Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 19, 20 năm 2010

Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 19, 20 năm 2010

TẬP ĐỌC

CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3

*GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

 

doc 36 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 19, 20 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 04 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
*GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Nhận xét về kết quả học tập và thi của HS HKI
3. Dạy - học bài mới :Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu
YCHS đọc nối tiếp câu và rút từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường...
Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
GVHDHS đọc câu dài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trong nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm
 GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
 Đọc đồng thanh
GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
TIẾT2
HĐ2: Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm lại cả bài.
+Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa mùamùa nào trong năm ? 
+ Cho HS quan sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xuân, hạ, thu, đông. 
- Cho đại diện nhóm trả lời
+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+ Các em co biếtù vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc? 
+ Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất ? 
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không ?
Chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu theo những câu hỏi sau:
- Mùa Hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân?
- Mùa Thu có gì hay theo lời của lời nàng Hạ ?
- Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng Thu?
- Cho đại diện nhóm trả lời.
+ Trong các mùa các em thích nhất mùa nào? 
*MT:Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện 
-GV hướng dẫn cách đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 
4. Củng cố – Dặn dò 
+Qua bài này giúp em hiểu điều gì ?
-LH:nơi chúng ta đang sống này có mấy mùa?
-Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau
Hát
 Nghe 
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Mỗi hs đọc 1 đoạn
2-3 nhóm
Đoạn 2
Đọc thầm cả bài.
Xuân , hạ, thu, đông
Thảo luận nhóm đôi
Trả lời và chỉ ở tranh SGK.
Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
Vào xuân, th/tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối ph/ triển, đ/ chồi nảy lộc
Xuân làm cho cây tươi tốt
Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân.
Theo dõi, thảo luận, trả lời:
Nhưng phải có nắng của em Hạ
Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất
Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn
Trả lời, nhận xét.
Tự trả lời theo ý mình.
Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
Bốn mùa trong năm mỗi mùa một vẻ,
Hai mùa: mùa nắmg và mùa mưa.
Nghe.
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
-Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số.
-Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 2, 3), BT3 (a).
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Thi HKI
Nhận xét chung về bài thi của HS
3. Bài mới Giới thiệu: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số .
-Ghi phép tính 2+3+4=
-Gọi HS nêu kết quả.
-Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2,3,4” hay “ hai cộng ba cộng bốn”.
-Gọi HS nêu lại phép tính và kết quả.
-HD viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột.
- HD cách tính và ghi kết quả của 12+34+40= như sgk.
- HD tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một chữ số. 15+46+29+8=
-Tính như SGK, lưu ý là phép tính có nhớ,ghi kết quả thẳng cột theo từng hàng và tính từ phải sang trái.
 Hoạt động 2: BT1, Bt2, BT3a
Bài 1( cột 2) 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HDHS tính theo dãy phép tính từ trái sang phải.
-Cùng HS nhận xét. 
-Phép tính 6+6+6+6= có gì đặc biệt?
Bài 2( cột 1, 2, 3)
-Gọi HS đọc yêu cầu
-HD ghi kết quả thẳng theo từng cột, lưu ý có nhớ ở hàng chục.
-Cho HS làm ở PHT, bảng.
-Cùng HS nhận xét.
-Trong các phép tính, có phép tính nào có gì đặc biệt?
Bài 3a. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HD quan sát hình vẽ, các số liệu để làm.
-Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp.
-Cùng HS nhận xét. 
-Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt?
-Mỗi phép tính có mấy số hạng bằng nhau?
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Gọi HS trả lời:2+2+2+2=?.
-Nhận xét giờ học
- Hát
- Nghe.
nêu kết quả:2+3+4=9
2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
Theo dõi.
Trả lời.
Theo dõi, nêu kết quả.
Nghe.
Đọc yêu cầu.
Theo dõi. Làm ở bảng con, bảng lớp.
KQ: 14 ; 20 ; 18 ; 24
Nhận xét.
Các số hạng đều bằng nhau.
Đọc yêu cầu.
Theo dõi.
Làm ở PHT, bảng. KQ: 68 ; 65 ; 50 ; 94.
Nhận xét.
Có 2 phép tính; các số hạng đều bằng nhau
Đọc yêu cầu.
Theo dõi.
HS làm ở vở, bảng lớp.
KQ: 12kg +12kg +12kg = 36kg
 5 l + 5 l + 5 l +5 l =20 l
Nhận xét.
Các số hạng trong mỗi phép tính đều bằng nhau.
Trả lời.
Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
-HS K-G thực hiện được BT3.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ :
Nhận xét tình hình học kể chuyện trong học kì I
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể đoạn theo tranh.
-Yc quan sát tranh SGK, đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh.
-Cho HS suy nghĩ, kể trong nhóm.
-Gọi lần lượt một số HS kể nội dung từng tranh. 
-Cùng HS n/x.
-Gọi đại diện kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. 
-Cùng HS n/x.
-Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng 
 Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
-BT yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể chuyện theo đoạn.
-Cho HS suy nghĩ, kể trong nhóm.
-Cho đại diện các nhóm kể trước lớp.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.
-BT yêu cầu gì ?
-Dựng lại chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
-HD phân vai, kể trong nhóm.
-Từng nhóm HS phân vai thi kể trước lớp. 
-Cùng HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 
-Câu chuyện cho ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Kể lại câu chuyện . Cbị bài sau
Nghe 
Nhắc lại
-Quan sát. Đọc 
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em kể trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.
-Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 tranh.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Theo dõi.
Kể trong nhóm
Hs xung phong kể
Dựng lại câu chuyện
Theo dõi
Phân vai kể trong nhóm
Từng nhóm kể trước lớp.
Cùng HS nhận xét.
Bốn mùa đều có một vẻ đẹp 
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Toán
 PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU : 
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
-Các BT cần làm: BT1, BT2.
II/ CHUẨN BỊ : 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Oån định
2.Bài cũ : 
-Cho HS làm một số phép tính ở BT2.
-Cùng HS nhận xét,ghi điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân
-Tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Cho HS quan sát có tất cả mấy tấm bìa?
-Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn( hoặc 2 chấm tròn được lấy 5 lần), có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
-Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta làm phép tính gì?
Tổng của 2+2+2+2+2 có 5 số hạng, mỗi s/hạng đều bằng 2
2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng, mỗi s/hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau:2 x 5= 10
-Giới thiệu dấu nhân, gọi HS đọc phép tính.
-2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân.
Hoạt động2 : BT1, BT2
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-HDHS làm theo mẫu: 4 được lấy 2 lần. 4+4=8; 4x2=8
-4 gọi là gì? 2 được gọi là gì?
-Muốn tính 4x2 ta tính tổng 4+4=8
-Tương tự cho HS làm ở bảng câu b,c.
-Cùng HS nhận xét. Chốt nội dung:
Bài 2 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HD mẫu. Các số hạng được lấy mấy lần( số các số hạng)
-Cho HS làm ở vở, bảng.
-Cùng HS nhận xét. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
-Cho HS chơi TC Nhẩm nhanh, nhẩm đúng một số phép tình như BT2.
-Nhận xét tiết học.Cbị bài sau
-Tổng của nhiều số.
HS làm bài.
Nhận xét.
Nhắc lại tựa bài.
Tấm bìa có 2 chấm tròn.
Có tất cả 5 tấm bìa.
Có tất cả 10 chấm tròn.
Phép tính cộng.2+2+2+2+2=10
Theo dõi.
Đọc .
Nghe.
 Đọc yêu cầu
Theo dõi.
4 là một số hạng của tổng,2 là số các số hạng của tổng.
Làm bài ở bảng.
Nhận xét.
Đọc yêu cầu.
Theo dõi, trả lời.
Làm bài ở vở, bảng.
Cùng HS nậhn xét.
Theo dõi. Đại diện 3 da ... lỗi cho HS.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
Thu và chấm 10 bài.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 4.
Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
Làm được các BT: 1a, 2, 3
II. Chuẩn bị:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Khởi động (1’): 
2. Kiểm tra bài cũ (3’):
-HS sửa bài 2, 3
-Chấm một số vở.
-Nhận xét.
3. Bài mới 28’. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu 1’
-Hát
-HS sửa bài 2, 3
-Nộp vở chấm
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a: GV hướng dẫn
Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm bảng con 
- Chữa bài
Bài 2: Cho HS đọc thầm bài toán và nêu tóm tắt bằng lời và giải toán.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
GV cùng HS nhận xét
Giải
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
Bài 3: HS tự làm
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả bài làm.
- HS làm vở.
- Số cần tìm bằng số đứng liền trước + 4 HS đếm thêm 4 (đếm bớt 4).
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua đọc thuộc bảng nhân.
5. Tổng kết:
Về nhà làm bài 2, 3.
Nhận xét tiết.
Chuẩn bị luyện tập.
Chính tả
 MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
Làm được bài tập 2 a/b.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có).
Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’: 
Gọi học sinh lên bảng viết.
MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung.
MT, MN: cá diếc, diệt ruồi.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Theo dõi giáo viên đọc. 1 học sinh đọc lại bài.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? 
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Dung dăng cùng đùa vui.
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? 
- Viết hoa.
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Để cách một dòng.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó và các từ khó viết.
- MB: nào, lạ, làm nũng.
- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
- Thoáng, mây, ngay, ướt, cười.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
d) Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu.
- Học sinh nghe – viết.
e) Soát lỗi.
- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Đáp án:
- Tổng kết cuộc thi.
- Nhận xét HS nói.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu:
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn; kẻ nội dung BT 3 lên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (5’):
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3
4 + 4 + 4
- Gọi vài HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Gắn thêm 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 1 HS thực hiện.
- 3 Hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.
5 chấm tròn 
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- Năm được lấy mấy lần?
- Năm được lấy 1 lần.
- Năm được lấy 1 lần nên ta được phép nhân
 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng)
- HS đọc lại phép nhân.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Quan sát và nêu: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 đuợc lấy mấy lần?
- 5 đuợc lấy 2 lần.
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
- HS nêu: Phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng mấy?
- 5 nhân 2 bằng 10.
- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Vài HS đọc lại.
- GV yêu cầu HS lập các phép nhân còn lại.
- HS thảo luận nhóm và thành lập các phép nhân còn lại, mỗi nhóm 2 phép nhân rồi lần lượt lên đính trên bảng.
5 x 3 = 15	5 x 5 = 25	5 x 7 = 35
5 x 4 = 20	5 x 6 = 30	5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
- Hướng dẫn HS đọc bảng nhân 5:
+ Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu: Tính nhẩm.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc nối tiếp nhau từng phép nhân.
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề.
1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm: ... ngày
- 1 HS tóm tắt đề:
- Lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài trên bảng phụ.
Số ngày mẹ đi làm 4 tuần lễ là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Là số 5.
- Tiếp sau số 5 là số nào?
- Là số 10.
- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Cộng thêm 5 bằng 10.
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- Là số 15.
- Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị?
- Hơn 5 đơn vị.
- HS tự làm các số còn lại trong dãy số.
- Nhiều HS đọc lại dãy số vừa làm (đọc xuôi, đọc ngược).
- HS nhận xét.
- Lớp nhận xét.
5. Tổng kết, dặn dò (1’):
- Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bảng 
nhân 5.
- HS thi đua đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
* MT: GDHS ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè.
	 Viết các câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định (1’): H hát
2. Bài cũ (5’):
- GV kiểm tra 2 cặp H/s thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống:
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới 28’. Giới thiệu 1’
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- GV đọc đoạn văn một lần.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi dựa theo các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm theo cặp rồi trả lời theo các câu hỏi.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì?
+ Cảnh mùa xuân.
+ Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến?
+ Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?
+ Trời ấm áp; hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
+ Nhìn và ngửi.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+ Bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Mặt trời mùa hè chói chang, gay gắt, nóng nực, oi bức.
+ Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào?
+ Cây trái trong vườn xum xuê, chín vàng, thơm phức.
+ Mùa hè thường có hoa gì?
+ Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.
+ Mùa hè này em sẽ làm gì?
+ HS nêu tự do.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT.
- HS viết từ 5 đến 7 phút.
- Gọi HS đọc lại bài viết.
- Vài HS đọc lại bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa hoặc tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
* MT: Mỗi mùa cĩ đặc điểm và vẻ đẹp khác nhau. Chúng ta cần phải bào vệ mơi trường thiên nhiên để các mùa thêm đẹp.
5. Tổng kết (3’):
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cho người nhà nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1920 CKTKNMT lop 2.doc