo qui trình cho HS xem lại. + Yêu cầu gấp trong thời gian qui định. Cho HS thực hành gấp + GV theo dõi uốn nắn, khuyến khích HS trang trí cho đẹp + Thu sản phẩm để đánh giá nhận xét. + Nêu tên các bài đã học. + Quan sát lại các qui trình. + Nghe để thực hiện. Thực hành. IV/ ĐÁNH GIÁ: + Hoàn thành : Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. Gấp hình đúng qui trình Hình gấp cân đối, nếp gấp phẳng. + Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng qui trình. Gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc chưa hoàn thành sản phẩm. V/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ : Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm bài của HS. Dặn HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau: cắt dán hình tròn. ;;;¥;;; LUYỆN TẬP LÀM VĂN A/ MỤC TIÊU Rèn cho HS kĩ năng nghe và nói: biết nói lời an ủi, chia buồn Rèn cho HS kĩ năng viết: biết viết bưu thư thăm hỏi B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS có vở bài tập tiếng việt C/ CÁC HOẠT DỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học GV hướng dẫn HS làm bài tập sau Bài 1:Ghi lại 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của em đối với ông ( hoặc bà) khi ông ( bà ) mệt Bài 2 ghi lại lời an ủi của em đối với ông(ba) a) Khi cây hoa do ông ( bà ) trồng bị chết b) Khi kính đeo mắt của ông (ba)ø bị vở Bài 3được tin quê em bị bão, bố mẹ về thăm ông bà. Em hãy viết 1 bức thư ngắn ( giống nhưviết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà GV thu vở chấm GV nhận xét HS làm vào vở bài tập HS nộp vở D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : GV nhận xét tiết học ;;;¥;;; SINH HOẠT I. MuÏc tiêu - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy - Ý thức tập thể II. Nội dung Đánh giá hoạt động trong tuần qua nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định Học tập: có ý thức học tập: Có nhiều em cố gắng rõ rệt Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp II. Kế hoạch Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100% Học và làm bài đày đủ Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ VS trường lớp sạch đẹp
Tài liệu đính kèm: