ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Củng cố về :
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số.
2. Kỹ năng :
- Biết viết, đọc, đếm các số đến 100.
- Nhận biết cc số cĩ một chữ số. Cc số cĩ hai chữ số, số lớn nhất, số b nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất, số b nhất cĩ hai chữ số, số liền trước, sốliền sau.
3. Thái độ :
Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: 1 bảng các ô vuông.
- HS: Vở – SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
TUẦN 1 Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố về : - Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. - Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số. 2. Kỹ năng : - Biết viết, đọc, đếm các số đến 100. - Nhận biết các số cĩ một chữ số. Các số cĩ hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất cĩ một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất cĩ hai chữ số, số liền trước, sốliền sau. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - GV: 1 bảng các ô vuông. - HS: Vở – SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 2p 1p 28p 3p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : - KT vở – SGK C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI 1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. 2. Các hoạt động dạy – học: v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Hướng dẫn - Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. - Hướng dẫn HS sửa. Bài 2: - Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông. - Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. - Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau Bài 3: - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. - Hướng dẫn HS tự làm bài. - Cho HS sửa bài. 3. Củng cố, dặn dị: Trò chơi: -“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền trước hoặc ngược lại. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo). - Hát - HS nêu - HS làm bài. a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa. - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe, thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .... Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố về: - Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số thành tởng cùa sớ chục và sớ đơn vị. 2. Kỹ năng : - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. - Biết so sánh các sớ trong phạm vi 100. 3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng cài – số rời. - HS: Bảng con – vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 3p 1p 30p 5p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : Ôn tập các số đến 100 + Số liền trước của 72 là số nào ? + Số liền sau của 72 là số nào ? + Y/C HS đọc số từ 10 đến 99. + Nêu các số có 1 chữ số. C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 2. Các hoạt động dạy – học: Bài 1: - Hướng dẫn: 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85 - Nêu cách đọc : + Không đọc là tám mươi năm. + 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? Ta viết : 85 = 80 + 5 - Hướng dẫn HS làm các bài còn lại. - Sửa bài cho HS. Bài 3: - Nêu cách thực hiện: Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm. Bài 4: - Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự. Bài 5: - Nêu cách làm. - Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. Bài 2: ( Khá, giỏi) Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị. 3. Củng cố, dặn dị: Trò chơi: Ai nhanh hơn - Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số: -----------------------------------------------------> 10 30 60 80 100 - Phân tích các số sau thành chục và đơn vị : 24 79 37 65 18 43 - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Số hạng – tổng. - Hát - Tám mươi lăm - Tám chục và 5 đơn vị. - HS làm bài. - Sửa bài. - Điền dấu >, <, = - HS làm bài, sửabài: - Vì: 34 = 30 + 4 38 = 30 + 8 - Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38 - HS nêu - HS làm bài, sửa bài a. 28, 33, 45, 54 b. 54, 45, 33, 28 - Viết số từ số nhỏ đến số lớn. - HS làm bài. - HS làm bài - Viết thành chục và đọc. - HS làm: 3 HS đọc 34 = 30 + 4 - Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số. - HS làm bài. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .... Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 3 SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. 2. Kỹ năng : - Biết thực hiện phép cộng các sớ có hai chữ sớ trong phạm vi 100(không nhớ) và giải toán có lời văn. 3. Thái độ : - Tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ, bảng chữ, số. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 4p 1p 14p 15p 5p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : Ôn tập các số đến 100 (tt) - Cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số : -------------------------------------------------------> 12 15 17 20 23 26 C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI : 1. Giới thiệu bài: - Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn ? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng” 2. Các hoạt động dạy – học: v Hoạt động 1 : Giới thiệu số hạng và tổng - Ghi bảng phép cộng : 35 + 24 = 59 - Gọi HS đọc. - Chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu : 35 gọi là số hạng ( ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. - Yêu cầu HS đặt tính cộng theo cột dọc. - Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc. + 35 --> số hạng 24 --> số hạng 59 --> tổng + Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng. - Giới thiệu phép cộng: 63 + 15 = 78 - Yêu cầu HS nêu lên các thành phần của phép cộng. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: + Muốn tìm tổng ta phải làm ntn ? Bài 2: - Cho HS nêu đề bài. - Làm mẫu. + Số hạng thứ nhất ta để trên, số hạng thứ hai ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột). Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt. + Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn ? Tóm tắt Buổi sáng bán: 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Hai buổi bán: . . . . . xe đạp? 3. Củng cố, dặn dị: Trò chơi Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh. - Nêu phép cộng: 24 + 24 = ? - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín. - HS lặp lại. - HS đặt tính. + 63 --> số hạng 15 --> số hạng 78 --> tổng - Lấy số hạng cộng số hạng. - HS làm bài, sửa bài. - HS nêu đề bài. - Đặt tính và nêu cách làm. - HS đọc đề. - Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. - HS làm bài, sửa bài Bài giải Cả hai buổi bán được là: 12 + 20 = 32 ( xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp - HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh. Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 4 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ( HS ) củng cố về : 1. Kiến thức: - Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép cộng. 2. Kỹ năng: - Thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100, cợng nhẩm sớ tròn chục có 2 chữ sớ. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. - Viết sẵn nội dung kiểm tra bài cũ lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 4p 1p 32p 2p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép cộng sau : + HS 1 : 18 + 21, 32 + 47 . + HS 2 : 71 + 12, 30 + 8 . - Sau khi HS thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính. - Nhận xét và ghi điểm. C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI : 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng không nhớ các số có 2 chữ số, gọi tên các thành phần và kết quả của phép cộng, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. 2. Các hoạt động dạy – học: Luyện tập Bài 1 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài đồng thời. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu HS nêu cách viết, cách thực hiện các phép tính. - Ghi điểm cho HS. Bài 2 : Làm cợt 2 (khá giỏi cả bài) - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi 1 HS làm mẫu 50 + 10 + 20. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi 1 HS chữa bài miệng, các HS khác đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - Hỏi : Khi biết 50 + 10 + 20 = 80 có cần tính 50 + 30 không ? vì sao ? Bài 3 : Làm câu a,c (khá giỏi cả bài ) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý viết phép tính sao cho các số thẳng cột với nhau. Bài 4 : - Goi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu tìm gì ? + Bài toán cho biết những gì về số HS ở trong thư viện ? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải làm phép tính gì ? + Tại sao ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt Trai : 25 học sinh Gái : 32 học sinh Tất cả có :.... học sinh ? Bài 5 : (khá giỏi làm ) - Gọi ... ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài + Cho đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + x là gì trong các phép tính của bài? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dị: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét và tổng kết giờ học. - Chuẩn bị: 52 - 28 - Hát - HS đọc, bạn nhận xét. - Nghe và nhắc lại đề toán - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính - Còn lại 24 que tính. - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính - 32 trừ 8 bằng 24 _ 32 8 24 - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - HS nhắc lại. - Làm bài cá nhân - HS trả lời. - HS nêu miệng sửa bài. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ . _ 72 _ 42 _ 62 7 6 8 65 36 54 - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - 3 HS lần lượt trả lời. - Đọc đề bài. - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - HS thực hiện. Tóm tắt Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại : . nhãn vở? Bài giải Số nhãn vở Hòa còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. - Tìm x - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - HS làm bài vào vở. - HS nêu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .... Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 54 52 – 28 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 52 – 28. 2. Kỹ năng: - Giải các bài toán có mợt phép trừ dạng 52 – 28. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. - HS: Que tính, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 4p 1p 15p 16p 3p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : 32 - 8 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7 + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9 - Nhận xét và ghi điểm HS C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng. Có thể yêu cầu học sinh nêu phép tính cùng dạng với 52 – 28 đã học (51 – 15) 2. Các hoạt động dạy – học: v Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28 Bước 1: Nêu vấn đề + Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào? - Viết lên bảng: 52 – 28 Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. + Còn lại bao nhiêu que tính? + Em làm thế nào để ra 24 que tính? + Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính. - Gọi HS khác nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1:Dòng 1 (Khá giỏi cả bài) - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77. - Cho HS làm tiếp dòng 2. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Câu a, b (Khá giỏi cả bài) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét, cho 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo lẫn nhau. - Kiểm tra HS dưới lớp. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 3. Củng cố, dặn dị: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28 - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. - Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS1 đặt tính và tính: 52 – 3; 22 – 7. - HS2 đặt tính và tính: 72 – 7; 82 – 9. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 – 28 - Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả. - Còn lại 24 que tính. - Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính) - Còn lại 24 que tính. - 52 trừ 28 bằng 24 52 - 28 24 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 - Nhiều HS nhắc lại. - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS trả lời - HS làm và chữa bài. - Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm vào nháp. Xong làm tiếp câu c. - HS trả lời - Đọc đề bài - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt Đội hai :92 cây Đội một ít hơn đội hai:38 cây Đội một : .cây? Bài giải Số cây đội một trồng là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .... Ngày dạy:......tháng......năm 20...... Tiết 55 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện phép cộng có nhớ dạng 52 – 28. 2. Kỹ năng: - Thuợc bảng 12 trừ đi mợt sớ. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Giải bài toán có mợt phép trừ dạng 52-28. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1p 3p 1p 30p 5p A.ỔN ĐỊNH B. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ : 52 – 28 - Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. - Nhận xét, ghi điểm. C. CUNG CẤP KIẾN THỨC MỚI 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 2. Các hoạt động dạy – học: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài. - Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2:Cột 1,2 (Khá giỏi cả bài) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? + Tính từ đâu tới đâu? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và ghi điểm HS. - Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Kiểm tra bài làm của HS dưới lớp. Bài 3: Câu a,b (Khá giỏi cả bài) - Yêu cầu HS tự làm bài (làm câu a, b trước, xong làm tiếp câu c), 3 HS làm trên bảng lớp sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài 5:(Khá giỏi ) - Vẽ hình lên bảng. - Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng - Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh - Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh. + Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? - Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dị: - Trò chơi: Vào rừng hái nấm. - Chuẩn bị: + 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau. + Hai giỏ đi hái nấm. - Cách chơi: + Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 + Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc. - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - Hát - HS thực hiện bảng lớp. HS còn lại làm vào nháp. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. - HS kiểm tra bài chéo. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - 4 hình - 4 hình - 2 hình - Có tất cả 10 hình tam giác D. Có 10 hình tam giác + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm. + Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên. - HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ....
Tài liệu đính kèm: