I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Lớn nhất và nhỏ nhất
-Rèn kĩ năng đọc hiểu ở bài tập 2.
II-Hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS đọc bài
Bài 1: Đọc bài : Lớn nhất và nhỏ nhất
- GV đọc mẫu. HS lắng nghe
- HS đọc bài nối tiếp từng câu
- HS đọc bài
- HS nhận xét GV nhận xét.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
a, Đà điểu Châu Pi cao.
- HS trả lời :
+ ý đúng ý 1: 2,5m
- GV nhận xét
b,Đà điểu Châu Pi chạy với tốc độ. 50km/giờ
c,Chim ruồiCu-ba dài :5cm
d,Chim ruồi Cu-ba nặng 2g
e,Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng băèng 1 quả trứng đà điểu? (4000quả)
g,Bộ phận nào trong câu "Trứng chim ruồi là trứng bé nhất"trả lời câu hỏi nào? ( là gì ?)
- HS làm từng câu hỏi và đọc lên
3. Chấm chữa bài :
- GV chấm bài cho HS và nhận xét
Tuần 22 Thứ 3ngày 7 tháng 2 năn 2012 Luyện Tiếng việt Đọc truyện: Lớn nhất và nhỏ nhất I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc lưu loát bài: Lớn nhất và nhỏ nhất -Rèn kĩ năng đọc hiểu ở bài tập 2. II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS đọc bài Bài 1: Đọc bài : Lớn nhất và nhỏ nhất - GV đọc mẫu. HS lắng nghe - HS đọc bài nối tiếp từng câu - HS đọc bài - HS nhận xét GV nhận xét. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng a, Đà điểu Châu Pi cao..... - HS trả lời : + ý đúng ý 1: 2,5m - GV nhận xét b,Đà điểu Châu Pi chạy với tốc độ. 50km/giờ c,Chim ruồiCu-ba dài :5cm d,Chim ruồi Cu-ba nặng 2g e,Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng băèng 1 quả trứng đà điểu? (4000quả) g,Bộ phận nào trong câu "Trứng chim ruồi là trứng bé nhất"trả lời câu hỏi nào? ( là gì ?) - HS làm từng câu hỏi và đọc lên 3. Chấm chữa bài : - GV chấm bài cho HS và nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài ===========***=========== Luyện Toán Ôn: phép chia I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết phép nhân và phép chia. -Rèn kĩ năng nhớ lại bảng nhân và bảng chia. -HS khá giỏi giải tóan II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: Có phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu) 5 x 4 = 20 ; 4 x 6 = 24 ; 3 x 8 = 24 ; 2 x 7 = 14 Mẫu: 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5 -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -GV nhận xét. Bài 2: Viết phép nhân từ phép chia (theo mẫu) Mẫu: 12 : 6 = 2 ; 18 : 2 = 9 ; 14 : 2 = 7 ; 20 : 4 = 5 6 x 2 = 12 ; 6 : 2 = 3 ; 8 : 4 = 2 ; 10 : 5 = 2 2 x 6 = 12. -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3:Tính 5 x 6 = 3 x 8 = 30 : 5 = 24 : 3 = 30 : 6 = 24 : 8 = -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. -GV chữa bài. Bài 4: Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng, đoạn thẳng thứ nhất dài 28 cm, đoạn thẳng thứ hai dài 1 dm 4 cm, đoạn thẳng thứ ba dài 12 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó? -GV gợi ý : Các đoạn thẳng đó đã cùng đơn vị đo chưa? ?Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc thì ta phải làm gì -HS trả lời và làm vào vở,1 HS lên bảng làm -GV chữa bài. 3.Chấm, chữa bài: -GV chấm bài cho HS và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung tiết học. -GV nhận xét giờ học. =========***========= Tự học Học sinh tự ôn luyện I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức, kĩ năng: đọc , viết, tính toán, hát, vẽ ,đặt câu đã học mà mình đang cần luyện và mình yêu thích - HS có ý thức tự luyện. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Giáo viên nêu yêu cầu tiết học: - Tiết học này các em sẽ luyện lại những nội dung mà mình hoàn thành chưa tốt hoặc chưa hoàn thành và những môn mà các em yêu thích như : Tiếng việt, Toán, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công 3.GV định hướng: - Trong tiết học này các em có thể luyện lại các kiến thức mà mình đang cần luyện ví dụ: Đọc lại các bài tập đọc, đặt câu , luyện viết, , hát, vẽ, xé dán, ...... - HS chọn nhóm cho mình - Lớp trưởng, lớp phó điều khiển các nhóm hoạt động -Nhóm yếu tính toán -Nhóm thích hát - Nhóm vẽ - Nhóm HS yếu về đọc thì luyện đọc trôi chảy đoạn trong bài tập đọc mà em cần luyện - HS làm, GV theo dỏi giúp đỡ - HS khá, giỏi đọc trôi chảy cả bài - GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện 3.Chấm bài: (5’) -HS nộp bài , GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (1’) -GV nhận xét giờ học. =========***========== Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012 Luyện Tiếng việt Ôn :Phân biệt r, d/ gi ; dấu hỏi/ dấu ngã I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng phân biệt âm r, d/ gi , dấu hỏi , dấu ngã, dấu phẩy, dấu chấm - Biết nói từ để tạo câu Ai thế nào? II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:a) Điền vào chỗ trống:r,d hoặc gi - HS đọc yêu cầu và làm vào vở thực hành - GV cùng HS chữa bài Cơn mưa rả rích đêm hè Gió đưa mát lạnh bốn bề không gian Nguyễn Trọng Hoàn Cái nắng đến đậu Nhuộm đỏ cánh diều Gió nâng cao mãi Dịu cả buổi chiều Đặng Vương Hưng b,Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dáu ngã. Con dông bông cuộn giưa làng Bờ ao lơ.Gốc cây bàng cung nghiêng Qua bóng chết chăng chịu chìm Ao con mà sóng nôi lên bạc đâu.. Trần Đăng Khoa - HS đọc lên GV chữa bài Bài 2: Nối A với B để tạo các câu kiểu Ai thế nào? A B a,Vẹt rất dũng cảm b,Đà điểu giỏi bắt chước c,Chim ruồi rất cao, lớn d,Đại bàng rất tinh e,Mắt cú mèo bé tí xíu - HS làm bài và đọc bài làm - GV chữa bài Bài 3:HS đọc yêu cầu: Điền vaò ô trống đấ chấm hoặc dấu phẩy - HS đọc bài trong VTH và làm bài -GV theo dỏi, gợi ý - HS đọc bài làm , GV cùng HS nhận xét - GV chữa bài * GV chấm một số bài 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ==========***========== Luyện Toán Ôn : Bảng chia 2 I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng tính nhẩm trong bảng nhân 2 và bảng chia 2; giải toán II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: HS nêu y/c( Tính nhẩm) - GV các em dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia để làm bài - HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng 2 x 4= 8 2 x 9 = 18 8: 2 = 4 18 : 2 = 9 - GV hỏi : Em có nhận xét gì về phép nhân 2 x 4 và 8 : 2 - HS : Phép chia là phép ngược lại của phép nhân - HS đọc lại bài 1 - GV nhận xét Bài 2:HS đọc bài tóan và giải vào vở ? Bài toán cho biết gì (có 20 bông hoa chia đều cho 2 lọ) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?) -HS trả lời và làm vào VTH -GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 10 bông hoa Bài 3:HS đọc yêu cầu : Nối phép chia với kết quả thích hợp 18 : 2 14: 2 6 8 9 7 5 12 : 2 10: 2 16 : 2 - HS thi đua nhau lên nối - Lớp cùng GV nhận xét Bài 4: Đố vui - HS đọc đề bài ở VTH -HS làm vào VTH - 1 lên bảng làm : Đáp số : 4 đoạn thẳng *Chấm bài - HS nộp bài GV chấm và nhận xét 3. Cũng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ==========***========= Luyện viết Bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu -Rèn kỹ năng viết cho HS. -Biết cách trình bày bài vào vở luyện viết. II.Hoạt động dạy học (32’) 1.Giới thiệu bài viết 2.Hướng dẫn HS viết bài -GV đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn -Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: quẳng, cứng đờ, cuống quýt, ...... -HS nhìn SGKviết vào vở . -GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn -GV hướng dẫn thêm cho HS viết còn sai lỗi chính tả. -3. GV Thu vở chấm . GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em . 4.Củng cố, dặn dò -Nhắc nhở một số em viết còn chưa đẹp về nhà luyện viết thêm . Nhận xét tiết học ===========***========== Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012 Luyện Tiếng việt Ôn : Viết đoạn văn về loài chim I.Mục tiêu: - Củng cố cách điền từ cho sẵn vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn -Rèn kĩ năng viết đoạn văn về loài chim II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài 1: HS nêu y/c BT( Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn tả đại bàng vàng - HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi -HS làm vào vở và đọc làm của mình -GV nhận xét : lấp lánh, phi thêưòng, tinh, thả lượn, săn mồi Bài 2: HS nêu y/c : Viết một đoạn văn ngắn 3 - 4 câu về loài chim - 2 HS đọc gợi ý - GV viết bảng gợi ý -GV hướng dẫn : Nhà em có nuôi một con chim Hoạ Mi . Nó có bộ lông ...... - HS làm bài vào vở thực hành. -HS đọc bài làm của mình. -HS và GV nhận xét. *GV chấm và chữa bài 4.Củng cố ,dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học ===========***========= Luyện toán Ôn bảng chia 2, giải toán I.Mục tiêu: -Củng cố về các bảng chia 2, một phần và giải toán II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập:(35’) Bài1: HS nêu y/c( Tính nhẩm) - GV các em dựa vào bảng chia 2, để làm bài - HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng 12 : 2 = 6 ; 18 : 2 = 9; 16 : 2 = 8 ; 14 : 2 = 7 ; ....... - HS đọc lại bài 1 Bài 2 : HS đọc bài tóan và giải vào vở ? Bài toán cho biết gì (Có 10l mật ong chia đều vào 2 bình) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít mật ong?) -HS trả lời và làm vào VTH -GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 5 l Bài 3: HS đọc bài tóan và giải vào vở ? Bài toán cho biết gì (Có 14 kg lạc chia vào các túi, mỗi túi được 2kg lạc) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi có tất cả bao nhiêu túi lạc?) -HS trả lời và làm vào VTH -GV cùng HS chữa bài: Đáp số: 7 túi lạc *GV chấm bài và nhận xét Bài 4: Đố vui Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tô màu 1/2 hình đó. - HS nhìn vào hình vẽ và làm bài - HS khá, giỏi làm, GV nhận xét: C 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học =========***========= Hoạt động tập thể Trò chơi: “Chơi chuyền” I.Mục tiêu: -Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, sự nhanh nhẹn. -HS chơi một cách chủ động. II.Đồ dùng: -Bộ que chuyền 10 que, quả bưởi bằng nắm tay. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em chơi trò chơi Chơi chuyền. 2.Hướng dẫn HS chơi: (30’) -GV chơi mẫu và kết hợp giải thích cách chơi: Tay trái (hoặc phải) cầm bộ que chuyền tay phải hoặc tay trái cầm qủa khi dồi quả lên ta kết hợp rải bộ que chuyền xuống sàn nhà, ta dồi quả thì cũng đồng thời lấy que chuyền , ta chơi mỗi lần lấy 2 đến 4 , 6 , , 10 que chuyền ..và cứ tiếp tục chơi đến lấy cả 10 que thì ta múa để đi ván khác..... -HS chơi thử theo từng cặp. -GV theo dỏi và nhận xét. -HS chơi thật. -GV theo dỏi uốn nắn những HS còn lúng túng. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại cách chơi. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà các em tập chơi cho thành thạo. Luyện Toán Ôn phép chia , giải toán I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết phép nhân và phép chia. -Rèn kĩ năng nhớ lại bảng nhân và bảng chia. -HS khá giỏi giải tóan II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: Có phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu) 5 x 4 = 20 ; 4 x 6 = 24 ; 3 x 8 = 24 ; 2 x 7 = 14 Mẫu: 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5 -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -GV nhận xét. Bài 2: Viết phép nhân từ phép chia (theo mẫu) Mẫu: 12 : 6 = 2 ; 18 : 2 = 9 ; 14 : 2 = 7 ; 20 : 4 = 5 6 x 2 = 12 ; 6 : 2 = 3 ; 8 : 4 = 2 ; 10 : 5 = 2 2 x 6 = 12. -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3:Tính 5 x ... ; ....: 2 = 8 -GV gợi ý: Mấy chia hai bằng 4, có nghĩa là 4 x 2 =? -HS làm bài, GV nhận xét. Bài 2: Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng, đoạn thẳng thứ nhất dài 28 cm, đoạn thẳng thứ hai dài 1 dm 4 cm, đoạn thẳng thứ ba dài 12 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó? -GV gợi ý : Các đoạn thẳng đó đã cùng đơn vị đo chưa? ?Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc thì ta phải làm gì -HS trả lời và làm vào vở,1 HS lên bảng làm -GV chữa bài. Bài giải Đổi 1dm 4 cm = 14 cm Độ dài đường gấp khúc là: 28 + 14 + 12 = 54 (cm) Đáp số : 54 cm Bài 3: Một đàn vịt 92 con. Trong đàn có 17 con vịt trống. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con vịt mái? ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm bài vào vở, 1HS chữâ bài -GV nhận xét. 3.Chấm, chữa bài: -GV chấm bài cho HS và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung tiết học. -1HS đọc bảng chia 2. -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Chính tả (Nghe viết) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập 2b, 3a. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (3’) -HS viết bảng con: Máy tuốt, cái cuốc, đôi guốc. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Nêu mục đích, yêu cầu. 2.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) -GV đọc bài chính tả. -2HS đọc lại bài. GV hỏi: Sự việc gì xẩy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? ? Tìm câu nói của người thợ săn. ? Cho biết câu nói ấy được đặt trong dấu gì -HS trả lời. -HS viết bảng con: Buổi sáng, cuống quýt, reo lên. -GV đọc từng câu. -HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. -GV đọc thong thả, HS khảo bài. -GV chấm , chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2 b: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa sau. -Ngược lại với thật. -Ngược lại với to. -Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. -HS trả lời miệng: dả, nhỏ, ngõ Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? -GV treo bảng phụ, HS làm bài. -GV theo dỏi, sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ luyện viết đẹp hơn =========***======== Thứ 4 ngày tháng 2 năm 2010 Luyện Tiếng việt Luyện từ và câu : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu chấm phẩy. I.Mục tiêu: -Củng cố vốn từ ngữ về loài chim, biết nói thêm một số thành ngữ về loài chim. -Củng cố về cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ các loài chim. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hưóng dẫn làm bài tập: (35’) Bài tập1: Nêu tên các loài chim. -GV treo tranh, HS quan sát và trả lời. -GV kết luận : Tranh 1: chim bồ câu, Tranh 2: chim khứơc, sẻ, chim sâu, ... Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ chấm dưới đây: Nhanh như ....... Hôi như ......... Trắng như....... (vẹt, cú, quạ, cò, cắt, khứơc) -GV gợi ý: Các em hãy chọn những con chim để điền vào chỗ chấm để tạo thành câu. -HS đọc yêu cầu và làm vào vở. -GV chữa bài: Nhanh như cắt. Hôi như cú. Trắng như cò. Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu phẩy vào chỗ chấm Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn . bóng che rợp mặt đất. -Các em đọc đoạn văn trên và điền dấu, sau chỗ trống không phải tên riêng mà viết hoa ta điền dấu chấm hay dấu phẩy. -HS làm bài , GV chữa bài : Nơi đây cất lên nhứng tiếng chim ríu rít. Chim đaịi bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất *Dành cho HS khá, giỏi Bài tập 4: Viết dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ chấm: Sau trận mưa rào mọi vật đều sáng và tươi... Những đoá râm bụt thêm đỏ chói .... Bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa ...... Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ ...sáng rực lên trong ánh mặt trời. -HS đọc bài ra. -GVgợi ý: Các em đọc thong thả để ngắt ý thì dùng dấu dùng dấu phẩy, Không phải tên riêng mà viết hoa thì trước đó ta dùng dấu chấm. -HS làm vào vở và đọc lên, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS chữa bài. -HS làm bài, GV theo dỏi -GV chữa bài: c, b, d, a 3.Chấm, chữa bài : (5’) -HS ngồi tại chỗ, GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại nội dung bài học -HS đọc lại bài tập 2. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn bài. Luyện Toán Luyện bảng chia 2, giải toán I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nhớ bảng chia 2 và giải toán có lời văn. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (35’) Bài 1: Đọc thuộc lòng các bảng chia 2 -GV nêu cách làm: Từng cặp một đứng dậy một em đọc phép tính một em nêu kết quả. -HS lần lượt thực hiện. -HS cùng GV nhận xét. Bài 2: Tính. 14 : 2 = 16 : 2 = 18 : 2 = 8 : 2 = 12 : 2 = 6 : 2 = 10 : 2 = 20 : 2 = -HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 2HS lên bảng làm. -GV chữa bài. Bài 3: Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo? ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm vào vở, 1HS lên giải bài toán. Bài giải Mỗi bạn có số cái kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo -GV nhận xét. Bài 4: Mỗi bạn có 4 cái bút .Hỏi 5 bạn như thế có bao nhiêu cái bút? -HS đọc bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: 5 bạn có số cái bút là: 4 x 5 = 20 (cái) Đáp số : 20 cái bút *Dành cho HS khá, giỏi Bài 5: Một cửa hàng ngày đầu bán được 14 lít dầu, ngày sau bán đựơc nhiều hơn 5 lít dầu. Hỏi cả hai ngày bán đựơc bao nhiêu lít dầu? -HS đọc bài toán và trả lời. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ?Bài toán thuộc dạng toán gì đã học -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -HS cùng GV nhận xét. Đáp số:33 l dầu -GV chấm, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn bài. ===========***========= Tự học Luyện viết: Vè chim I.Mục tiêu: -HS viết đúng bài Vè chim -HS trình bày đẹp, đúng quy định. II.Đồ dùng: -Vở luyện viết. III.Hoat động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.HS viết bài: (28’) -GV đọc bài viết cho HS nghe. -2HS đọc bài. -GV hướng dẫn HS viết đúng từ khó và cách trình bày. -Các em nhớ lùi vào 3 ô để trình bày bài thơ. -HS mở SGK trang 28 Tiếng việt tập 2 -HS viết bài. - HS khảo bài. -GV chấm, chữa bài. -HS ngồi tại chổ, GV chấm và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Về nhà nhớ viết lại bài. ========***=========== Thứ 6 ngày tháng 2 năm 2010 Luyện Tiếng việt Ôn : Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn tả về loài chim. II.Hoạt động dạy học: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) -GVghi bảng các tình huống: a.Một bạn ngồi bàn trong nói với em: “Xin lỗi cho mình qua nhờ một ch b.bạn bên cạnh vô ý làm rơi chiếc bút của em, vội nói: “Xin lỗi cậu, Mình vô ý quá” c.Bạn đá cầu chẳng may vào người em, bạn nói: “Xin lỗi. Mình không cố ý” -HS thực hành nói lời xin lỗi - đáp lời. -GV nhận xét.VD: Bạn cứ tự nhiên. Bài tập 2: (viết): Viết 3 đến 5 câu về một loài chim Hoạ Mi. -GV gợi ý : ?Con chim nó sống ở nhà em được bao nhiêu năm (hay là em đã thấy nó ở đâu) ?Hình dáng nó thế nào, bộ lông màu gì ?Hoạt động của nó ra sao -HS làm vào vở và đọc bài làm cho cả lớp nghe và nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung -GV chấm bài và nhận xét. *Dành cho HS khá, giỏi Bài 3: Các câu dưới đây tả một con gà chọi. Hãy sắp xếp lại thứ tự các câu cho thành một đoạn văn: a.Lông ấy được xén, cắt thật gọn. b.Đôi bắp đùi chắc nịch, gân lên những thịt. c.Chàng gà chọi đứng thẳng người, hai cái cẳng chân cứng và lẵn như hai thanh sắt, phủ đày những vẩy lớn sắp vàng bóng. d.Chàng chỉ có lông trổ ra hai cánh, ở trên lưng, ở đuôi và lơ phơ mẫy chiếc quăn queo dưới bụng. ?Hãy tìm câu dưới thiệu về con gà chọi -HS làm bài, GV theo dỏi -GV chữa bài: c, b, d, a 3.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Hôm nay ta học bài gì -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. =========***============ Luyện Toán của đơn vị, giải toán I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc, viết một phần hai và giải toán có lời văn một cách thành thạo. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Hình nào có số ô vuông được tô màu? A B C -HS trả lời:Hình A. C đã tô màu một phần hai số ô vuông. -GV nhận xét. Bài 2: Hãy khoanh vào số hình tròn, hình tam giác , trái tim? -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài. Bài 3: Có 20 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 2 bạn. Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng? -HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi sau. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Có tất cả số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng ) Đáp số: 10 hàng Bài 4: Có 20 học sinh xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? -HS đọc và phân tích bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏit gì -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 20 : 2 = 10 (học sinnh) Đáp số : 10 học sinh -GV chữa bài. -GV chấm, chữa bài cho HS. * Dành cho HS khá, giỏi Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống 20 4 16 : . x . 6 24 3 x : . -HS làm vào vở, 1 HS lên làm -GV chữa bài 16 : 4 4 x 5 20 -GV chấm bài 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại tên bài. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài. ==========***=========== Hoạt động tập thể Múa hát tập thể I.Mục tiêu: -Ôn lại các bài múa hát tập thể do đội tập và hát múa một vài bài hát mừng đảng, mừng xuân. II.Địa điểm: -Trên sân trường dọn vệ sinh. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Tiết học hôm nay chúng ta ôn lại các bài hát đã tập và học hát bài Em là mầm non của Đảng. 2.Hướng dẫn HS múa hát:(30’) *Ôn các bài hát đã học. -GV cho quản ca điều khiển giờ học. -Quản ca cất hát bài đã tập -Lớp hát, GV nhận xét. *Học hát bài Em là mầm non của Đảng -GV hát mẫu 1 lần. -GV tập hát từng câu, HS hát theo GV từng câu. -GV hát hai câu một, HS hát theo GV -GV sửa sai. -HS hát cả bài. -GV nhận xét, sửa sai. *Hát kết hợp với múa phụ hoạ. -GV làm mẫu, HS theo dỏi. -HS làm theo GV. -Quản ca điều khiển lớp thực hiện. -GV theo dỏi, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS hát lại các bài hát vừa học. -GV nhận xét giờ học -Về ôn lại cho kĩ hơn.
Tài liệu đính kèm: