Toán: NGÀY, GIỜ
I. Yêu cầu:
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm.
- GD HS luôn chính xác trong làm toán.
TUẦN 16: Ngày soạn: Ngày 20 / 12 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Toán: NGÀY, GIỜ I. Yêu cầu: - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm. - GD HS luôn chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; 3) II. Chuẩn bị: Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Bài cũ : - Tìm x : x – 14 = 35 30 – x = 27. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Giới thiệu ngày, giờ: - Yêu cầu hs nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Giới thiệu về ban ngày, ban đêm. - Đưa mô hình đồng hồ chỉ 5 giờ: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Quay kim đồng hồ 2 giờ hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em làm gì? ? Lúc 12 giờ đêm em làm gì? => Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối. Mỗi ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Hướng dẫn hs đọc phân chia thời gian trong ngày (sgk) ? 1giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? 3. Luyện tập: Bài 1: Số ? - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ tự làm bài . Nhận xét, chữa. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Giới thiệu đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử, sau đó cho hs đối chiếu để làm bài. - Gọi hs nêu kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem lại các BT - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con. - Nghe - Ban ngày. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Em đang ngủ. - Em cùng bạn ăn cơm. - Em cùng các bạn đang học. - Học bài. - Đang ngủ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Nhắc lại. - Đọc. - Trả lời. - 1 hs nêu. - Làm bài, nêu kết quả.. Lớp theo dõi nhận xét. - 1 em nêu. - Quan sát, làm bài. - Trả lời. - Nghe Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được BT trong sgk) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - GD HS biết yêu thương và bảo vệ các vật nuôi trong trong nhà. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Bé Hoa.. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Yêu cầu đọc đoạn 1. ? Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. ? Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? ? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3. ? Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Yêu cầu đọc đoạn 4. ? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? ? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. - Yêu cầu đọc đoạn 5. ? Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? ? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH -1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm. Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. 1 HS đọc thành tiếng. Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. 1 HS đọc thành tiếng. Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. 1 HS đọc . Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé. Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Cả lớp đọc thầm. Nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày 21 / 12 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - GD HS có ý thức thực hiện tốt giờ giấc trong ngày. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ có kim quay được. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : Gọi 2 HS + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét ,ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh 1 : Bạn An đi học lúc mấy giờ ? ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - Gọi HS khác nhận xét. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. ? 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? ? 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ thực hành quay. - Theo dõi, nhận xét. ? 14 giờ hay còn gọi là mấy giờ? ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luyện xem đồng hồ. - Hát - HS nêu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe -Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai. Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều. - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ. - Thực hành quay kim đồng hồ. - 2 giờ chiều. - 11 giờ đêm. Lắng nghe. Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. (Tiết 1) I. Yêu cầu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *(Ghi chú: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.) II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh HĐ1 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống: + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. - Gọi các nhóm trình bày. -Kết luận: (sgv) Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Bảng phụ nêu tình huống. - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). + Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? + Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không ? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. v Hoạt động 3: Đàm thoại ? Kể những nơi công cộng mà em biết? ? Mỗi nơi có lợi ích gì? ? Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? * Kết luận: (sgv) 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - 2 hs. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và đưa ra cách giải quyết. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc các tình huống. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai). - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe. Chính tả: ( Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT 3 a /b - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi đoạn chép. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên ... gày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là: 8 ( 1 + 7 = 8 ) 15 ( 8 + 7 = 15 ) 22 ( 15 + 7 = 22 ) 29 ( 22 + 7 = 29 ) Tháng 12 có mấy ngày ? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng. Ngày cuối cùng của tháng. Ngày 9 tháng 12. Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày. Ngày 15 tháng 12. Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng. 7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thực hành xem lịch. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. Tờ lịch tháng. Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời). Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần). Ngày 01. Thứ bảy. Thực hành chỉ ngày trên lịch. Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11. Tháng 11 có 30 ngày. Nghe và ghi nhớ. Đọc phần bài mẫu. Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. Viết ngày trước. Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng. Viết - Ngày 7 tháng 11 - Ngày 15 tháng 11 - Ngày 20 tháng 11 - Ngày 30 tháng 11 Lịch tháng 12. Là ngày 2. Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch. Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại) Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài. Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng. Tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - HS thi đua. CHƯA SỬA Toán: NGÀY , GIỜ I. Yêu cầu: 1Kiến thức: Giúp HS: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. - Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. 2Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính: 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57 Sửa bài 5: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 ( cm ) GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Bước 1: Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? Làm tương tự với các buổi còn lại. Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? Có thể hỏi thêm về các giờ khác. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài. Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và cho điểm HS. Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2. 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ? Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? Vậy còn bức tranh cuối cùng ? Có thể hỏi thêm HS các công việc của các em, sau đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến giờ em làm việc đó. Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ . Nhận xét giờ học. Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. Bây giờ là ban ngày. Em đang ngủ. Em ăn cơm cùng các bạn. Em đang học bài cùng các bạn Em xem tivi. Em đang ngủ. HS nhắc lại. HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo). Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng. Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Đọc bài. Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. Chỉ 6 giờ. Điền 6. Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét bài bạn đúng/sai. Đọc đề bài. Lúc 7 giờ sáng. Đồng hồ C. Em chơi thả diều lúc 17 giờ. 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. Em ngủ lúc 10 giờ đêm. Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm. Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy lúc 6 giờ sáng sau đó quay mặt đồng hồ đến 6 giờ. Làm bài. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối - HS nêu. Bạn nhận xét. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? - Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp. ò ĐDDH: Phiếu học tập. Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” Phương pháp: Thực hành, thi đua. ò ĐDDH: Hệ thống câu hỏi. GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. GV tổ chức cho HS chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. GV nhận xét HS chơi. GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. Không được xả rác ra nơi công cộng. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra. v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Tình huống. GV đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. GV nhận xét. GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Một vài đại diện HS lên báo cáo. Chẳng hạn: TT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 Công viên Gần hồ Thành Công Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch Cử ra đội bảo vệ công cộng 2 Bể nước công cộng Dưới sân Bị tràn nước Báo với bác tổ trưởng - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. - Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng. 2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp. Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2004
Tài liệu đính kèm: