I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật, đặt dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy)
-Rèn kĩ năng viết lí lịch một người thân theo mẫu
II-Hoạt động dạy và học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1:HS nêu y/c: Gạch chân những từ chỉ sự vật có trong câu văn sau:
Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả
-GV : Từ chỉ sự vật là bao gồm từ chỉ gì( từ chỉ người, cây cối, con vật, đồ vật)
- HS làm bài và đọc bài làm
- GV chữa bài
Bài 2: HS nêu y/c(Điền vào ô trống dấu câu thích hợp (dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy). Viết hoa lại những chữ đầu câu.
-HS điền vào vở TH
-HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét:
Theo luật giao thông , đố cậu xe nào có thể chạy trên vỉa hè ?
-Theo Luật giao thông , chẳng xe nào được chạy trên vỉa hè. Vỉa hè chỉ dành cho người đi bộ.
Tuần 18 Thứ 3 ngày 227 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Ôn gạch chân từ chỉ sự vật, điền dấu chấm dấu chấm hỏi, dấu phẩy I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật, đặt dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy) -Rèn kĩ năng viết lí lịch một người thân theo mẫu II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:HS nêu y/c: Gạch chân những từ chỉ sự vật có trong câu văn sau: Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả -GV : Từ chỉ sự vật là bao gồm từ chỉ gì( từ chỉ người, cây cối, con vật, đồ vật) - HS làm bài và đọc bài làm - GV chữa bài Bài 2: HS nêu y/c(Điền vào ô trống dấu câu thích hợp (dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy). Viết hoa lại những chữ đầu câu. -HS điền vào vở TH -HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét: Theo luật giao thông , đố cậu xe nào có thể chạy trên vỉa hè ? -Theo Luật giao thông , chẳng xe nào được chạy trên vỉa hè. Vỉa hè chỉ dành cho người đi bộ. Bài 3: Viết tóm tắt lí lịch một người thân của em (bố, me, ông, bà, cô, chú ..) theo mẫu -HS đọc và viết hoàn thành bản lí lịch - GV hướng dẫn HS cách viết - HS đọc lên - GV nhận xét * GV chấm một số bài 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ==========***========== Luyện Toán Ôn về đặt tính, giải toán I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’) Bài 1: Đặt tính rồi tính 28 + 42 ; 81 – 34 ; 57 + 43 ; 34 + 35; 56 - 5 ; 100 - 14 -HS đọc yêu cầu và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính -Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên làm bảng phụ 81 - 34 28 + 42 -HS nhận xét. -GV nhân xét. Bài 2: Tìm x a) x + 14 = 37 b) x – 35 = 15 c) 64 – x = 26 -HS đọc yêu cầu bài toán và nêu thành phần trong phép trừ. ? x trong phép tính x + 14 = 37 đựợc gọi là gì ?Muốn tìm số hạng, số bị trừ , số trừ ta làm thế nào -HS nêu bằng lời. -HS làm vào bảng con cột thứ nhất. -GVnhận xét. X+ 14 = 37 x = 37 - 14 x = 23 -HS làm vào vở b,c , 1HS lên bảng làm -GV nhận xét. Bài 3: Trong vườn có 55 cây chuối, chuối nhiều hơn bưởi 27 cây. Hỏi bưởi có bao nhiêu cây? - HS đọc bài toán và phân tích ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS trả lời và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Bưởi có số cây là : 55 - 27 = 28 (cây) Đáp số: 28 cây -HS cùng GV nhận xét. +Lời giải, phép tính và đáp số. Bài 4: Thúng bé có 15 lít nước, thùng to có nhiều hơn thùng bé 23 lít nước. Hỏi thùng to có bao nhiêu lít nước? -HS đọc bài toán và phân tích bài toán. -GV gợi ý :Bài toán thuộc dạng toán nào đã học -HS giải vào vở. -GV chữa bài: Bài giải Thùng to có số lít nước là 23 + 15 = 38 (l) Đáp số: 38 l -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại tên bài. -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Tự học Hoàn thành nội dung các môn học I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại đọc, viết, tính toán Âm nhạc, Mĩ thuật đã học mà mình đang cần luyện và mình yêu thích - HS có ý thức tự luyện. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Giáo viên nêu yêu cầu tiết học: - HS nhắc lại các bài tập đọc , gà tỉ tê với gà, 3.GV định hướng: - Trong tiết học này các em có thể luyện lại các kiến thức mà mình đang cần luyện ví dụ: Đọc bài tập đọc, luyện viết, tính toán, giải toán, hát, vẽ ................ - HS chọn nhóm cho mình - Lớp trưởng, lớp phó điều khiển các nhóm hoạt động - Nhóm yếu về đọc thì luyện đọc ( Quỳnh, Quốc) luyện đọc trôi chảy đoạn trong bài tập đọc mà em cần luyện - Nhóm yếu về tính toán : HS luyện về tính toán - Nhóm luyện viết - Nhóm học vẽ - HS làm, GV theo dỏi giúp đỡ - GV theo dỏi giúp đỡ HS hoàn thành nội dung tự luyện 3.Chấm bài: (5’) -HS nộp bài , GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (1’) -GV nhận xét giờ học. =========***========= Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Ôn dùng dấu chấm ngắt đoạn văn I-Mục tiêu: - Rèn kĩ năng dùng dấu chấm ngắt đoạn văn thành 3 câu ở vở thực hành. - Củng cố kĩ năng dùng từ chỉ h oạt động điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh truyện II-Hoạt động dạy và học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1:HS nêu y/c (dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 3 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu) - HS đọc đoạn văn ở vở thực hành - HS làm bài và đọc bài làm - GV chữa bài Bài 2:a)HS nêu y/c(Điền từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh truyện " Hà Mã và Báo Hoa" Chở, muốn, kiếm ăn, biết, bảo à Mã -HS điền vào vở TH Hà Mã đang kiếm ăn bên bờ sông. Báo Hoa muốn qua sông. Nó bảo Hà Mã : - Bác Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi . Chở tôi qua sông nhé. Hà Mã bảo: - Vì sao tôi phải chở bác? Họ hàng của tôi ai cũng biết bơi mà -HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét: - HS làm bài, GV nhận xét Bài 3: Chọn câu trả lời đúng a)Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? - Hà Mã kiếm ăn bên bờ sông. - Bác là họ hàng của tôi. - Hà Mã rất thông minh. -HS đọc và trả lời ý 1: Hà Mã kiếm ăn bên bờ sông. b)Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? - Báo Hoa muốn qua sông. - Hà Mã kiếm ăn bên sông. - Hà Mã rất thông minh - HS trả lời ý 3 c) Bộ phận in đậm trong câu "Hà Mã rất thông minh" trả lời câu hỏi nào? - Là gì? -Làm gì? - Thế nào ? - HS trả lời ý 3 -GV nhận xét Bài 4: Đặt một câu có dùng cách so sánh trên. -GV hướng dẫn HS cách đặt -HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét * GV chấm một số bài 3.Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ==========***========== Luyện Toán Ôn về giải toán I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có kèm tên đơn vị. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS đọc bài toán ở vở thực hành -Bài toán cho biết gì: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì chúng ta đã học -HS trả lời và giải vào vởTH( 1 em lên bảng chữa bài) Bài giải Cả hai lớp có tất cả học sinh là: 28 + 25 = 53 (học sinh) Đáp số: 53 học sinh - GV cùng HS nhận xét Bài 2: HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì chúng ta đã học (Bài toán về nhiều hơn) -HS trả lời và giải vào vởTH( 1 em lên bảng chữa bài) Bài giải Con lợn cân nặng là: 15 + 43 = 58(kg) Đáp số: 58 kg - GV cùng HS nhận xét Bài 3: HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì chúng ta đã học (Bài toán về ít hơn) -HS trả lời và giải vào vởTH( 1 em lên bảng chữa bài) Bài giải Con thỏ cân nặng là: 15 - 8 = 7 (kg) Đáp số: 7 kg - HS nhận ết - GV chữa bài Bài 4: Đố vui : Số? -HS làm vào VBT - 1 em đứng nêu phép tính 4 + 3 + 2 +1 = 10 *Chấm bài - HS nộp bài GV chấm và nhận xét 3. Cũng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ==========***========= Luyện viết Bài : Cò và Vạc I.Mục tiêu -Rèn kỹ năng viết cho HS. -Biết cách trình bày bài vào vở luyện viết. II.Hoạt động dạy học (32’) 1.Giới thiệu bài viết 2.Hướng dẫn HS viết bài -GV đọc lại bài Tìm ngọc -Hướng dẫn cách trình bày vào vở và viết đúng các từ khó: -HS nhìn SGK- TV2 ,tập 1 (trang 151) viết vào vở . -GV nhắc nhở những HS viết chữ chưa đẹp cần nắn nót hơn -GV hướng dẫn thêm cho HS viết còn sai lỗi chính tả. -3. GV Thu vở chấm . GV nhận xét sữa lỗi bài viết cho từng em . 4.Củng cố, dặn dò -Nhắc nhở một số em viết còn chưa đẹp về nhà luyện viết thêm . Nhận xét tiết học ===========***========== Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011 Luyện Tiếng việt Viết đoạn văn ngắnvề con vật Nối từ tạo nên hình ảnh so sánh I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nối từ để tạo hình ảnh sánh -Rèn kĩ năng viết đoạn văn có dùng cách so sánh. II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài 1: HS đọc yêu cầu( Nối A với B để tạo nên những hình ảnh so sánh) a) đỏ b) cao c) vàng d) ngốc e) chua g) tinh ranh A B 1) như nghệ 2)như lừa 3)như cáo 4)như dấm 5)như núi 6)như son - HS làm bài, 1 HS lên nối - GV cùng lớp nhận xét Bài 2: HS nêu y/c Viết một đoạn văn 4 đến 5 câu về con gà, trong đó có 1đến 2 câu dùng cách nói so sánh. - HS đọc gợi ý - GV viết bảng : Em tả màu lông, đôi mắt, thân hình, đôi chân của gà con. ( Có thể tả thêm tiếng kêu ,... Nói 1 câu về tính cảm của em với con gà) - HS làm bài vào vở thực hành. -HS đọc bài làm của mình. -HS và GV nhận xét. 4.Củng cố ,dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học Luyện toán Ôn về tính, giải toán I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính , đặt tính rồi tính, vẽ thêm kim đồng hồ, vẽ đoạn thẳng để có hình tam giác và hình chữ nhật. -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có kèm tên đơn vị. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu (Tính) 73 - 38 25 + 25 - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng chữa bài - GV cùng HS nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu (Đặt tính rồi tính) a) 29 + 38 b) 17 + 45 29 + 38 - HS nêu cách đặt tính và cáhc thực hiện phép tính -HS làm vào vở thực hành, 1 HS lên chữa bài -GV nhận xét: Chúng ta vừa ôn lại cộng trừ có nhớ Bài 3: HS đọc bài toán và vẽ thêm kim giờ vào đồng hồ - HS quan sát đồng hồ và làm vào vở - GV theo dỏi nhận xét Bài 4: HS đọc bài toán -Bài toán cho biết gì: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì chúng ta đã học (Bài toán về nhiều hơn) -HS trả lời và giải vào vởTH( 1 em lên bảng chữa bài) Bài giải Anh của Bình có số tuổi là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi - HS nhận xét - GV chữa bài Bài 5: Đố vui : Vẽ một đoạn thẳng vào hình H để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác Hình H -HS làm vào VBT - 1 em lên chữa bài, GV nhận xét *Chấm bài - HS nộp bài GV chấm và nhận xét 3. Cũng cố dặn dò - Nhận xét tiết học =========***========== Họat động tập thể Múa hát tập thể I.Mục tiêu: -Củng cố lại các bài hát tập thể do đội tập. -HS kết hợp múa hát một cách nhịp nhàng, đều. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) : Ôn lại các bài hát múa tập thể như : Là con gái, Hôm nay là đội viên ngày mai là đoàn viên, .. 2.Hướng dẫn HS ôn: (30’) *Ôn lời bài hát: -Quản ca cất lần lượt từng bài -Lớp hát mỗi bài : 2 lần -GV nhận xét, sửa sai. *Ôn hát kết hợp với múa phụ hoạ -Lớp thực hiện đội văn nghệ của lớp điều kh ... o II.Hoạt động dạy học: Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt: Bài giải Buổi sáng : 38 m Cả hai buổi bán được số m vải là: Buổi chiều : 29 m 38 + 29 = 67 (m) Cả hai buổi : .....mét vải? Đáp số: 67 m vải -HS làm vào vở -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 17 con gà Nhà Lan 8 con gà Nhà Thu ? con gà -Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? (Dạng toán về nhiều hơn) Bài giải Nhà Thu nuôi được số gà là: 17 + 8 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà -HS làm vào vở -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 3: GV toám tắt bài toán, HS đọc bài toán và giải vào vở: 95 quả cam Mẹ hái 19 qủa cam Con hái ? quả cam -HS giải vào vở. -GV cùng HS nhận xét. Bài 4:Điền số và nêu quy luật: 1, 3, 5, , ., . -HS khá, giỏi trả lời, GV nhận xét. 3.Chấm, chữa bài: (5’) -HS ngồi tại chổ GV chấm và nhận xét. 4.Dặn dò: (1’) -Các em về ôn lại bài xem trước bài sau ==========***========= Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Ôn Tiết 3 I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc trôi chảy các bài tập đọc. -Củng cố về tra mục lục sách. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và tốc độ viết. II.Đồ dùng: -Phiếu ghi các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2.Kiểm tra tập đọc: (10’) -GV gọi HS lên bốc thăm và đọc bài. -HS lần lượt lên bảng đọc. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Ghi nhanh các bài tập đọc trong tuần 16 và 17 sách Tiếng việt 2, tập 1. --HS làm vào vở nháp và đọc lên. VD: Bài: Con chó nhà hàng xóm : trang 128 -GV cùng HS nhận xét. 4.Chính tả (nghe viết) a.GV hướng dẫn HS chuẩn bị: 2 khổ thơ cuối của bài Đàn gà mới nở -GV đọc mẫu 1 lần, 2HS đọc lại bài. -GV đọc cho HS viết bài. c.Chấm, chữa bài. -HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. -Về xem lại các bài tập đọc. ==========***========== Luyện Toán Ôn: Tìm số bị trừ, số trừ, số hạng I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm số bị trừ, số trừ, số hạng trong một tổng. -HS biết làm các bài toán có liên quan đến tim số bị trừ và số trừ thông qua giải toán. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(27’) Bài 1: Tìm x x – 14 = 37 ; x + 15 = 62 ; x – 7 = 26; 51- x =15 -HS đọc yêu cầu bài toán và nêu thành phần trong phép trừ. ? x đựoc gọi là gì ?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào -HS nêu bằng lời. -HS làm vào bảng con cột thứ nhất. -GVnhận xét. x- 14 = 37 x = 37 + 14 x = 51 Bài 2:Tìm x 45 – x = 35 76 – x = 24 89 – x = 12 88 – x = 44 12 – x = 5 45 – x = 24 -HS nêu yêu cầu và nêu thành phần trong phép trừ. ? x được gọi là gì trong phép trừ trên ?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào -HS làm vào vở, 2HS làm bảng lớp. -GV nhận xét. 45 – x = 35 x = 45 – 35 x = 10 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Chuối và cam : 65 cây Trong đó : 17 cây chuối Cam có : ....... cây ? -HS nhìn tóm tắt đọc bài toán ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS trả lời và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -HS cùng GV nhận xét. +Lời giải, phép tính và đáp số. *Dành cho HS khá giỏi. Bài 4: Tìm y 65 – y = 27 - 8 82 – y = 45 + 27 -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -GV cùng HS chữa bài. -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. =========***======== Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2010 Luyện Tiếng việt Ôn : Tiết 5,6 I.Mục tiêu: -Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ đó. -Biết ghi lại lời phù hợp với tình huống cụ thể . II.Hoạt động dạy- học: Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động và đặt câu với mỗi từ sau: Quét nhà, nhớ, tưới hoa, thương -HS tìm và đặt câu vào vở và HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét. Bài 2:.Ghi lại lời của em: (viết). a.Nhờ mẹ mua cho cuốn truyện b.Mời thầy giáo chọn tiết mục văn nghệ cho lớp đi thi cấp trường. .. -1HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở nháp và đọc lên. -GV theo dỏi, nhận xét. Bài 3: Em đến nhà bạn mời bạn đến dự sinh nhật của em. Cả nhà bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn. -HS làm vào vở, HS đọc bài của mình -GV chấm bài, nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (3’) -GV nhận xét giờ học. Luyện Toán Ôn : Luyện tập I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đặt tính, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng. -Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II.Hoạt động dạy-học: Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Đặt tính rồi tính . 48 – 19 ; 65 – 37; 100 – 24; 28 + 37 -HS nêu cách thực hiện và làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét. Bài 2: Tính 14 - 9 + 8 = 8 + 7 – 8 = 11 – 8 + 7 = -HS nêu cách thực hiện và làm bảng con. -GV cùng HS nhận xét Bài 3: Tìm x. a.x + 16 = 54 b. x – 28 = 12 c. 75 – x = 56 -HS nêu tên thành phần trong phép cộng và phép trừ. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng. -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Bà có 54 quả cam, bà bán đi một số quả cam, bà còn lại 25 quả cam. Hỏi bà đã bán đi mấy quả cam? -HS đọc bài toán và giải vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Bà đã bán số quả cam là: 54 – 25 = 29 (quả) Đáp số : 29 quả cam -GV cùng HS nhận xét. -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. ==========***======== Tự học Luyện viết bài : Thỏ thẻ I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết cho HS và cách trình bày bài thơ 5 chữ. -HS viết đúng cỡ chữ và sạch đẹp. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.HS viết vào vở: -GV cho HS mở SGK trang 91 viết bài: Thỏ thẻ. -GV hướng dẫn cách trình bày vào vở -HS viết vào vở 2 trang - GV theo dỏi và nhắc nhở 3.Chấm bài: -GV chấm bài, nhận xét sửa lỗi 4.Củng cố, dặn dò:(1’) -Nhận xét giờ học Tuần 17 2.Hướng dẫn viết nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. -GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại. ?Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? (Viết hoa, lui vào 1 ô). -HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. -GV nhận xét. b.Viết vào vở: -GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả. -HS viết bài xong. -GV đọc thong thả để HS khảo bài. c.Chấm, chữa bài. -HS ngồi tại chổ, GV đến chấm và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? -GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng. -GV điền vần, lớp nhận xét. Bài 3a: Điền d / r / gi? -HS làm vào vở: .......ừng núi, .......ừng lại, cây .....ang, .....ang tôm. -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (21’) ?Hôm nay ta học bài gì? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? -GV nhận xét giờ học. -Về nhà luyện víêt lại. =========***========== Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2009 Luyện Tiếng việt (Luyện từ và câu) Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I.Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố về từ chỉ đặc điểm loài vật. -Củng cố về kiểu câu Ai thế nào. II.Đồ dùng : -Tranh minh hoạ, II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(25’) Bài 1: Chọn từ cho trong ngoặc đơn ghi vào cột B cho đúng với đặc điểm của con vật ghi ở cột A (nhanh, chậm, khoẻ, tinh ranh, dữ). A.Tên con vật B. Từ chỉ đặc điểm rùa voi sóc trâu cọp -GV chia nhóm và phát phiếu, HS đọc yêu cầu. -Các nhóm làm việc và gắn ở bảng -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: (viết) -1HS đọc yêu cầu: Viết thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào mỗi từ sau đây. ngọt ......... ; Chua ..........; xanh ........; xấu M: nhanh nhanh như sóc. -HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: Dùng từ đặt câu kiểu Ai thế nào? chọn từ thích hợp a.Cái ghế ấy : (dài , rộng , thấp). b.Chị ấy có nước da: (đen, hồng hào, trắng) -HS làm bài vào vở. Ai (cái gì, con gì) thế nào -HS cùng GV chữa bài. -GV nhận xét. *Dành cho HS khá giỏi. Bài 4: Dùng cách nói trên để hoàn chỉnh 2 câu sau. a.Hai cái chân bé xíu.......... b.Thân hình tròn tròn.......... -HS làm bài, GV theo dỏi. *GV chấm, chữa bài Bài 5: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau. Cánh diều no gió Sáo nó thổi vang Sao trời trôi qua Diều thành trăng vàng Cánh diều no gió Tiếng nó trong ngần Diều hay chiếc thuyền Trôi trên sông ngân Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời Trời như cánh đồng Xong mùa gặt hái Diều em – lưỡi liềm Ai quên bỏ lại. -HS làm bài, 1HS lên chữa bài. -GV chữa bài: Cánh diều được so sánh với các hình ảnh: Trăng vàng- chiếc thuyền – hạt cau – lưỡi liềm. 3.Chấm bài: (5’) -HS nộp bài , GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (1’) -GV nhận xét giờ học. =========***========== Luyện Toán Luyện bảng 9,8,7,6 cộng với một số 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng tính toán về cộng trừ trong phạm vi 20. (bảng cộng và trừ) trừ nhẩm và viết. -HS lập số từ các số đã cho. II.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn luyện tập:(25’) Bài 1: (miệng ) Tính nhẩm -1HS nêu yêu cầu. 9 + 3 = 8 + 6 = 7 + 8 = 7 + 9 = 6 + 9 = 9 + 4 = 9 + 7 = 8 + 9 = 6 + 7 = -HS lần lượt nêu kết quả, lớp nhận xét. -Cả lớp đọc lại bài. Bài 2: (Tính) -HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. 17 - 9 14 - 9 13 - 8 13 - 8 11 - 8 11 - 7 -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: Tính 18 – 8 – 2 = 20 – 5 – 3 = 17 – 7 – 4 = -HS nêu cách thực hiện và làm miệng. *Dành cho HS khá giỏi. Bài 1: Hãy điền dấu +; - vào chổ chấm. 13......2......7 = 8 ; 34......16......27 = 23. -HS làm bài: GV cùng HS chữa bài. Bài 2: Với ba chữ số 2, 1,4.Hãy lập các số có hai chữ số khác nhau. -GV hướng dẫn HS làm , HS làm vào vở -GV chữa bài: 21, 24, 42, 12, 14, 41, ... -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) -HS đọc lại bài1. -Về nhà ôn lại bài =========***========== Tự học Luyện viết bài : Đàn gà mới nở I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết cho HS và cách trình bày thơ 4 chữ. -HS viết đúng cỡ chữ và sạch đẹp. II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.HS viết vào vở: -GV cho HS mở SGK bài :Đàn gà mới nở. -GV hướng dẫn cách trình bày vào vở -HS viết vào vở 2 trang - GV theo dỏi và nhắc nhở 3.Chấm bài: -GV chấm bài, nhận xét sửa lỗi 4.Củng cố, dặn dò:(1’) -Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: