Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 11

Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 11

I. MỤC TIÊU:-

1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10

2. Kỹ năng: Vận dụng các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 vào thực tế.

3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong các hành vi đạo đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Ngày soạn: 18/11/2007
Ngày giảng:19/11/2007
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
_________________________________________
Đạo đức
thực hành Kỹ năng giữa kỳ i
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10
2. Kỹ năng: Vận dụng các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 vào thực tế.
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong các hành vi đạo đức.
III. hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
- Giúp HS học tập đạt kết quả tốt hơn được thầy cô, bạn bè yêu mến.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên những bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Gọn gàng ngăn lắp
- Chăm làm việc nhà
- Chăm chỉ học tập
- Sau mỗi bài GV đặt câu hỏi để củng cố.
2. Thực hành:
- Nêu ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ ?
- Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.
- Em đã học tập và sinh hoạt đúng giờ chưa ?
- HS tự liên hệ.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Em đã vận dụng việc nhận lỗi và sửa lỗi trong cuộc sống hàng ngày như thế nào ?
- HS tự liên hệ.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì ?
-  nhà cửa luôn sạch đẹp
- ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ?
- HS nêu ý kiến (tự liên hệ)
 C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
_________________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Học sinh: Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
- HS yếu làm đúng 2,3 phép tính bài 2
II. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
71 - 38
61 - 25
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm bảng con
- HS tự nhẩm ghi kết quả
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
- Nhận xét chữa bài
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HS làm bảng con
- HDHS yếu làm bài
a)
41
51
 -
25
 -
35
16
16
b)
71
38
 -
9
 -
47
62
85
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Bài 3: Tìm x
- HS làm vở
- 3 HS lên chữa bài
*Củng cố số hạng trong 1 tổng.
a)
x + 18 = 61
 x = 81 – 18
 x = 43
b)
23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
c)
x + 44 = 81
 x = 81 – 44
 x = 37
Bài 4:
- Đọc đầu bài phân tích tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
- 1 em tóm tắt
- Có : 51kg táo
- 1 em giải
- Bán : 26kg táo
- Còn :kg táo
Bài giải:
Số táo còn lại là:
51 – 26 = 25 (kg)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 25 kg táo
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________
Tập đọc
Bà cháu
I. mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu). HS yếu đọc trơn chậm 1, 2 đoạn của bài
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo). Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ ( SGK)
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bưu thiếp
- 2 HS đọc
- Nêu nội dung chính của bài ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
a. Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đúng từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Chú ý các câu dài, HD HS đọc trên bảng phụ.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Đầm ấm, màu nhiệm (SGK)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau
Câu 2: Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
Câu 3: Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở lên giàu có.
Câu 4: Thái độ của 2 anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sướng mà càng buồn bã.
- Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.
- Vì 2 anh em nhớ bà
Câu 5: Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống như sưalâu dài 2 cháu vào lòng.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- GV bổ xung 
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu
HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
c. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2007
Ngày soạn:19/11/2007
Ngày giảng:20 /11/2007
Toán
12 trừ đi một số 12 - 8
I. Mục tiêu:
-Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12- 8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính. Tính nhẩm tính viết và giải toán.
- HS yếu thực hiện đúng 2 phép tính bài 1
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời
II. Các hoạt động dạy học: 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
41
71
38
 -
25
 -
9
 -
47
16
62
85
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Phép trừ 12-8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết bảng 12-8
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sai đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2+6=8). Còn lại 4 que tính 12 trừ 8-4
- Vậy 12 trừ 8 bằng ?
- 12 trừ 8 bằng 4
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính
12
 -
8
4
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
2. Lập bảng công thức:
12 trừ đi 1 số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9
12 – 6 = 6
12 – 4 = 8
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thức 12 trừ đi một số.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
a)
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
12 - 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
b)
12 – 2 – 7 = 3
12 – 9 = 3
12 – 2 – 5 = 5
12 – 2 – 6 = 4
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào SGK
12
12
12
12
12
-
5
-
6
-
8
-
7
-
4
- Nhận xét 
7
6
4
5
8
Bài 4: Nêu kế hoạch giải
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh.
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Xanh và đỏ: 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
C. Củng cố – dặn dò:
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. hoạt động dạy học 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- 2 HS kể
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- 1 HS kể
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Cô Tiên nói gì ?
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 _____________________________
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
2. Kỹ năng: Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
3. Thái độ:Thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II. Chuẩn bị:
 GV:- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt.
 - Hình minh hoạ hướng dẫn trang ... tính và 2 que tính rời.
II. Các hoạt động dạy học: 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bảng con
x + 8 = 16 
 x = 16 – 8
 x = 8
x + 9 = 21 
 x = 20 – 9
 x = 11
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ?
- HS thao tác trên que tính.
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?
- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
52
 -
28
24
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải sang trái:
+ 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào sách
62
32
82
92
-
19
-
16
-
37
-
23
43
16
45
69
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu
72
82
92
-
27
-
38
-
55
45
44
37
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Bài toán cho biết gì ?
- Đội 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
_______________________________________________
Chính tả: (Nghe viết)
Cây xoài ông em
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. HS yếu viết được 1,2 câu của bài.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh,s/x,(ươn /ương)
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học: 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg
- HS viết bảng con: gà, ghê
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x
- Xoa, ra, xa
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ?
- Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè.
- Viết chữ khó
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng.
- Chữ cái đầu câu
2.2. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở nháp 
- Bài yêu cầu gì ?
- Điền g hay gh
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nước trong 
- Ghi lòng tạc dạ
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh
- Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại.
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm nháp
- Điền x hay s vào chỗ trống.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
__________________________________________________
Thể dục 
trò chơi: bỏ khăn - ôn bài thể dục
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. Ôn bài thể dục . Ôn trò chơi bỏ khăn.
2. Kỹ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp. Tham gia trò chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ: Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn 
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
r
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
- Trò chơi: Có chúng em
B. Phần cơ bản:
20-24'
*Điểm số 1-2, 1-2 và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc.
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
- GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu.
- Nhận xét HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ)
1 - 2'
- Đi theo vòng tròn và hít thơ sâu 
5-6 lần
- Nhảy thả lỏng
5-6 lần
- GV cùng HS hệ thống bài.
2'
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
2'
__________________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
 Ngày soạn:22 /11/2007
Ngày giảng:23 /11/2007
Tập làm văn
Chia buồn an ủi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:Biết nói lời chia buồn và an ủi.
2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang đến một bưu thiếp tự làm.
III. các hoạt động dạy học 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân.
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của em với ông bà
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông nhé ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
Tả Van , ngày 26-12-2007
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Hạng Thị Lan 
4. Củng cố - dặn dò.
- Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số.
- Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn(liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia )
II. Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm bảng con
72
82
92
-
27
-
38
-
55
45
44
37
B. bài mới:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 – 8 = 4
12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
12–10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm
- Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
62
72
53
36
-
27
-
15
-
19
-
36
35
57
72
72
Bài 3: Tìm x
 - 1 HS yêu cầu bài tập
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- 3 em lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- GVnhận xét, chữa bài.
x + 18 = 52 
 x = 52 – 18 
 x = 34
27+ x = 82
 x = 82 – 27
 x = 55
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi có bao nhiêu con gà.
- Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Vừa gà vừa thỏ: 42 con
Thỏ : 15 con
Gà : con ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
D
- Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác.
- HS quan sát
- Có 10 hình tam giác 
 khoanh vào chữ 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________
Âm nhạc
học hát bài:Cộc cách tùng cheng
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc( sênh ,thanh la, mõ trống )
II. chuẩn bị:
- Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng. Chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học. 
 Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật
- 3 HS lên hát
- Nhận xét, đánh giá
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng"
a. GV hát mẫu 2 lần
b. Đọc lời ca
- GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ.
- HS nghe
- Hướng dẫn HS đọc từng câu
- HS thực hiện
c. Dạy hát từng câu
- Lần lượt các dãy đọc.
- GV hát mẫu câu ( 2 lần )
- HS nghe
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
*Tổng kết hoạt động 1:
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu.
- GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu
- Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên.
- HS thực hiện 
*Tổng kết hoạt động 2:
- Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động.
C. Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca.
______________________________________________
Sinh hoạt lớp
đánh giá chung tuần 11
I. Đánh giá chung:
- Tỉ lệ chuyên cần cao, nề nếp lớp học tốt, HS có ý thức học và làm bài
- Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động ngoài giờ nhiệt tình sôi, nổi
- Đi học muộn: Sử
- Đọc có nhiều tiến bộ( Say, Súng)
II. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì kết quả đã đạt được
- Tiếp tục ôn luyện vào các buổi chiều hàng tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc