Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2

doc 7 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI TẬP TOÁN
Câu 1: Số gồm 8 chục và 2 trăm viết là:
A.820 B.208 C.802 D.280
Câu 2: Số nhỏ nhất trong các số sau: 524; 534; 502, 510 là:
A.524 B.534 C.502 D.510
Câu 3: 
Hình bên có tam giác 
Hình bên có vuông
Câu 4: 30 là tích của hai số nào?
A.5 và 5 B.5 và 6 C.5 và 7 D.5 và 8
Câu 5: Tổng của 15cm và 9cm là:
A.24dm B.6cm C.24cm D.6dm
Câu 6: 1 giờ = ..phút. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A.60 B.24 C.30 D.50
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7dm = cm
A.70cm B. 7 C. 70 D. 700
Câu 8: Kết quả của phép tính: 100 – 68 + 46 = .
A.88 B.68 C. 32 D. 78
Câu 9: Có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe 2 bánh. Vậy lắp đủ cho chiếc xe
A.4 xe B.6 xe C. 8 xe D. 2 xe
Câu 10: Cô giáo thưởng vở cho 4 học sinh, mỗi học sinh được 5 quyển vở. Vậy số quyển vở cô 
thưởng cho 4 học sinh đó là ..quyển vở.
A.9 quyển vở B. 15 quyển vở C. 20 quyển vở D. 30 quyển vở
Câu 11: Em hãy lấy một ví dụ về một đồ vật trong thực tế có dạng khối trụ.
Câu 12: Nêu một tình huống trong thực tế có sử dụng phép chia 15 : 5
 .. Câu 13: Đặt tính rồi tính:
58 + 281 724 – 153 271 + 130 725 – 84
 .
Câu14: Tính
 a) 68 + 32 - 74 = b) 5 x 10 – 38 =
 b) 157 + 38 - 125 = d) 354 – 293 + 37 =
 .
Câu 15: Trên đồng cỏ có một đàn dê và cừu tất cả có 93 con, trong đó có 55 con dê. Hỏi trên 
đồng cỏ có bao nhiêu con cừu?
 .
Câu 16: Tính hiệu của số nhỏ nhất có ba chữ số với số chẵn liền sau số 64.
 ....
Câu 17: Một xe ô tô chở 45 hành khách, đến điểm dừng có 9 hành khách xuống xe và lại có 5 
hành khách lên xe. Hỏi sau khi ở điểm dừng trên ô tô có bao nhiêu hành khách?
 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI NĂM SỐ 2
Câu 1: Số gồm 8 trăm, 1 chục đọc là:
A.Tám mươi mốt B.Mười tám C.Tám trăm mười D.Một trăm linh tám
Câu 2: Số bị chia là 16, thương là 2 thì số chia là:
A.9 B.8 C.7 D.6
Câu 3: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A.899 B.988 C.887 D.987
Câu 4: 1 con chó nặng bằng 5 con gà, mỗi con gà nặng 3kg. Vậy cân nặng của con chó là:
A.8 B.12 C.6 D.15
Câu 5: 678 là số liền trước của số:
A.679 B.676 C.670 D.680
Câu 6: Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
A.342 + 48 B.62 + 457 C.402 + 48 D.609 – 91 
Câu 7: Mẹ có 12 quả cam, mẹ biếu ông bà một nửa số cam mẹ có. Vậy mẹ biếu ông bà:
A.2 quả B.4 quả C.6 quả D.8 quả
Câu 8: Bố Hoa đóng 4 bao thóc có cân nặng lần lượt là: 45kg, 50kg, 46 kg, 49kg. Bố dùng xe 
máy để chở thóc đi bán. Vì xe chỉ chở được tối đa là 140kg. Vậy bố phải để lại bao thóc nào?
A.45kg B.50kg C.46kg D.49kg
 Câu 9: Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là tổng của 625 và ..
Câu 10: Thứ ba tuần này là ngày 19 tháng 2 năm 2023. Hỏi thứ hai tuần trước là ngày bao 
nhiêu?
Trả lời: 
Câu 11: Một cửa hàng sau khi bán 127l mật ong thì còn lại 34l. Hỏi ban đầu cửa hàng có bao 
nhiêu lít mật ong?
Trả lời: 
Câu 12: Điền dấu , = vào chỗ chấm: 254 + 39 . 628 – 375 59dm – 49dm .. 562cm – 482cm 
Câu 13: Đặt tính rồi tính: 
577 – 148 246 + 82 425 – 39 85 + 206
Câu 14: Cửa hàng đã bán 128 kg gạo tẻ, số gạo tẻ bán được nhiều hơn số gạo nếp là 75 kg. 
Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
 Họ và tên: 
 Mèo Vàng
 Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi 
“meo meo ” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà 
Mèo Vàng đáng yêu thế! Mèo lim dim mắt, rên “grừ grừ ” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng 
nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở 
lớp:
 - Mèo Vàng có biết không? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy.
 - Cái Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không?
 “Meo meo grừ grừ ”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu 
lên nho nhỏ như thể nói với Thùy: “Thế ư? Thế ư?”
 (Hải Hồ)
Câu 1: Mỗi lần Thuỳ đi học về, Mèo Vàng đều làm gì? (M1)
 A. Quấn quýt bên chân Thuỳ, rối rít gọi “meo meo ”.
 B. Quấn quýt bên chân Thuỳ, rối rít đòi Thuỳ bế vào lòng.
 C. Quấn quýt bên chân Thuỳ, đòi Thuỳ cất xong cặp sách.
Câu 2: Thuỳ kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu? (M1)
 A. Trên đường đi
 B.Ở sân trường
 C. Ở lớp học 
Câu 3: Chuyện Thuỳ kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện như thế nào? (M1)
 A. Cả chuyện vui và chuyện buồn. 
 B. Toàn chuyện rất vui của Thuỳ.
 C. Toàn chuyện rất buồn của bạn Mai.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của câu chuyện? (M3)
 A. Thuỳ thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà. 
 B. Thuỳ yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong gia đình.
 C. Thuỳ thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.
Câu 5: Từ “lim dim” trong câu: “Mèo lim dim mắt, rên “grừ grừ ” khe khẽ trong cổ ra 
chiều nũng nịu.” là từ chỉ gì? (M1)
 A. Chỉ sự vật B. Chỉ đặc điểm C. Chỉ hoạt động
Câu 6: Em hãy đặt một câu theo kiểu câu giới thiệu để nói về một nhân vật trong câu 
chuyện trên? (M3) Câu 7: Câu văn: “Mèo có thương Mai không .....”‘ Dấu câu thích hợp điền vào chỗ chấm 
là: (M2) ‘
 A. Dấu chấm.
 B. Dấu chấm hỏi.
 C. Dấu chấm than.
Câu 8: Câu “Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện 
xảy ra ở lớp” là câu nêu:
A.Câu giới thiệu B.Câu nêu hoạt động C.Câu nêu đặc điểm
II. Em hãy hoàn thành các bài tập sau:
 Câu 11: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống: (M2)
 a. . cơm b. . rau 
 (hạt, ăn, cây, nấu)
Câu 12: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp (M2)
 Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
Câu 13: (M2) Cho những từ ngữ sau: vàng óng, hát, mênh mông, gặt, lấp lánh, nằm im, trò 
chuyện, xum xuê. Từ chỉ đặc điểm là: .......................................................................
Câu 14. Viết lời xin lỗi trong tình huống: (M3)
 Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở.
 .
Câu 15: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu:” Mỗi khi đi học về, 
MèoVàng đều sán đến quýt bên chân Thùy.”
Câu 16: Em hãy viết đoạn văn (khoảng 4-5 câu) để kể lại hoạt động của một con vật mà 
em quan sát được. (M3)
 * Câu hỏi gợi ý:
 1. Em muốn kể về con vật nào? 
 2. Em đã quan sát con vật đó ở đâu? Vào thời gian nào?
 3. Kể lại những hoạt động của con vật đó. 4. Nêu nhận xét của em về con vật đó. 
 Bài làm
 ‘
 ‘

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc