TẬP ĐỌC :
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
A/ MỤC TIÊU :
Xem SGV trang
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2008. TẬP ĐỌC : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Vè chim + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu. c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh g/ Đọc đồng thanh + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Gà Rừng . . . mình thì có hàng trăm. Đoạn 2: Một buổi sáng . . . trí khôn nào cả. Đoạn 3: Đắn đo một lúc . . . biến vào rừng. Đoạn 4: Đoạn còn lại - Gà Rừng . . . thân/ nhưng Chồn . . . coi thường bạn.// - Cậu có trăm trí khôn,/ nghỉ kế gì đi.// Lúc này/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + “ngầm; cuống quýt”có nghĩa là gì ? + “trốn đằng trời” có nghĩa là thế nào? + Tìm những từ nói lên thái độ của Chồn đối với gà rừng ? + Khi gặp nạn, Chồn xử lí như thế nào ? + Giải thích từ: đắn đo, thình lình + Gà Rừng đã nghĩ ra cách nào để cả hai cùng thoát nạn? + Gà rừng có những phẩm chất tốt nào? + Sau lần thoát nạn, thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thế nào? + Câu văn nào cho thấy được điều đó? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? + Cho hoạt động nhóm chọn tên khác cho truyện và giải thích? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Nghĩa là kín đáo, không lộ ra ngoài.cuống quýt là vội đến mức rối lên. + Là không còn lối để chạy trốn. + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao, mình thì có hàng trăm. + Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. + Đắn đo: là cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: là bất ngờ. + Gà nghĩ giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ quẳng nó . . . trốn thoát . + Rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn bè. + Chồn trở nên khiêm tốn hơn. + Chồn bảo Gà Rừng . . .của mình. + Hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. + Hoạt động 4 nhóm, đại diện các nhóm nêu và nhận xét + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : KIỂM TRA A/ MỤC TIÊU : Kiểm tra HS – về ý thức làm bài B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đề kiểm tra C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU I/ KTBC : - Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra . 2/ Đề bài : Bài 1: Tính 2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 = 3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 = Bài 2:Thực hiện phép tính . 4 x 8 +15 = 3 x 9 – 8 = 3 x 8 + 16 = 2 x 8 + 17 = 3 x 6 – 18 = 5 x 7 - 35 = Bài 3 : Điền dấu thích hợp ,= 2 x 9 5 9 x 2 5 x 6 5 2 x 8 + 16 47 - 18 5 5 x 7 – 5 Bài 4: Mỗi ngày Nam hái được 4 bông hoa. Hỏi 6 ngày Nam hái được bao nhiêu bông hoa? Bài 5:Tính độ dài đường gấp khúc, biết: 5cm 5cm D A B C 6cm ĐÁP ÁN Bài 1: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16 Bài 2: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 4 x 8 +15 = 47 3 x 9 – 8 = 19 3 x 8 + 16 = 40 2 x 8 + 17 = 33 3 x 6 – 18 = 0 5 x 7 - 35 = 0 Bài 3 : 2 đ ( đúng 3 bài đạt 2 điểm, đúng 2 bài đạt 1,5đ, đúng 1 bài đạt 1 đ) 2 x 9 = 9 x 2 5 x 6 < 2 x 8 + 16 47 - 18 < 5 x 7 – 5 Bài 4: 2đ Bài giải: Số bông hoa Nam hái 6 ngày được là: ( 0,5đ) 4 x 6 = 24 (bông hoa) ( 1 đ) Đáp số : 24 bông hoa ( 0,5 đ) Bài 5:2 đ Độ dài đường gấp khúc ABCD là: ( 0,5đ) 6 + 5 + 5 = 16 ( cm) ( 1 đ) Đáp số : 16 cm ( 0,5 đ) Sau khi HS làm xong, GV thu bài kiểm tra III/ DẶN DÒ: Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. GV nhận xét tiết kiểm tra. ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( T2) A/ MỤC TIÊU: Xem SGV trang 63 B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh tình huống cho hoạt động2. Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: đỏ – xanh – trắng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : HS tự liên hệ + Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? Nhắc lại tựa bài Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân. Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu kể lại một vài trường hợp cụ thể + Yêu cầu HS tự liên hệ và nêu + Nhận xét bổ sung từng ý kiến + Nghe và suy nghĩ nhớ lại. + Nêu trường hợp cụ thể và nhận xét ý kiến của bạn Hoạt động 2 : Đóng vai Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + GV nêu các tình huống, yêu cầu HS thảo luận , đóng vai theo từng cặp: Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. + Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. + Gọi một số nhóm trình bày trước lớp rồi nhận xét. + Cả lớp nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm. Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ cho phù hợp. Hoạt động 3: Trò chơi: Văn minh , lịch sự. Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. + GV phổ biến luật chơi: Nhóm trưởng đứng lên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các nhóm, chẳng hạn: + Yêu cầu 4 nhóm cùng thảo luận một số câu để các nhóm khác nhận xét. Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các nhóm làm theo, nếu không lịch sự thì không làm theo Mời các bạn đứng lên. Mời các bạn ngồi xuống. Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải . . . + Cho từng nhóm trưởng bắt đầu điều khiển trò chơi + Nhận xét từng nhóm Làm theo Làm theo. Không làm theo. + Thực hành Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ? Vì sao cần phải dùng lời yêu cầu đề nghị cho phù hợp? Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN ĐỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - kuyện cho HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài tập đọc bài “ trí khônđây” - nắm chắc nội dung của bài II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV lần lượt gọi cá nhận HS lên đọc bài Nhắc Hs thể hiện giọng đọc Luyện cho 1 số HS đọc còn chậm GV nêu 1 số câu hỏi giúp HS nắm lại nội dung của bài GV cho HS tập kể chuyện III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV nhận xét tiết học ;;;¥;;; LUYỆN TOÁN CHỮA BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU - nhận biết đứng sai về bài làm của mình - tự sữa bài làm của mình II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4. 9 = 36 3 . 4 = 12 5 . 9 = 45 4 . 7 + 2 = 20 5 . 9 – 6 = 39 3 cm A B D 9 cm 5 cm 8 cm C E Bài giải Độ dài của đường gấp khúc là 3 + 9 + 5 + 8 = 25 (cm) 3) Số bông 4 bình hoa là: 5 . 4 = 20 ( bông) ĐS: 20 bông III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ VN: chuẩn bị bài phép chia ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2008. THỂ DỤC : ÔN LẠI MỘY SỐ BÀI HÁT ĐI THEO VẠCH A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang 98 B/ CHUẨN BỊ : Địa điểm: Sân trường. Phương tiện :Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTTCB . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p) + Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối . + Xoay cánh tay, khớp vai + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng do ... áng đạt 1 điểm. + Tổng kết đánh giá Cả lớp viết ở bảng con. + Viết các từ: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.. Nhắc lại tựa bài. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Là lời trò chuyện giữa Cò và Cuốc. + Cuốc hỏi: “Chị bắt tép . . .sao”? + Cò trả lời:“Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị” + Đoạn văn có 5 câu. + 1 HS đọc bài. + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Dấu hỏi + Các chữ: Cò, Cuốc, Chị, Khi. + Đọc và viết các từ : ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn, áo trắng. Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài. + Đọc yêu cầu: + Các nhóm thảo luận và làm bài sau đó đại diện các nhóm báo cáo. Đáp án: + riêng: riêng chung, của riêng, . . . + giêng: tháng giêng, giêng hai . . . + dơi: con dơi; + rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt + . . . + Đọc lại các từ + Đọc đề bài. + Thảo luận theo 2 nhóm như yêu cầu của GV. + Các nhóm bắt đầu hoạt động, báo cáo và nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Hôm nay, học chính tả bài gì? Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau GV nhận xét tiết học. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2008. TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI XIN LỖI . . . A/ MỤC TIÊU : Xem SGV trang B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Các tình huống viết ra băng giấy. Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS đọc bài tập 3 + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi. + Bức tranh minh hoạ điều gì? + Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? + Lúc đó, bạn có sách bị rơi đã nói ntn? + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống này. + Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? + Khi đó, ai làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + GV viết sẵn tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. + Động viên HS tích cực nói. + 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hànhhoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. + Nhận xét tuyên dương. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. + Treo bảng phụ. + Đoạn văn tả về loài chim gì? + Yêu cầu HS tự làm + Cho HS bài làm của mình. + Gọi vài HS đọc bài làm + Nhận xét ghi điểm + 5 HS đọc đoạn văn viết về loài chim em yêu thích. + Nhắc lại tựa bài. + Quan sát tranh. + Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. + Bạn nói: Xin lỗi, tớ vô ý quá! + Bạn nói: Không sao. + 2 HS đóng vai. + Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn + Đọc đề bài. + Tình huống a: 2 HS trao đổi bằng cách hỏi - đáp + HS khác bổ sung. + Tình huống b; c ; d. + Thực hành nói và nhận xét + 2 HS lần lượt hỏi đáp. + Đọc yêu cầu của đề. + Đọc thầm trên bảng phụ + Chim gáy. + Tự làm bài. Sau đó 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình sắp xếp theo thứ tự: b – d – a – c + Viết vào vở. + Nghe và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆNTẬP. A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 178 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5 . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt đông học I/ KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng khoanh vào những hình vẽ sẵn để được biểu tượng ½ . + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài : Ghi tựa 2/ luyện tập – thực hành: Bài 1: + HS tự làm vào vở ,sau đó gọi 3 HS lên bảng mỗi em một cột . Gọi 1 HS đọc bảng chia 2 . + Nhận xét và ghi điểm + 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo hiểu biết của mình . + Nhắc lại tựa bài + 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . + Nhận xét. Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài + Yêu cầu HS làm bảng con , một lần một cột + Nhận xét + Đọc đề. + 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia theo đúng cặp. Cả lớp làm vào vở Bài 3: + Gọi 1 HS đọc đề + Có tất cả bao nhiêu lá cờ? + Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn? + Yêu cầu suy nghĩ và làm bài. Tóm tắt: 2 tổ : 18 lá cờ 1 tổ : . . . lá cờ? Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài + Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt: 2 bạn : 1 hàng 20 bạn : . . . hàng? + Nhận xét sửa chữa Bài 5: + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có ½ số chim đang bay. + Vì sao em biết hình a có một phần hai số con chim đang bay? + Đặt câu hỏi tương tự với hình c + Nhận xét + Đọc đề bài. + 18 lá cờ. + Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau + 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ + Đọc đề + 1 HS lên bảng làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số hàng 20 bạn xếp được là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng + Quan sát và trả lời: Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. + Vì hình a, tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc lại bảng chia 2. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỦ CÔNG : GẤP, CẮT, DÁN , PHONG BÌ. A/ MỤC TIÊU Xem SGV trang 232 B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC Một số mẫu phong bì . Qui trình gấp ,cắt ,dán , phong bì có hình vẽ minh họa . Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + GV nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào? Nhắc lại tựa bài + Là hình chữ nhật. + Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận. Mặt sau, sau khi bỏ thư vào thì dán lại 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp. + Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng sao đó mép dưới cách mép trên khoảng 2 ô. + Gấp 2 bên, mỗi bên lấy 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. + Mở 2 bên dấu gấp ra gấp chéo 4 góc. Bước 2: Cắt. + Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để phần gạch chéo. Bước 3: Dán. + Dán 2 mép bên và dán mép trên theo đường gấp ta được phong bì * Thực hành: Cho HS thực hành cắt dán, trang trí + Thu sản phẩm để nhận xét + Thực hành gấp. + Thực hiện . + Thực hành theo hướng dẫn. + Thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Thực hiện dán phong bì + HS thực hành III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. ;;;¥;;; HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. MuÏc tiêu - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy - Ý thức tập thể II. Nội dung Đánh giá hoạt động trong tuần qua nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định Học tập: có ý thức học tập: Có nhiều em cố gắng rõ rệt Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp II. Kế hoạch Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100% Học và làm bài đày đủ Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ VS trường lớp sạch đẹp ;;;¥;;; LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - rèn cho HS kĩ năng nghe nói biết nói lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản - Rèn kỹ năng viết đoạn: biết xắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí II. HOẠT DỘNG DẠY HỌC GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập Bài 1: HS đọc đề quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhận vật 1 HS nói về nội dung tranh 2 cặp HS thực hành nói lưòi xin lỗi – đáp lại Bài 2: HS nêu các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi – đáp lời 1 cặp HS làm mẫu – nhiều cặp thực hành III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV nhận xét tiết học ;;;¥;;; LUYỆN TOÁN ½ CỦA ĐƠN VỊ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU - luyện cho HS biết “ một phần hai” viết và đọc ½ - luyện giải toán cho các em HS - Rèn tính cẩn thận khi làm toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV hướng đẫn HS làm 1 số bài tập Bài 1: điền vàotheo mẫu: ½ của 20 con gà là 20:2 = 10 (con gà) ½ của 18 bút chì là ... ½ của 16 que kem là ½ của..quả bóng là 7 quả của 12 con cá là 6 con cá Bài 2a) mỗi xe xích lô có 3 bánh xe vậy 7 xe xích lô có mấy bánh xe ? b) mỗi lớp được phát 2 vé xem phim, vậy 9 lớp phát đựoc mấy vé - HS giải bài vào vở III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ GV nhận xét tiết học ;;;¥;;; SINH HOẠT I. MỤC TIÊU - biết được ư điểm khuyết điểm tuần quađể khắc phục ý thức tập thể cao - rèn tính mạnh dạn, sinh hoạt tập thể II. NỘI DUNG đáng giá chung nề nếp Đi học đuúng giờ, ra vào lớp xếp hàng nhanh nhẹn Dụng cụ học tập học tâp một số em học có tiến bộ một số emsiêng năng phát biểu xây dựng bài lao động vệ sinh có ý thức giữ gìn trường sạch, đẹp KẾ HOẠCH Đi học đúng giờ Học bài và làm bài tập đày đủ Duy trì phong trào “ rèn chữ giữ vở” VS thân thể sạch sẽ ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: