Đề kiểm tra chất lượng cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I LỚP 2 
 HUYỆN MỸ LỘC Năm học 2021- 2022
TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG Bài kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2
 Chữ kí cán bộ 
 Trường Tiểu học: Mỹ Trung Số phách
 coi kiểm tra
 Lớp: 2 
 Họ và tên: 
 . 
 Số báo danh: 
 . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI HỌC KỲ I LỚP 2
 Năm học 2021 - 2022
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt (Thời gian làm bài : 70 phút)
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 . 
 A. Kiểm tra kĩ năng viết :
 I/ ChÝnh t¶: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Tạm biệt cánh cam” trang 65 sách 
 Tiếng việt 2, tập 2. II. Tập làm văn :
1. Viết lời đáp cho mỗi tình huống sau cho phù hợp.
 a. Em nhận được tấm thiệp chúc Tết của bạn ngồi bên cạnh.
 b. Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở.
2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) tả về một đồ chơi em thích nhất.
 Gợi ý:
 a. Trong tất cả đồ chơi của em, em thích tả đồ chơi nào?
 b. Nó có đặc điểm gì? (hình dáng, màu sắc, hoạt động,..)
 c) Em thường chơi những đồ chơi đó vào những lúc nào?
 d) Tình cảm của em với những đồ chơi đó như thế nào? B. Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt:
1. Đọc bài văn sau:
 Cảnh biển buối sáng
 Cảnh biển bình minh đẹp như một bức tranh. Mặt trời đỏ đang lên cao, tỏa ánh 
nắng rực rỡ trên mặt biển xanh dạt dào sóng vỗ. Những chiếc thuyền buồm căng gió 
đang lướt nhẹ ra khơi. Từng đàn hải âu sải cánh bay liệng giữa không trung bát ngát. 
Bầu trời xanh thẳm soi bóng trên mặt nước long lanh. Những đám mây bồng bềnh bay 
về phía chân trời xa thẳm. 
 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất 
hoặc hoàn thành các yêu cầu sau.
Câu 1: Đoạn văn miêu tả cảnh biển lúc nào?
 A. Tối muộn B. Hoàng hôn C. Giữa trưa D. Bình minh 
Câu 2: Cảnh biển bình minh đẹp như thế nào? 
A. Cảnh biển bình minh đẹp rực rỡ trên mặt 
B. Cảnh biển bình minh đẹp long lanh
C. Cảnh biển bình minh đẹp như một bức tranh 
D. Cảnh biển bình minh thật đẹp.
Câu 3: Câu ”Những chiếc thuyền buồm căng gió đang lướt nhẹ ra khơi” thuộc kiểu 
câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 4: Nội dung bài đọc cho em biết điều gì? Câu 5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:
 Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
Câu 6. Các từ chỉ sự vật trong câu văn sau: " Những đám mây bồng bềnh bay về phía 
chân trời xa thẳm." là:
A. Đám mây, bồng bềnh, chân trời.
B. Đám mây, bay, chân trời.
C. Đám mây, chân trời.
D. Đám mây, xa thẳm, chân trời.
Câu 7. Em hãy đặt một câu để giới thiệu về một người bạn của em.
II. Đọc thành tiếng ( kết hợp nghe – nói ) ( 1,5 điểm )
 1. Cán bộ coi thi chọn một đoạn ( Khoảng 50 – 60 tiếng) trong các bài tập đọc đã học 
từ tuần 19 đến tuần 33 – Sách Tiếng Việt 2 tập 2 để học sinh đọc. ( 1 điểm )
2. Cán bộ coi thi cho HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc. (0,5 điểm).
 Điểm đọc thành tiếng Chữ ký của giáo viên BIỂU ĐIỂM CHẤM
 BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM LỚP 2 
 NĂM HỌC 2021– 2022 ( Thời gian làm bài 70 phút)
I. Chính tả nghe – viết ( 2 điểm ) 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, trình bày đúng đoạn văn, 
đảm bảo tốc độ viết – 2 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng quy 
định, trừ 0,1 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình 
bày bẩn, trừ 0,25 - 0,5 điểm toàn bài. 
II.Tập làm văn : ( 3 điểm):
1. - Học sinh viết được lời nói / lời đáp đúng, phù hợp, mỗi ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trình bày sai (không viết hoa đầu câu, thiếu dấu câu,...) trừ: 0,1 điểm.
2. Viết đoạn văn:
* Yêu cầu 
+ Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý .
+ Biết dùng từ, đặt câu, viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả, diễn đạt trôi chảy.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Đánh giá, cho điểm. 
 a. Điểm 3: Đảm bảo yêu cầu trên
 b. Điểm 2,5: Đảm bảo yêu cầu trên xong còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt hay dùng từ chưa 
phù hợp.
 c. Điểm 2: Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý xong còn mắc 1,2 lỗi diễn đạt hoặc 
thiếu nội dung của 1 câu hỏi gợi ý.
 d. Điểm 1,5: Như điểm 2 song còn mắc lỗi dùng từ chưa phù hợp, diễn đạt còn lộn 
xộn.
 e. Điểm 1: Viết đoạn văn dưới hình thức trả lời câu hỏi.
 g. Điểm 0,5: Chỉ viết được 1,2 câu
* Lưu ý: 
 Lạc đề không cho điểm.
3.Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt.( 3,5 điểm)
Câu 1 D 0,5 điểm
Câu 2 C 0,5 điểm
Câu 3 C 0,5 điểm Câu 4 Vẻ đẹp của biển vào buổi sáng sớm. 0,5 điểm
Câu 5 Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một 0,5 điểm
 tháp đèn khổng lồ.
Câu 6 C 0,5 điểm
Câu 7 HS đặt câu giới thiệu phù hợp. 0,5 điểm
IV. Đọc thành tiếng ( kết hợp nghe – nói ) ( 1,5 điểm )
 GV chọn một đoạn trong các bài tập đọc Sách Tiếng việt 2 tập 2 cho học sinh đọc.
+ 1,5 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch, đúng tiếng, từ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu 
và giữa các cụm từ. Đạt tốc độ khoảng 70 - 80 tiếng/ phút và trả lời đúng câu hỏi .
 + 1,25 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các 
cụm từ. Đạt tốc độ quy định, còn sai khoảng 1-2 tiếng (từ) và trả lời đúng câu hỏi .
 + 1 điểm: Đọc rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm 
từ. Đạt tốc độ quy định, còn sai khoảng 4 tiếng (từ) và trả lời đúng câu hỏi .
+ 0,75điểm: Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai 5 tiếng (từ) trở lên, ngắt nghỉ sai 3-4 
chỗ, không trả lời được câu hỏi nội dung .
 + 0,5 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai nhiều tiếng (từ) và không trả lời 
được câu hỏi nội dung .
* Lưu ý: HS không trả lời đúng câu hỏi trừ 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_ho.docx