Tập đọc:
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 196
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
TUÇN 30 Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2009 Ho¹t ®éng tËp thĨ : NHÁÛN XẸT ÂÁƯU TUÁƯN Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 196 II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương. -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn * Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng :quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . - Giải nghĩa từ : - non nớt -trìu mến -mừng rỡ * Hướng dẫn đọc câu văn dài. - Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. / - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi . -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?/ - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè . - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhận xét sửa sai . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh bài Tiết 2 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc. + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ? +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ? + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? * Ýù nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ . c. Luyện đọc lại : - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? + Câu chuyện cho em biết điều gì ? 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Xem truyền hình” -Nhận xét đánh giá tiết học . - 3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . - Bài này có 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa. - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ. - Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc. -HS tìm từ khó và nêu . - HS đọc bài . -Lời trẻ em ngây thơ. -Thể hiện tình yêu thương -Vui mừng lộ ra bên ngoài. - HS đọc, một em khác nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn -Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc lại bài . -Lớp đọc đồng thanh bài. -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em. -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo. -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ -HS nhắc lại . -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ). - HS trả lời . Toán: KI LÔ MÉT I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 233 II . Đồ dùng dạy học : -Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ghi điểm . 2 .Bài mới : Giới thiệu ghi tựa. * Giới thiệu Km : + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Ki lô mét kí hiệu là km. - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét. - GV ghi bảng : 1km = 1000 m * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. Bài 4 : - GV đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời. a. Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ? b. Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần hà Nội hơn ? Vì sao ? c. Quãng đường nào dài hơn : Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế ? d. Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phố HCM–Cần Thơ hay thành phố HCM–Cà Mau ? 3 . Củng cố dặn dò: + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở VBT . - Nhận xét tiết học. - 5 HS Xentimét , đềximét , mét - HS nhắc lại. 1 km = 1000m 1000m = 1km 1 m = 10 dm 10 dm= 1 m 1 m = 100cm 10 cm = 1dm -HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả . + Quảng đường từ A à B dài 23 km + Quảng đường từ B à D dài 90 km + Quảng đường từ C à A dài 65 km - HS quan sát lược đồ. - HS suy nghĩ trả lời theo yêu cầu của GV . -Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì Hà Nội đi Cao Bằng dài 285 km , còn Hà Nội đi Lạng Sơn 169 km . -Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn . Vì Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169 km , còn Hà Nội đi Hải Phòng dài 102 km . 102 km < 169 km. -Vinh – Huế xa hơn Hà Nội – Vinh. -Thành phố HCM – Cần Thơ ngắn hơn thành phố HCM – Cà Mau. 1 km = 1000 m. 1 m = 100 cm 1 m = 10 dm Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1) I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 80 II . Đồ dùng dạy học : -Tranh, ảnh -Vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : + Vì sao cần phaíi giúp đỡ người khuyết tật ? + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. -HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ? + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều điều kì diệu . * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với các con vật . - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát và nhận xét về các hành động đúng , sai. 3. Củng cố dặn dò: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những gì cho chúng ta ? - Về nhà làm tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. -Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) HS -2 HS trả lời . - HS chú ý lắng nghe luật chơi. - Lớp chia thành 2 tổ nhóm (mỗi dãy là 1 tổ nhóm). - HS trả lời tên con vật mà tranh (ảnh) được minh hoạ. - HS thực hiện thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Chó , mèo, lợn , gà , trâu , bò , hươu , nai ... - HS trình bày theo cách suy nghĩ của cá nhân - Không được săn bắn . - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm quan sát tranh và trả lời theo yêu cầu (Đúng – Sai). - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét . + Hành động trong các tranh 1 , 3 , 4 là những hành động đúng . + Hành động trong tranh 2 là hành động sai. -HS trả lời . Thứ ba ngày 14tháng 04 năm 2009 Toán: MI - LI - MÉT I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 234 II . Đồ dùng dạy học :-Thước ke ... ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật . + Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. * Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề. Bước 1 : Hoạt động nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm. -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn . -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước . -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh . 3. Củng cố : + Những nơi nào mà cây cối sống được ? + Những nơi nào mà loài vật sống được ? -Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo chủ đề . - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi phiếu học tập . -Sống trên cạn là cây phượng, cây lan, sống dưới nước là súng , vùa trên cạn vừa đưới nước là cây rau muống . - Các con vật sống trên cạn là sóc , sư tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên không . -Không chặt cây cối, không đốt rừng làm nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới mọi hình thức . - Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống thuận lợi cho chúng . - Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu cầu . - Đại diện các nhóm báo cáo . -2 HS trả lời . Thứ sáu ngày17 tháng 4 năm 2009 Toán PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu : Nhỉ sgv trang 23 -Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm . -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn : - Giới thiệu phép cộng - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng . - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn. + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? 326 253 579 + - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số . 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 2 cộng 5 bằng 7 viết 7 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 * Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước : Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị) Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm ) * Luyện tập , thực hành : Bài 1 :Tính . - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . a. 200 + 100 =300 b. 800 +20 =1000 . -GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố : + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào? -Về nhà học bài cũ , làm bài tập - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. -HS phân tích bài toán . -Ta thực hiện phép cộng. - HS quan sát hình biểu diễn. -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị. -Có tất cả là 579 hình vuông. -Bằng 579. - HS nhắc lại . 326 + 253 = 579 . - HS nhắc lại . 235 637 503 625 451 162 354 43 686 799 857 668 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con . + + + + 832 257 641 936 152 321 307 23 984 578 948 959 - HS đọc yêu cầu . + + + + - HS làm miệng . 500 +100 = 600 200 +200 = 400 300 +100 = 400 500 +300 = 800 600 +300 = 900 800 +100 = 900 400 +600 = 1000 500 +500 = 1000 - 2 HS lên bảng làm . - HS nhận xét Chính tả ( N -V ) CHÁU NHỚ BÁC HỒ I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang209 II . Đồ dùng dạy học : -Bảng viết sẵn bài tập 2. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Viết các từ sau : buổi sáng , hồng hào . -GV nhận xét sửa sai . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD viết chính tả - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Đoạn thơ thể hiện tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi vùng tạm chiếm đối với Bác Hồ. + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ? + Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ. -GV nhận xét sửa sai . + Đoạn thơ có mấy dòng ? + Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ? + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc bài lần 2 . - GV đọc bài . - Treo bảng phụ và đọc lại bài . - Thu một số vở chấm . c.HD làm bài tập Bài 2 :Điền vào chỗ trống : a. tr hay ch b. êt hay êch . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò : -Trả vở nhận xét sửa sai . -Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” - Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. - HS theo dõi. -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ. -Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. - HS tìm và nêu từ khó . - HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con -Có 6 dòng. -Thể thơ lục bát . Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề. -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôâm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. - HS theo dõi. - HS chép bài vào vở . - HS soát lỗi. - HS nộp bài viết. - HS đọc yêu cầu . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào VBT. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế - ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải . Tập làm văn: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I . Mục đích yêu cầu : Nhỉ sgv trang 226 II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ câu chuyện. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau . + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? + Cây hoa xin trời điều gì ? + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm? - Nhận xét ghi điểmGV 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * HD làm bài. Bài 1:Nghe kể chuyện và TLCH - GV treo bức tranh . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ? + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ? + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ? - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp. - GV nhận xét tuyên dương . - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . Bài 2 : Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 . -GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố : + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ? -Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi . - HS lắng nghe nội dung truyện. - HS quan sát và lắng nghe . - HS theo dõi và trả lời . - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh . - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời. -1 HS kể . - HS lên bảng làm cả lớp làm vào VBT . -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2) I . Mục tiêu : -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm vòng . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bươc: - GV tổ chức HS thực hành theo nhóm - Theo dõi uốn nắn những HS yếu . - Đánh giá sản phẩm của HS 3 . Củng cố dặn dò: + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ? -Về nhà tập làm cho thành thạo - Nhận xét đánh giá tiết học. Một em nhắc lại các bước Bước 1: Cắt thành nan giấy Bước 2 : Dán nối các nan giấy Bước 3 : Gấp các nan giấy Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay - HS thực hành theo nhóm - 2 HS trả lời SINH HOẠT SAO (HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI) *************************************************************
Tài liệu đính kèm: