Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 2

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.

 2. Kỹ năng.

- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

3. Thái độ.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Phiếu 3 màu.

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2007
Chào cờ
 tập trung toàn trường 
Đạo Đức
Học tập sinh họat đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ.
II. tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Giảng bài: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
*Mục tiêu: Tạo cơ hội để học sinh được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
*Cách tiến hành: 
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b. Là ý kiến đúng.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d. Là ý kiến đúng.
*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
b. Hoạt động 2: Hành động cần làm
*Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
*Cách tiến hành: 
- Giáo chia HS thành 4 nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm nhận xét.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: Giúp học sinh sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu lên phù hợp với điều kiện của từng em việc thực hiện đúng giờ đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm .
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng
Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài.
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.
- 2 đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
HS kiểm tra bài của nhau.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
4. Củng cố – dặn dò.
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Trật tự, yên lặng, trao Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng. Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A.KTBC:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu ghi bảng.
2.1. Giáo viên đọc mẫu:
- HS nghe
- Giọng nhẹ nhàng, cảm động.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
- Kể những việc làm tốt của Na ?
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 3.
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó: Lớp, trao, tấm lòng, lặng lẽ
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc cả đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc thêm bảng phụ.
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN).
- Cả lớp nhận xét.
e. Cả lớp đồng thanh đoạn 3 (đoạn 3, 4)
5. Tìm hiểu đoạn 3.
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
-Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
6. Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
7. Củng cố, dặn dò.
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
- Dặn dò: Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2007
Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
1dm = .... cm
2dm = .... cm
70dm = .. cm
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
- Viết bảng: 59 – 35 = 24
- HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Trong phép trừ này 59 gọi là ?
- Số bị trừ
- 35 gọi là gì ?
- Số trừ
- 24 gọi là gì ?
- 24 là hiệu
- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
- HS nêu tên gọi của từng số.
- Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?
Viết theo cột hàng dọc:
59
35
24
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
- Học sinh nêu.
- Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác.
*VD: 79 - 46=33
B,Thực hành:
HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. 
- 19 trừ 6 bằng 13
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?
- SBT là 19, số từ là 6 
- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ?
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
- Tìm hiệu của các phép trừ.
- Bài toán còn yêu cầu gì ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn mẫu: 79
25
54
- HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét
38
12
26
67
33
34
55
22
33
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm.
- Hỏi độ dài đoạn dây còn là.
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ?
- Lấy 8dm trừ 3dm
- HS làm bài:
 Tóm tắt:
Bài giải:
Có : 8dm
Cắt đi : 3dm
Còn lại: dm ?
Độ dài đoạn dây còn lại:
8 – 3 = 5 (dm)
 ĐS: 5dm
4. Củng cố dặn dò:
- GV chốt lại toàn bài.
- Dặn dò: Về làm bài tập trong  ... n nhiệm vụ
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng.
- HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
- Không.
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cuột sống bị cong vẹo
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo cặp HS quan sát hình 2,3 trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn
+ Cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
- HS quan sát hình 2, 3 trong SGK.
- HS nhìn hình trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, di học deo cặp trên hai vai.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, bàn ghế không phù hợp xẽ dẫn đến cong vẹo cột sống.
Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
* Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên của một số khớp xương của cơ thể.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia lớp theo nhóm 4
- HS ngồi theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
Bước 2: GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- Các nhóm làm việc.
Bước 3: GV yêu cầu quan sát hình vễ bộ xương để chỉ ra chỗ nối giữa các xương với nhau, tìm xem ở vị trí nào các xương có thể cử động được.
- HS nêu: Bả vai, khửu tay, đầu gối, cổ tay, cổ chân 
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
 * Kết luận: Chỗ nối giữa các xương với nhau được gọi là khớp xương. Các khớp xương cử động được: Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, đầu gối. ..
Hoạt động 4: Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
*Mục tiêu: HS hiểu được cột sống bị cong vẹo lệch nếu thường xuyên ngồi học sai tư thế hoặc lao động quá sức (mang các vật nặng so với sức của trẻ) 
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn quan sát hình 2 trong SGK và nhận xét bạn nào ngồi học đùng tư thế bạn nào ngồi học sai tư thế, chỉ ra bạn nào có thể bị cong vẹo cột sống
- HS quan sát nhận xét
+ Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên phát biểu ý kiến 
- HS phát biểu ý kiến và chỉ vào hình vẽ.
+ Bước 3: GV giải thích và kết luận về nguyên nhân bị cong vẹo cột sống.
IV. Củng cố dặn dò
- GV chốt lại bài
- Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2006
Âm nhạc
Học hát bài: thật là hay
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đều giọng, hát êm ái, nhẹ nhàng.
- Biết bài hát, thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân.
II. chuẩn bị:
- Hát thuộc đúng lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Dạy bài hát: "Thật là hay"
b. Giáo viên hát mẫu 2 lần:
- Lần 2 có động tác phụ hoạ.
- HS nghe
- Em nào cho cô biết trong bài hát có những loài chim nào ?
- HS trả lời.
c. Đọc lời ca:
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài. 
- HS nghe.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu (2 lần).
- HS đọc theo dãy.
- HS thực hiện.
d. Dạy hát từng câu.
- GV hát mẫu câu (2 lần)
- Lần lượt đến câu 4.
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
- GV tổng kết hoạt động 1.
- Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. Giáo viên hát mẫu và vỗ tay theo nhịp phách.
- HS nghe
- Giáo viên cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách.
- HS thực hiện
- Giáo viên cho 1 dãy hát lời ca.
- 1 dãy vỗ tay theo hai cách trên 
- Học sinh thực hiện
Tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách, tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động
4. Củng cố, dặn dò
 - Cho cả lớp hát lại toàn bài.
5. Về nhà tập hát thuộc lời ca.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 4:
Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết các tiếng: Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, sâu cá.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe – viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Ngồi đúng tư thế.
2.2. HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
2.3. Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
4. Củng cố dặn dò.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
- Về nhà làm bài tập trong VBT Tiếng việt.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng).
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Phép cộng, phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tínhGiải toán có lời văn Quan hệ giữa dm và cm.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 =  21 + 57 = 
96 - 42 =  53 - 10 = 
32 21 96 53
43 57 42 10
75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn tính Tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Muốn tính Hiệu ta làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
a.
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
b.
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
- GV nhận xét chốt lại bài
Hiệu
30
14
0
10
Bài 3: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài, 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
48
30
65
11
94
42
32
32
56
16
- GV nhận xét chốt lại bài.
78
54
52
64
40
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS giải, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Bài giải:
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
- Giáo viên nhận xét chốt lại bài.
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
3. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt lại toàn bài.
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong Vở BTT.
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp 
Tiết 2:
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc