Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 4 năm 2009

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 4 năm 2009

I : Mục đích yêu cầu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ; dấu phẩy , giữa các cụm từ ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái

II Đồ dùng dạy - học:

- GV: Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc

- HS: Đọc trước bài ở nhà.

III.Các hoạt động dạy - học.

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1063Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
 Tiết 13,14: Bím tóc đuôi sam
I : Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ; dấu phẩy , giữa các cụm từ ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
- Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn gái
II Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc
- HS: Đọc trước bài ở nhà.
III.Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (3phút)
 - Gọi bạn 
B. Dạy bài mới: ( 33 p )
 1.Giới thiệu bài
 2. Luyện đọc 
a.Đọc mẫu:
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
 + Loạng choang, ngã phịch
* Đọc theo đoạn. 
 + Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ Aí chà chà!// Bím tóc đẹp quá!”//
* Đọc nhóm 
*Thi đọc
 Tiết 2
3. Tìm hiẻu ND bài
 Giảng từ : Tết
 -Bím tóc
 - Ngượng nghiụ
* Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
*Luyện đọc lại 
* Liên hệ
5. Củng cố dặn dò: (3 phút)
 Nội dung , ý nghĩa câu chuyện ?
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
H: Đọc thuộc lòng
G+H: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp 
 Ghi tên bài.
G: Đọc mẫu.
H : Cả lớp theo dõi.
H: Đọc tiếp nối 
G: Phát hiện tiếng HS phát âm chưa chuẩn, ghi bảng
H:Luyện phát âm
H: Nối tiếp nhau đọc đoạn 
G: HD học sinh đọc đoạn khó
H: Luyện đọc - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
H : Đọc bài theo nhóm
G : Quan sát chung 
 Nhận xét - Đánh giá
H : Thi đọc giữa các nhóm - Nx
G : Kết luận - Đánh giá.
H : Đọc đồng thanh đoạn 3
G: Nêu câu hỏi đàm thoại .HD HS 
 tìm hiểu nội dung bài. 
 - Câu 1: Các bạn gái khen Hà như thế nào 
 - Câu 2: Vì sao Hà khóc ? 
 - Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
 - Câu 4 : Nghe lời thầy , Tuấn đã làm gì ?
H : Trả lời -Nx
G: Kết luận đưa ra ý đúng.
G: Chốt lại ý chính và ghi bảng
H: Nhắc lại 
G: Đọc mẫu toàn bài.
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
H: Luyện đọc hay đoạn 3
- Phân vai
- Thi đọc - Nx
G: Kết luận -Đánh giá.
- BạnTuấn trong bài đáng khen hay đáng chê ?
G: Nhận xét tiết học.
- Khen những em đọc bài tốt.
- Giao việc
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
 Kể chuyện
 Tiết 4: Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh kể lại ND đoạn 1,2 của câu chuyện .Bước đầu kể lại được ND đoạn 3 bằng lời của mình.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Tranh minh hoạ SGK. 
- HS: 
III. Các hoạt đông dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
 A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 - Bạn của Nai nhỏ
 B. Dạy bài mới: ( 33 p )
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn kể chuyện
* Dựa theo tranh, kể lại đoạn 1 và2 câu chuyện Bím tóc đuôi sam
Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Hà và thầy giáo
* Phân vai dựng lại câu chuyện
3. Củng cố dặn dò: ( 3 p )
 Nội dung câu chuyện . 
Tập kể lại câu chuyện cho người thân, bạn bè nghe.
H: Kể nối tiếp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
G:Giới thiệu trực tiếp 
 Ghi đầu bài
H: Đọc yêu cầu bài tập 1 
G :Giới thiệu tranh SGK
H: Quan sát tranh
G : HD khai thác ND tranh
- Đọc phần gợi ý dưới mỗi tranh
- Kể mẫu 1 tranh - Nx
H: Kể nối tiếp theo tranh - Nx
G: Kết luận -bổ sung, góp ý về cách diễn đạt.
H: Nêu yêu cầu bài tập
G: Nhấn mạnh yêu cầu kể
H: Kể mẫu
- Kể trong nhóm
- Các nhóm thi thể hiện trước lớp
G: Kết luận- Đánh giá. Bình chọn bạn kể hay nhất.
G: Nêu rõ yêu cầu, HD học sinh kể phân vai. 
H: Thực hiện mẫu ( HS khá giỏi )
H: Dựng lại câu chuyện theo vai
- Tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
H: Nhắc lại ND bài
G: Nhận xét tiết học.
- Giao việc
Chính tả: 
(Tập chép): Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả , biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài 
- Làm được BT 2, BT ( 3 ) a / b 
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài chính tả. 
- HS: Bảng con 
III.Các hoạt động dạy- học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (3phút) 
- Viết: nghi ngờ, nghe ngóng, .
B. Dạy bài mới: ( 34 p )
 1. Giới thiệu bài: 
 * Hướng dẫn tập chép: 
a.HD chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- Tìm hiểu nội dung
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
* Luyện viết tiếng khó
b. Viết bài vào vở
c.Chấm chữa bài
2.Hướng dẫn làm BT chính tả: 
Bài 2: Điền iên hoặc yên vào chỗ trống
-  ổn, cô t, chim , thiếu n 
Bài 3 : Điền vào chỗ trống r,d hay gi
- a dẻ, cụ à, a vào, cặp  a
3. Củng cố dặn dò: (3ph)
Cách trình bày một đoạn văn ?
Về học bài .CB bài sau .
H: Viết bảng con.
G: Quan sát chung -Nhận xét-sửa sai 
G: Giới thiệu trực tiếp 
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài chính tả,HD HS nắm ND
H: Đọc bài chính tả + Trả lời câu hỏi nắm ND đoạn viết.
G: Nêu vấn đề, HD học sinh nhận xét và chỉ ra được các hiện tượng chính tả cần lưu ý ( Các từ cần viết hoa, cách trình bày, từ khó,..)
H: Tập viết bảng con một số từ khó.
G : Quan sát chung 
- Giới thiệu bài viết trên bảng phụ
H: Chép bài vào vở theo HD của GV.
G: Quan sát, nhắc nhở
G: Đọc bài cho HS soát lỗi.
H : Đổi vở KT chéo - Nx
- Thu 1 số bài chấm tại lớp
- Chữa lỗi HS mắc chung trước lớp.
H: Đọc yêu cầu của bài: 
- Lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vào VBT
G+H: Nhận xét, chốt lại ý đúng
H: Đọc yêu cầu của bài: 
G: HD HS nắm yêu cầu bài tập
H: Làm bài vào bảng
- HS khác làm VBT
G+H: Nhận xét, chốt lại ý đúng
G : Hệ thống toàn bài
-: Nhận xét chung bài học
- Giao việc .
 Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
 Tập Đọc
Trên chiếc bè
I :Mục đích yêu cầu:
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy giữa các cụm từ
Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của dế mèn và dế trũi 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV:Tranh SGK. Bảng phụ, 
- HS: Đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3phút)
- Bím tóc đuôi sam 
B. Dạy bài mới: ( 33 p )
 1. Giới thiệu bài 
 2. Luyện đọc: 
 a. Đọc mẫu:
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 * Đọc câu
 + Từ: dế trũi, bãi sậy,..
 * Đọc đoạn:
 Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt.nằm dưới đáy.
 * Đọc nhóm
*Thi đọc
*Tìm hiểu NDbài 
Từ : Lá bèo sen 
 - Âu yếm 
* Tả chuyến du lịch trên sông của đôi bạn Dế mèn và Dế trũi.
*. Luyện đọc lại: 
3 :Củng cố dặn dò: ( 3 p )
Nội dung ý nghĩa của bài 
Về đọc bài - CB bài sau.
H: Đọc nối tiếp
G: Kết luận - Đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài
H: Đọc tiếp nối từng câu theo hàng ngang 
G: Chú ý lắng nghe, phát hiện từ, tiếng HS phát âm chưa đúng ghi bảng.
H: Luyện phát âm từ khó - Nx
G : Kết luận
H : Đọc nối tiếp 
G: HD cách đọc đoạn khó( Bảng phụ)
H: Luyện đọc - Nx
G: Theo dõi uốn nắn.
H : Đọc bài theo nhóm 
G : Quan sát chỉ đạo chung 
H : Thi đọc giữa các nhóm - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
H: Đọc toàn bài
- Đọc đồng thanh đoạn 2
G: Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở. HD học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi, kết hợp giải nghĩa một số từ mới giúp HS hiểu rõ ND bài.
Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? 
Câu 2 : Trên đường đi , đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? 
Câu 3 : Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối vối hai chú dế ?
 ( Dành cho HS khá giỏi )
H : Trả lời – Nx
G : Kết luận –Nêu nội dung bài 
H: Nhắc lại
G: Đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
H:Đọc bài theo nhiều hình thức:
- Nối tiếp
- Nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
G : Hệ thống toàn bài 
G: Nhận xét giờ học.
- Giao việc
Chính tả: 
(Nghe – viết ): trên chiếc bè
I :Mục đích yêu cầu:
-Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả 
-Làm được BT2, BT (3) a / b 
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2
- HS: VBT, vở ô li
III.Các hoạt động dạy- học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: (3phút) 
- Viết từ : viên phấn, bình yên,
B. Dạy bài mới: ( 33 p )
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn nghe-viết: 
a.HD chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- Tìm hiểu nội dung
- Nhận xét các hiện tượng chính tả
- Luyện viết tiếng khó: Dế trũi, bèo sen, ngao du thiên hạ,
b. Viết bài vào vở
c.Chấm chữa bài
D :Hướng dẫn làm BT chính tả: 
Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê
Kiến, yên, tiện, 
Bài 3: Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu:
a) Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại.
:
3 :Củng cố dặn dò (3ph)
Cách trình bày một đoạn chép.
Về học bài và CB bài sau .
H: Viết bảng con.
G: Quan sát chung - Nhận xét- Sửa sai 
G: Giới thiệu trực tiếp 
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài chính tả, HD HS nắm ND
H: Đọc bài chính tả - Trả lời câu hỏi nắm ND đoạn viết.
G: Nêu vấn đề, HD học sinh nhận xét và chỉ ra được các hiện tượng chính tả cần lưu ý ( Các từ cần viết hoa, cách trình bày, từ khó,..)
H: Tập viết bảng con một số từ khó. 
G : Quan sát chung
G: Đọc bài lần 1
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết
H: Viết bài vào vở theo HD của GV.
G: Quan sát, nhắc nhở
G: Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Thu 1 số bài chấm tại lớp
- Chữa lỗi HS mắc chung trước lớp.
H: Đọc yêu cầu của bài: 
- Tự làm bài vào vở.
- Nêu kết quả trước lớp – Nx
G : Kết luận - Đánh giá
G+H: Nhận xét, chốt lại ý đúng
H: Đọc yêu cầu của bài: 
G:HDHS nắm yêu cầu bài tập
H:Làm bài vào vở
- Nêu miệng kết quả
G: Nhận xét, chốt lại ý đúng
 Hệ thống toàn bài
Nhận xét chunggiờ học
 Giao việc
Luyện từ và câu
tiết 4: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I. Mục đích yêu cầu:
-Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối . 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian 
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý .
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT1
- HS: 
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3phút)
- Bài 3 SGK trang 27
B. Dạy bài mới. ( 33 p )
 1.Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn làm BT 
Bài 1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
M: Học sinh
M: ghế
M: chim sẻ
M: xoài
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
Ngày, tháng, năm
Tuần, ngày trong tuần.
Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
 Trời mưa to Hòa quên. vui vẻ ra về.
3. Củng cố dặn dò: (3phút)
Thi tìm nhanh các từ chỉ sự vật .
Về học bài và CB bài sau .
H: Chữa bài - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
 Ghi đầu bài
G : Giới thiệu bài trên bảng phụ
H : Đọc yêu cầu bài 
- Đưa mẫu để phân tích
H: Nêu miệng cách làm
- Lớp làm vào vở.
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Đọc yêu cầu của bài
G: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu BT
H: Hai em 1 cặp, thực hành hỏi đáp theo yêu cầu .
- Từng cặp thi hỏi đáp trước lớp - Nx
G: Kết luận , bổ sung, chốt lại ND
H :Nêu yêu cầu BT
G : HD cách làm
H: làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng thực hiện- Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
H : Thực hành - Nx
- Nhắc lại ND bài
G: Nhận xét tiết học
- Giao việc
 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
 Tập viết
Tiết 4: chữ hoa c
I.Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng chữ hoa C,( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ )
 - Chữ và câu ứng dụng Chia ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ )
 - Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần )
II.Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mẫu chữ viết hoa .Bảng phụ viết tiếng Chia, Chia ngọt sẻ bùi
 - HS: Bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 2' )
 - Viết B, Bạn
B.Bài mới ( 33 p )
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn viết bảng con
 a.Luyện viết chữ hoa C
 - Cao 2,5 ĐV
 - Rộng 2 ĐV
 - Gồm 1 nét
 b.Viết từ ứng dụng: Chia
Chia ngọt sẻ bùi
 *.Viết vào vở 
 *.Chấm, chữa bài 
3.Củng cố- Dặn dò ( 3' )
Thi viết chữ hoa C .
Về hoàn thiện bài 
H: Viết bảng con 
G:Quan sát chung -Nhận xét- Đánh giá
G: Nêu yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài
G: Gắn mẫu chữ lên bảng
H: Quan sát, nhận xét về độ cao, chiều rộng, số lượng nét, cỡ chữ
G: HD qui trình viết( vừa nói vừa thao tác)
H: Tập viết trên bảng con
G: Quan sát, nhận xét , uốn sửa 
G: Giới thiệu từ ứng dụng
H : Đọc từ ứng dụng
G: HD HS hiểu nội dung câu tục ngữ
H: Viết bảng con ( Chia )
G: Quan sát, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu 
H: Viết vào vở
 ( HS khá giỏi viết được cả bài)
G: Theo dõi giúp đỡ HS
G: Chấm bài, nhận xét lỗi trước lớp
H: Nhắc lại cách viết - Thực hành
G: Nhận xét chung giờ học.
Giao việc
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
 Tập làm văn
 Tiết 4: Cảm ơn, xin lỗi
I.Mục đích yêu cầu. 
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản . 
 - Nói được 2 , 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin 
 lỗi .
II.Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Tranh minh họa bài tập 3 SGK
- HS: 
III.Các hoạt động dạy - học.
Nội dung
Cách thức tiến hành
 A .Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )
- Bài 1 SGK
B.Bài mới: ( 33 p ) 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn làm BT: 
Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong các trường hợp sau:
a)Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa
b)Cô giáo cho em mượn quyển sách
Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau:
a) Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn.
b) Em mải chơi, quên việc mẹ đã dặn.
Bài 3: Hãy nói 3 , 4 câu về ND mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin 
lỗi.
Bài 4: Viết lại những câu em đã nói về 1 trong 2 bức tranh ở BT3
3. Củng cố dặn dò: (3 phút)
Cách nói lời cảm ơn , xin lỗi 
 .
Về xem lại bài . CB bài sau .
H: Lên bảng làm miệng - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
G: Nêu MĐ-YC của tiết học.
 Ghi tên bài.
H: Đọc yêu cầu của bài.
G. HD học sinh xác định rõ yêu cầu BT
H: Trao đổi thực hiện bài tập trong nhóm.
- Đại diện các nhóm phát biểu
G: Kết luận -Bổ sung
- Chốt lại nội dung
H: Đọc yêu cầu của bài
 Hướng dẫn quan sát
H: Thảo luận cặp
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến 
G+H: Nhận xét. Bổ sung, chốt lại cách làm đúng.
H: Liên hệ 
H: Đọc yêu cầu của bài
G: Giới thiệu tranh SGK
G: Hướng dẫn HS khai thác tranh
H: Luyện nói trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
G : Nhận xét, đánh giá.
( HS khá , giỏi làm được BT 4 )
H: Nhắc lại ND bài học
G : Hệ thống toàn bài
- Nhận xét chung giờ học
- Giao việc 
Ký duyệt của tổ trưởng
.................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTv 4.doc