Đề thi học sinh giỏi lớp 4 – Năm học 2009 – 2010 môn Toán

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 – Năm học 2009 – 2010 môn Toán

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 – NĂM HỌC 2009 – 2010

Môn Toán Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)

Bài 1: .( 1,5đ)

Tính nhanh : a. 1 + 3 + 5 + 7+ 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

 b. . 201 x 7 + 201 x 2 + 201

Bài 2: (2 đ)Tính bằng 2 cách:

a, (9125 + 7154) : 73 b, 12 x 156 – 12 x 56

Bài 3: (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 72 m, chiều rộng bằng một phần hai chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

Bài 4: (1,5đ) Mẹ hơn con 25 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay, biết rằng cách đây 3 năm thì tổng số tuổi hai mẹ con là 43 tuổi.

Bài 5: (1,5đ)Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị

 Bài 6: ( 1,5 đ) Đánh số trang trong một quyển vở 48 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Nêu cách tính.

 Trình bày và chữ viết (0,5 đ)

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 4 – Năm học 2009 – 2010 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 4 – Năm học 2009 – 2010
Môn Toán Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: .( 1,5đ)
Tính nhanh : a. 1 + 3 + 5 + 7+ 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 
 b. . 201 x 7 + 201 x 2 + 201
Bài 2: (2 đ)Tính bằng 2 cách:
a, (9125 + 7154) : 73 b, 12 x 156 – 12 x 56 
Bài 3: (2đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 72 m, chiều rộng bằng một phần hai chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. 
Bài 4: (1,5đ) Mẹ hơn con 25 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay, biết rằng cách đây 3 năm thì tổng số tuổi hai mẹ con là 43 tuổi. 
Bài 5: (1,5đ)Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải thì số đó tăng thêm 4106 đơn vị 
 Bài 6: ( 1,5 đ) Đánh số trang trong một quyển vở 48 trang thì phải viết bao nhiêu chữ số? Nêu cách tính.
	Trình bày và chữ viết (0,5 đ)
Môn Tiếng Việt Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: a. Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn văn sau: (1đ)
	Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái ngách bí mật vọt ra. Con Dế ngang bướng nhảy rúc vào đám cỏ. Ong xanh đã đuổi tới nơi. Ong xanh thò cái đuôi dài xanh lè xuống dưới mình Dế, nhắm trúng cổ họng dế mà chích một phát. con Dế đầu gục, râu cụp, đôi càng oải xuống. Bấy giờ, Ong mới buông ra, rũ bụi, vuốt râu và thở dài.
 	 b. Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên (1,5 đ)
Câu 2: Phân biệt từ láy, từ ghép trong các từ sau: Bạn bè, ban bố, xinh xinh, um tùm, hoan hỉ, ruộng đồng, văng vẳng, bờ bãi, xe cộ, sạch sẽ, tươi tốt.(0,5đ)
Câu 3: Hãy tìm và ghép các từ (dòng trên và dòng dưới) để tạo thành một tập hợp từ có nghĩa: (0,5 đ)
- Tổ tiên, gia đình, ông bà, cha mẹ
- Yêu quý, kính trọng, thờ cúng, êm ấm
Câu 4: (2 đ) Đọc thầm đoạn thơ sau:
 Bão bùng thân bọc lấy thân
 Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn
 Nòi tre đâu chịu mọc cong
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
 Lưng trần phơi nắng phơi sương
 Có manh áo cộc tre nhường cho con.
 (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
a.Nêu những phẩm chất tốt đẹp của cây tre qua đoạn thơ trên (Phẩm chất gì, từ ngữ nào nói lên phẩm chất đó?) 
b.Nêu cảm nhận của em về nội dung và ý nghĩa của đoạn thơ trên.
Câu 5: Tuổi thơ ai cũng có những đồ chơi đã từng gắn bó với mình như một người bạn. Hãy tả lại một trong những đồ chơi đó. (4 đ)
 Trình bày và chữ viết (0,5 đ)
Đáp án và biểu chấm môn Toán lớp 4
.
Bài 1 :(1,5điểm): Mỗi bài đúng cho 0,75 điểm: 
. 1 + 3 + 5 + 7+ 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 = ( 1 + 19) +  +( 9 + 11)= 20 x 5 = 100
	5 cặp
b. 201 x 7 + 201 x 2 + 201 = 201 x ( 7 + 2 + 1) = 201 x 10 = 2010
Bài 2: 2điểm): Mỗi cách đúng cho 0,5 điểm: 
a, (9125 + 7154) : 73 
Cách 1. (9125 + 7154) : 73 = 16 279 : 73 ; C2. (9125 + 7154) : 73 = 9125 : 73 + 7154 : 73 
 = 223 	= 125 + 98
 = 223 
b, 12 x 156 – 12 x 56
Cách 1. 12 x 156 – 12 x 56 = 12 x ( 156 – 56); Cách 2: 12 x 156 – 12 x 56 = 1872 -672 = 1200
 = 12 x 100
 = 1 200
Bài 3: (1,5điểm): Bài giải 
Chiều dài mảnh vườn là: 72 x 2 = 144 (m)
a, Chu vi mảnh vườn là: (72 + 144) x 432 = (m)
b, Diện tích mảnh vườn là: 72 x 144 = 10368 (m2)
 Đáp số: a, 432 m; 
 b, 10368 m2
Bài 4(1,5điểm): Bài giải
 Mẹ luôn luôn hơn con 25 tuổi. 
 Tuổi con cách đây 3 năm : ( 43 – 25 ) : 2 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay: 9 +3 = 12 (tuổi) (0,5đ)
 Tuổi mẹ hiện nay: 12 + 25 = 37 (tuổi) (1đ)
 ĐS: Con: 12tuổi, mẹ 37 tuổi.
 Bài 5 (1,5điểm): Cách 1: Gọi số có 3 chữ số là abc, theo bài ra ta có:
 2abc = abc + 4106
 1000 x a +100 x b + 10 x c +2= 100 x a +10 x b + c + 4106
1000 x a +100 x b + 10 x c - 100 x a - 10 x b - c = 4106 – 2
 900 x a + 90 x b + 9 x c = 4104
 9 x (100 x a+ 10 x b + c) =4104 
 (100 x a+ 10 x b + c) =4104 :9
 (100 x a+ 10 x b + c) = 456 
 abc= 456. 
Vậy số cần tìm có ba chữ số là: 456	Thử lại: 4562 – 456 = 4106
Cách 2: Khi viết chữ số 2 vào bên phải số có 3 chữ số thì số mới sẽ gấp số cũ 10 lần và 2 đơn vị
Ta có sơ đồ: Số ban đầu 4106 - 2
 Số viết thêm 2
 9 lần số ban đầu
1 phần ( hay số ban đầu là): (4106 – 2) : (10 -1) = 456
Vậy số có ba chữ số cần tìm là: 456
(Trình bày, chữ viết toàn bài 0,5 đ)
Bài 6 (1,5đ): số chữ số đánh từ trang 1 đến trang 9: 1x 9 = 9 (chữ số)
 Số chữ số đánh từ trang 18 đến trang 48 : 2x 39 = 78 (chữ số)
Số chữ số cần để viết quyển sách 48 trang là: 9 + 78 = 97 (chữ số)
Đáp án và biểu chấm môn Tiếng Việt - lớp 4
Câu 1 (2,5đ) a. (HS chép đúng chính tả 1 điểm, mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 đ): 
 b. (1,5 đ) Mỗi loại từ cho 0,5 đ
– Danh từ: Dế , vỏ đất, cái ngách, đám cỏ, Ong, đuôi, cổ họng, đầu, râu, đôi càng, bụi (HS tìm được 10 DT là được điểm tối đa).
- Động Từ: Húc, vọt, nhảy, rúc, đuổi, thò, nhắm, chích, gục, cụp, oải, buông, rũ, vuốt, thở (HS tìm được 12 ĐT là được điểm tối đa).
- Tính từ: mỏng, ngang bướng, xanh, bí mật (HS tìm được 4TT từ là được điểm tối đa).
 Câu 2: (0,5 điểm)
Các từ láy: xinh xinh, um tùm, văng vẳng, sạch sẽ.
Các từ ghép: ban bố, hoan hỉ, ruộng đồng, bờ bãi, xe cộ.tươi tốt, bạn bè
Bài 3: (0,5 điểm) - HS ghép đúng một tập hợp từ được 0,25 điểm
- Thờ cúng tổ tiên
- Gia đình êm ấm
- Kính trọng ông bà
- Yêu quý cha mẹ
Câu 4: (2 điểm) 
a. (1đ - mối phẩm chất 0,25 đ) Cần nêu được các ý sau các phẩm chất sau:
- Đoàn kết, thương yêu: qua câu thơ: ‘Bão bùng thân bọc lấy thân
 Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn”
- Phẩm chất: hiên ngang bất khuất “nhọn như chông”.
Phẩm chất: Chịu đựng vượt qua khó khăn thử thách: “Lưng trần phơi nắng, phơi sương”
Phẩm chất: Hi sinh, tình yêu mẫu tử: “Có manh áo cộc tre nhường cho con”
b. (1đ)Nêu được cảm nhận về nội dung, biện pháp nghệ thuật, liên hệ con người Việt nam.
Câu 5: (4 điểm) Gợi ý
Có thể chọn đồ chơi bằng nhựa, bằng vải... mà em thích. Đồ chơi đó có thể là búp bê, gấu bông, thỏ bông, ô tô chạy bằng pin, siêu nhân, bộ xếp hình....
Viết được bài văn tả được một đồ chơi có đủ 3 phần 
Mở bài:	- Giới thiệu đồ chơi mà mình muốn tả: Ai mua (cho)
	Mua, cho vào dịp nào?
Thân bài:	- Tả bao quát đồ chơi: hình dáng, kích thước, vật liệu, màu sắc.	- Tả cụ thể các bộ phận của đồ chơi: bên ngoài, bên trong.
	- Tả âm thanh phát ra (nếu có)
	- Tả hoạt động của đồ chơi (nếu có).
Kết bài:	 Nêu cảm nghĩ của mình về thứ đồ chơi ấy 
	(có thể nói về sự cất giữ bảo quản cẩn thận sau khi chơi).
 Điểm chữ viết và trình bày: 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG l4..doc