- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ít lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ít lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
CHUẨN KIẾN THỨC MÔN ĐẠO ĐỨC Hướng Dẫn Cụ Thể: Tuần Tên Bài Dạy Yêu Cầu Cần Đạt Ghi Chú 1,2 Học tập sinh hoạt đúng giờ - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ít lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. 3,4 Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 5,6 Gọn gàng ngăn nắp - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được ít lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 7,8 Chăm làm việc nhà - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng 9,10 Chăm chỉ học tập - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày 12,13 Quan tam giúp đỡ bạn - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 14,15 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tuần Tên Bài Dạy Yêu Cầu Cần Đạt Ghi Chú 16,17 Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác 19,20 Trả lại của rơi - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 21,22 Biết nói lời yêu cầu đề nghị - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. 23,24 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. 26,27 Lịch sự khi đến nhà người khác - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. 28,29 Giúp đỡ người khuyết tật - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. 30,31 Bảo vệ loài vật có ích - Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. Hết
Tài liệu đính kèm: