I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.- Biết giải bài toán có một phép nhân
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học.
III. Các hoạt động dạy- học:
TUẦN 21 Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 101 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5.- Biết giải bài toán có một phép nhân - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - GV gọi học sinh đọc bảng nhân 5. - Nhận xét, bổ xung và ghi điểm. 3. Bài luyện tập HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD luyện tập: Bài tập 1a.- HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân cho các nhóm nhẩm và đọc kết quả nối tiếp. - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2.- HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn phép tính mẫu. - 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép tính. - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 3. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở. - GV thu bài chấm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, nhắc về học bài và làm bài tập 1b, 4. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc - Học sinh khác nhận xét. - Nhắc lại tiêu đề bài. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh nhẩm và nêu kết quả : 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35 - 2 HS nêu yêu cầu bài. 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 - Lớp làm vào phiếu học tập, 3 em lên bảng làm. 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - 2 em đọc yêu cầu bài tập. Tóm tắt 1 ngày học: 5 giờ 5 ngày học:giờ ? Bài giải Số giờ Liên học trong 5 ngày là: 5 x 5= 25 ( giờ) Đáp số: 25 giờ. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 61 + 62 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - GDHS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, loài chim. - KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết câu luyện đọc.Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài ”Mùa xuân đến”. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu. - HDHS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, long trọng, + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. + Chi HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HĐ3. HD tìm hiểu bài. +Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? +Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ? + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? + Em muốn nói gì với các cậu bé ? - Nêu ý nghĩa ND câu chuyện? HĐ4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS đọc toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS nhận xét. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe. -Đọc đúng: nở, lồng, lìa, đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, - HS đọc nối tiếp theo câu. - Bài chia làm 4 đoạn: - HS đọc nối tiếp. -Câu dài: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // - HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. - HS đọc đồng thanh. + Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn- là cả bầu trời xanh thẳm. + Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. + Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. + Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. + Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn. - HS tự nêu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 21 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - GDHS yêu thích môn học có kỹ năng kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học.- Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - HS kể: Ông Mạnh thắng thần Gió. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD Kể chuyện: * Kể từng đoạn theo gợi ý. - Gợi ý kể từng đoạn. VD: +Bông cúc đẹp như thế nào? +Sơn ca làm gì và nói gì? + Bông cúc vui như thế nào ? - Yêu cầu kể trong nhóm. - Nhận xét, đánh giá. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - Nhận xét đánh giá. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4, Củng cố, dặn dò: +Qua câu chuyện này khuyên con điều gì. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nối tiếp kể. Nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS đọc phần gợi ý. - HS kể đoạn 1. - Bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc lên ở bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. - Một chú chim sơn ca thấy bông hoa đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao. - Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Chim sơn ca véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - Nhóm 4 nối tiếp nhau thi kể trong nhóm. - 3 nhóm thi kể đoạn 4. - Nhận xét - bình chọn. - HSKG thực hiện. - Câu chuyện khuyên ta hãy bảo vệ loài chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong truyện này. Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 102 Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - Nhận dạng đươc và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ.Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng thực hiện. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ 2. Giới thiệu đường gấp khúc. Cách tính. - Đây là đường gấp khúc ABCD. - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần: AB, BC, CD. - Vậy độ dài đường gấp khúc: ABCD là bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ? HĐ 3. Luyện tập Bài tập 1a.- Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2.- 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Học sinh đọc phần bài mẫu, nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập phần b. - Gọi 1 em lên bảng làm, - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 3 - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gọi 1 em lên làm ở trên bảng. - GV thu vở chấm điểm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lớp làm trên bảng con: 4 x 5 + 20 = 20 + 20 = 40 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46 - Học sinh nhắc lại tên bài học. - HS quan sát. - Độ dài đoạn AB là 2 cm, BC là 4 cm, CD là 3cm. - Nghe và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng đo dài của các đoạn thẳng: AB, BC, CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. - 2 em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). - Thược hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 21 Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập (2) a/b. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Viết: Sương mù, chảy xiết, chiết cành. - Nhận xét ghi điểm . 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. - GV đọc mẫu đoạn đã viết sẵn trên bảng. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn trích có nội dung gì ? - Đoạn viết có mấy câu ? - Lời của sơn ca nói với cúc trắng được viết sau dấu câu gì ? - Trong bài có các dấu câu nào nữa ? - Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn: Bờ rào, cỏ dại, sung sướng, khôn tả. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa. - GV đọc mẫu lần 2. - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. - GV thu 7-8 vở chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2a. - 2 em đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập. - GV nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài, làm bài tập 1 b, bài tập 3. - Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng viết, ở lớp viết vào bảng con. - nhắc lại tiêu đề bài. -3 em đọc, lớp đọc thầm. - Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng. - Bài viết có 5 câu. - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. - Dấu hai chấm, dấu chấm cảm, dấu phẩy. - Viết bảng con. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - ... Bài tập3: - Hướng dẫn HS làm: Bài tập 4: - GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài chấm, nhận xét: Bài tập 5a: - Gợi ý HS thực hiện: + Cách 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. + Cách 2: Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm. - Nhắc lại tiêu đề bài. - HS yếu làm bảng lớp làm miệng. 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở: 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 2 x 9 - 18 = 18 - 18 = 0 Tóm tắt 1 đôi: 2 chiếc đũa 7 đôi:chiếc đũa ? Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. - 1HS lên bảng, lớp bảng con - BT5b. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Nhận xét - Lắng nghe và thực hiện. ............................................................................. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 42 Bài: SÂN CHIM I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học. Bảng phụ viét sẵn bài chính tả III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: -HS viết bảng: Ngọc trai, chẫu chàng. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS nghe - viết. * GV đọc mẫu. + Đoạn văn nói về nội dung gì? - Gợi ý HS nêu từ khó viết: Làm tổ, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, đánh giá. * HD viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Lưu ý cách trình bày bài, quy tắc viết hoa,... - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Chấm, trả vở - Nhận xét. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: - HDHS bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Hai HS lên bảng. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. -Thực hiện - Lắng nghe nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. +Nói về cuộc sống của các loài chim trong sân. - HS nêu từ khó viết, dễ lẫn. - Lớp viết bảng con từng từ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 2 HS đọc lại bài nghe - viết. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Lắng nghe và sửa sai. * Điền vào chỗ chấm tr hay ch: a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. b. uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 21 Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh sinh ở. HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy - học. Tranh, ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. - Nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 3. Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. - GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. HĐ 4. Thi nói về ngành nghề. - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề mà em biết. 4. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, đánh giá. - Nhắc lại tiêu đề bài. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau. - HS thi đua. - Về nhà học bài . .................................................................... Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 21 Bài: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: -Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1; BT2). Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học. Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. HĐ 2. HDHS làm bài tập. *Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Khi bà cụ cảm ơn bạn nhỏ đã nói gì? - Tại sao bạn lại nói như vậy? - Yêu cầu một số HS lên sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trình bày. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ gì? * Bài 3: - Những câu văn nào tả hình dáng chim chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết. - Nhắc lại tiêu đề bài. * Đọc lời các nhân vật trong tranh: - 2 HS thực hành sắm vai, diễn lại lời các nhân vật trong tranh. - Bạn nói: Không có gì ạ! - Vì giúp cụ già qua đường chính là việc nhỏ mà tất cả mọi người ai cũng làm được. Nói như vậy thể hiện sự khiêm tốn, lễ phép. - 2 HS lên sắm vai. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: a, Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. - Cảm ơn cậu, tuần sau mình sẽ trả. - Có gì đâu bạn cứ đọc đi. Mình là bạn bè có gì phải cảm ơn. - Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, niềm nở, khiêm tốn. * Đọc đoạn văn: Chim chích bông. - Chim chích bông là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai cái vỏ chấu. - Hai cái chân cứ nhảy liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu. - Viết bài vào vở. - Đọc bài viết. - Nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012 Môn: TOÁN Tiết 105 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3, (cột 1), 4. II. Đồ dùng dạy - học. Bảng phụ chép sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập . 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD luyện tập. * Bài tập 1 - 2 em đọc yêu cầu bài tập, phân cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, GV nhận xét và bổ sung: * Bài tập 2 - GV yêu cầu HS thực hiện, gọi học sinh đọc bài làm của mình. *. Bài tập 3 cột 1 * Bài tập 4 Tóm tắt 1 học sinh: 5 quyển truyện 8 học sinh:quyển truyện ? 4. Củng cố, dặn dò: - Về ôn bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. - Nhận xét tiết học. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Tính nhẩm: 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 - Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 - 3 HS lên bảng, lớp bảng con. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 Bài giải 8 HS được mượn số quyển truyện là: 5 x 8 = 40 ( quyển truyện ) Đáp số: 40 quyển truyện - Lắng nghe và thực hiện. ......................................................................... Môn: TẬP VIẾT Tiết 21 Bài: CHỮ HOA R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R chữ và câu ứng dụng: Ríu, Ríu ǟít chim ca. - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học.- Mẫu chữ R hoa . Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng viết: Q – Quê 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa. R a. Quan sát và nhận xét mẫu. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét của chữ R? - Các con đã được học chữ cái nào có nét móc ngược trái? - Nêu quy trình viết? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ: Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. HĐ4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết. HĐ5. Chấm - chữa bài. - Thu 7 - 8 vở để chấm. - Trả vở - nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. -Thực hiện. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoáy giữa thân chữ. - Chữ B, chữ P. - Lớp viết bảng con 2 lần. R. Ríu rít chim ca - Tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi. - Chữ R, h cao 2,5 li, chữ ǟ cao 1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - Viết chữ hoa R chữ và câu ứng dụng: Ríu, Ríu rít chim ca. -Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: