I. MỤC TIÊU
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5; Biết số hạng , tổng ; Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông; Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 3 bó que tính và 14 que tính rời, bảng cài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 24 thỏng 9 năm 2012 Toán Tiết 16: 29 + 5 I. Mục tiêu - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5; Biết số hạng , tổng ; Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông; Biết giải bài toán bằng một phép cộng II. đồ dùng dạy học - 3 bó que tính và 14 que tính rời, bảng cài. III. hoạt động dạy học A. Bài cũ (5p) - HS thực hiện vào bảng con: Đặt tính và tính: 25 + 45 6 + 9 - GV nhận xét - Gọi HS đọc thuộc bảng 9 cộng với 1 số. (3- 4 HS) B. Bài mới : * Hoạt động 1(1 phút): Giới thiệu bài. * Hoạt động 2(10 phút): Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - GV nêu bài toán: “ Có 29 que tính (gồm 2 bó que tính và 9 que tính rời), thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn HS thao tác với que tính, tìm ra kết quả phép cộng:29 + 5 = ? ( ta lấy 1 que tính từ 5 que tính rời thêm vào 9 que tính rời để được 10 que tính hay là 1 bó que tính. Vậy, ta sẽ đựoc 3 bó que tính ( 3 chục que tính) và 4 que tính rời, tức là tất cả có 34 que tính). - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính: 29 + 5 =? 29 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 5 34 - Gọi 1 số HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 3(15 phút): Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3-4 phép tính). GV nhận xét. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính. - HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của các phép tính. HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ có ghi sẵn BT 3, hướng dẫn HS dùng bút nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng, sau đó vẽ thành hình vuông. GV làm mẫu đoạn thẳng AB. - HS tự làm bài vào VBT. 1 HS làm trên bảng phụ. - Chữa bài, yêu cầu HS đọc tên các hình vuông. * Hoạt động 4(4 phút): Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài học, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính phép tính 29 + 5 - Nhận xét giờ học TUẦN 5 Thứ hai, ngày 01 thỏng 10 năm 2012 Toán Tiết 21: 38 + 25 I. Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. -Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8cộng với một số để so sánh hai số II. đồ dùng dạy học - 5 bó que tính và 13 que tính rời, bảng cài. III. hoạt động dạy học A. Bài cũ (5p) - HS thực hiện vào bảng con: Đặt tính và tính: 38 + 9 48 + 8 - GV nhận xét - Gọi HS đọc thuộc bảng 8 cộng với 1 số. (3- 4 HS) B. Bài mới *Hoạt động 1(1 phút) Giới thiệu bài *Hoạt động 2: (13 phút) Giới thiệu phép cộng 38 + 25 - GV nêu bài toán: “ Có 38 que tính (gồm 3 bó que tính và 8 que tính rời), thêm 25 que tính nữa (gồm 2 bó que tính và 5 que tính rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV hớng dẫn HS thao tác với que tính, tìm ra kết quả phép cộng:29 + 5 = ? (ta lấy 2 que tính từ 5 que tính rời thêm vào 8 que tính rời để đợc 10 que tính hay là 1 bó que tính. Vậy, ta sẽ đựoc 6 bó que tính (6 chục que tính) và 3 que tính rời, tức là tất cả có 63 que tính). - GV hớng dẫn HS cách đặt tính và cách tính: 29 + 5 =? 38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 25 63 - Gọi 1 số HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh. *Hoạt động 3:(12 phút) Thực hành Bài 1:(cột 1, 2, 3,) HS đọc yêu cầu BT - HS thực hiện trên bảng con 1 số phép tính (3 - 4 phép tính). GV nhận xét. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính các phép tính. - HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại. Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Bài 3: - HS đọc bài toán. - GV kẻ sơ đồ lên bảng, HS quan sát rồi tự nêu cách giải và trình bày bài giải: Bài giải Con kiến phải đi doạn đờng dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62dm Bài 4:(cột 1) - HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm VD: 8 + 4 < 8 + 5 vì 4 < 5 nên 8 +4 < 8 + 5 hoặc tính kết quả hai phép tính rồi so sánh. 9 + 8 = 8 + 9 vì khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi * Hoạt động 4:(4 phút) Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại bài học, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính phép tính 38 + 25 - Nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: