I/ MỤC ĐÍCH ỴÊU CẦU:
- Giúp HS đọc đúng một số từ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tóang, lấm lem, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS đọc trơn tòan bài, hiểu được nghĩa của một số từ: gánh xiếc, tò mò, thập thò, lách, lấm lem.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa:Cô như mẹ hiền của các em.
- Hỗ trợ: Phát âm đúng một số từ trong bài, đọc liền mạch tư và câu.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa sgk/63
TuÇn 8 Thø 2 ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2010 TiÕt 1: Chµo cê Líp trùc tuÇn nhËn xÐt . TiÕt 2: TËp ®äc NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 1) I/ MỤC ĐÍCH ỴÊU CẦU: Giúp HS đọc đúng một số từ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tóang, lấm lem, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. HS đọc trơn tòan bài, hiểu được nghĩa của một số từ: gánh xiếc, tò mò, thập thò, lách, lấm lem. Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa:Cô như mẹ hiền của các em. Hỗ trợ: Phát âm đúng một số từ trong bài, đọc liền mạch tư øvà câu. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa sgk/63 III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5’ -2 HS lên bảng đọc bài Thời khóa biểu (Hải, Hương) . - 1 HS đọc thời khóa biểu của lớp(Ka Hơn) GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới:30’ Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài chú ý giõng đọc của từng nhân vật. -GV hướng dẫn đọc câu theo dõi chỉnh sửa sai. -Giúp đỡ HS đọc đúng 1 số từ: không nén nổi, trốn sao được, cố lách, lấm lem, hài lòng .. -HD HS đọc đọan trước lớp. -GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em// Cậu nào đây?/ Trốn học hả?// Cô xoa đầu Nam/ -GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò - HD HS đọc từng đọan trong nhóm. -GV theo dõi giúp đỡ một số HS yếu đọc bài. -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên thi đọc bài. -GV theo dõi các nhóm đọc bài, nhận xét bình chọn nhóm đọc bài hay nhất. -Yêu cầu HS đọc ĐT -1 HS khá đọc bài. - Cả lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, chú ý đọc đúng một số từ khó. -HS đọc CN – ĐT từ khó -HS nối tiếp nhau đọc từng đọan trước lớp, chú ý ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc chú giải SGK -HS đọc bài theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên thi đọc bài. -Cả lớp theo dõi góp ý - HS đọc ĐT 1 lần TiÕt 3: KĨ chuyƯn Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu baì 15’ -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đọan theo câu hỏi rồi trả lời: - GV nhận xét bổ sung (?) Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? (?) Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? (?) Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì? (?) Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Nam khóc vì sao? (?) Người mẹ hiền trong bài là ai? (?) Theo em vì sao gọi cô giáo được ví như mẹ hiền? -GV liên hệ giáo dục HS về tình cảm thầy trò. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhau rồi TL từng câu. - Cả lớp nhận xét góp ý. -Rủ bạn trốn học đi xem xiếc. -Các bạn chui qua lỗ tường thủng. -Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cô đỡ em ngồi dậy, phủi quần áo cho em -Cô xoa đầu Nam an ủi. Nam khóc vì đau, sợ và vì xấu hổ. - Là cô giáo -Vì cô giáo cũng thương yêu dạy bảo em giống như mẹ em ở nhà. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ -GV hướng dẫn HS luyện đọc lại tòan bài. -Yêu cầu HS đọc theo phân vai. (?) Trong chuyện này gồm có những nhân vật nào? -GV theo dõi nhận xét về cách đọc và cách thể hiện các vai về cử chỉ lời nói điệu bộ nét mặt. VD: Lời hai bạn rụt rè, hối hận. Lời bác bảo vệ nghiêm trang nhẹ nhàng Lời cô giáo ân cần trìu mến. -GV tuyên dương CN và nhóm đọc tốt, ghi điểm. - HS đọc theo phân vai, mỗi nhóm 5 HS - Cả lớp theo dõi nhận xét. -Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh 4. Củng cố:3’ - Cả lớp hát bài “Cô và mẹ” - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:2’ Về nhà đọc kỹ bài chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện. Tiết 4: To¸n 36 + 15 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (dạng tính viết), củng cố phép cộng dạng 36 +5 và 6 +5. HS biết vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tập. Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. Hỗ trợ: Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép tính. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. Hình vẽ bài tập 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5’ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:(Hoàng, Thin) Đặt tính rồi tính 16 + 4 56 + 8 36 + 6 66 + 9 -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới:30’ Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 -GV nêu đề tóan: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. -Yêu cầu HS tự nêu cách tính. GV nhận xét bổ sung. -GV nêu cách tính : lấy 6 que tính cộng 5 que tính bằng 11 que tính. Lấy 10 que tính bó thành bó 1 chục que tính. 30 que tính thêm 1 chục que tính nữa bằng 4 chục que tính, thêm một chục que tính nữa bằng 50 que tính. Thêm 1 que tính rời bằng 51 que tính. Vậy 36 + 15 = 51. -GV hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện phép tính. 36 + 15 51 6 cộng 5 bằng 1,viết 1 nhớ 1 3 cộng 1 bằng 4 nhớ 1 thêm 1 băng 5 viết 5 -2 HS đọc kỹ đề. - Cả lớp đọc ĐT 1 lần -HS thao tác bằng que tính để tìm ra kết quả là 51 que tính. -HS nêu kết quả. -1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính -GV yêu cầu HS làm bảng con 16 + 29 45 26 + 38 64 36 + 47 83 46 + 36 82 56 + 25 81 44 + 37 81 -GV nhận xét sửa bài HS làm sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng lần lựơt là: 36 và 18 c. 35 và 26 24 và 19 - GV nhận xét chỉnh sửa sai Bài 3: Giải bài tóan theo tóm tắt sau: Bao gạo : 46kg Bao ngô : 27kg Cả hai bao : kg? - Gợi ý HS nêu lời giải -GV thu một số bài chấm, nhận xét. Bài 4: Phép tính nào có kết quả bằng 45 5 + 35 c. 18 + 27 40 + 5 d. 36 + 9 Kết luận: các phép tính có kết quả bằng 45 là: 40 + 5,18 + 17, 36 + 9. -Cả lớp làm bài vào bảng con. -Một số em lên bảng làm. - Cả nhận xét bạn làm Đ/S -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm vào vở. -Cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm. -HS đọc yêu cầu đề bài toán - HS làm vào vở Giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73(kg) Đáp số: 73kg. -HS làm nhóm tính từng kết quả rồi trả lời - Cả lớp nhận xét Đ/S 4. Củng cố:3’ - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà làm đầy đủ phần bài tập nếu chưa xong. .. Buỉi chiỊu: TiÕt 1: §¹o ®øc CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân - HS có ý thức tự giác làm những công việc nhà mà không cần người lớn nhắc nhở. - Giáo dục HS có thói quen chăm làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Bạn nhỏ đã biết làm gì khi mẹ vắng nhà?(M Hải) (?) Việc làm của bạn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ?(Thin) (?) Bố mẹ bạn sẽ có thái độ như thế nào khi thấy bạn chăm làm việc nhà?(P Trinh) -GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mơí: 25’ Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự liên hệ 10’ - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: - GV nhận xét bổ sung (?) Ở nhà em thường làm những công việc gì? (?) Những việc đó em tự làm hay được phân công? (?) Bố mẹ em có thái độ như thế nào trước việc làm của em? (?) Sắp tới em dự định sẽ làm những công việc gì? - GV khen ngợi HS có ý thức làm việc nhà. *Kết luận: Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình với cha mẹ. -HS lần lượt trao đổi rồi trả lời những câu hỏi: - Cả lớp nghe và nhận xét -Quét nhà, nhặt rau, chơi với em . -Do em tự giác làm. -Bố mẹ rất vui lòng và khen em ngoan. -Nấu cơm, giữ em . Hoạt động 2: Đóng vai 8’ -GV chia lớp thành các nhóm chuẩn bị đóng vai. -GV nêu ra một số tình huống sau: + Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. + Tình huống 2: Anh (hoặc chị) nhờ Hòa cuốc đất, gánh nước Hòa sẽ -HS đóng vai, cả lớp theo dõi nhận xét. *Kết luận: Tình huống 1 cần phải làm xong việc nhà mới đi chơi Tình huống 2: Hòa cần từ chối và giải thích rõ: Em còn quá nhỏ chưa làm được những công việc ấy. -Các nhóm thảo luận để chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm đóng vai. -Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi 7’ -GV chia lớp thành 2 nhóm: “Nhóm chăm”, “Nhóm ngoan”. -GV phát phiếu cho hai nhóm. Nếu mẹ đi làm về, tay xách nặng . Nếu em bé muốn uống nước . Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan Nếu anh chị quên làm việc nhà được giao. đ . Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm. Nếu quần áo phơi ngòai dây đã khô Nếu bạn được phân công làm việc quá sức . Nếu bạn muốn tham gia làm 1 việc khác nhưng việc đã làm . -Mỗi nhóm có 4 phiếu. Khi “Nhóm chăm” đọc tình huống thì “Nhóm ngoan” phải trả lời và ngược lại. -Nhóm nào có nhiều câu đúng và phù hợp thì nhóm đó thắng. -GV tổng kết đánh giá trò chơi. -GV kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. -HS chơi t ... t 1 viết tương tự chữ hoa C. +Nét 2 Từ điểm ĐB của nét một chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược. -GV viết mẫu lên bảng G “Góp sức chung lòng -GV yêu cầu HS viết lại vào bảng con. -GV nhận xét sửa bảng viết sai -GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. (?) Em hiểu như thế nào là góp sức chung lòng? -GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. (?) Những chữ cái nào viết 2.5 li? (?) Chữ cái nào viết 1,5 li? (?) Chữ cái nào viết 2 li? (?) Những chữ cái nào viết 1 li? (?) Dấu sắc đặt ở đâu? -GV yêu cầu HS viết vào bảng chữ “góp” cỡ nhỏ. -GV theo dõi sửa bảng sai. - HS quan sát nhận xét rồi trả lời -Cao 8 li, rộng 5 li -Có 2 nét. -HS theo dõi. -HS viết vào bảng con chữ “g” hoa cỡ vừa. - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Cùng nhau đòan kết làm việc. - g, h, g, y - o, ư, c, u, n, a, p -t - p -Dấu sắc đặt trên o, ư -HS viết vào bảng con. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết bài vào vở -GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. -GV yêu cầu HS viết theo đúng mẫu quy định trong vở. -GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài, uốn nắn những HS viết bài còn cẩu thả. -GV thu bài chấm, nhận xét tuyên dương những HS viết bài tốt. -HS viết vào vở vào vở theo qui định 4. Củng cố:3’ Khen HS viết bài tiến bộ. HD bài viết ở nhà. -GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:2’ - Viết tiếp bài nếu chưa xong. Về viết bài ở nhà. Thø 6 ngµy 8 th¸ng 10 n¨m 2010 TiÕt 1: ChÝnh t¶ (NGHE VIẾT) BÀN TAY DỊU DÀNG I/ MỤC ĐÍCH ỴÊU CẦU: Giúp HS nghe để viết đúng một đọan trong bài: “Bàn tay dịu dàng”. HS biết viết đúng chính tả bài viết, trình bày khoa học đẹp mắt. Rèn HS kỹ năng viết bài cẩn thận, trình bày sạch sẽ đẹp mắt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để viết nội dung bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5’ GV đọc cho HS viết vào bảng con: tiếng rao hàng, dè dặt - 2 HS lên bảng viết: ca dao, giao bài tập ( Ka Hen, T Trang) - GV nhận xét chỉnh sửa sai sửa. 3. Bài mới:30’ Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết -GV đoấm lần bài viết. -GV giúp HS nắm nội dung và nhận xét bài viết (?) An buồn bã nói với thầy điều gì? (?) Lúc đó thầy có thái độ như thế nào? (?) Trong bài có chữ nào viết hoa? -GV hướng dẫn HS viết từ khó. -GV đọc cho HS viết: vào lớp, trìu mến, buồn bã. -GV nhận xét sửa chữa lỗi sai. -GV hướng dẫn HS viết bài vào vở -GV đọc thong thả từng câu cho HS viết. - Cho HS yếu nhìn sách chép bài -GV theo dõi giúp đỡ thêm cho một số em -GV đọc lại bài để HS dò lỗi sai - GV nhận xét, sửa sai lỗi phổ biến. -1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm -Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. -Thầy xoa đầu An mà không trách gì. - Chữ đầu câu và tên của An. bài - HS đọc CN-ĐT từ vừa viết -HS viết bài vào vở. -HS dò bài, sửa lỗi Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần ao, 3 tiếng có vần au. -GV nêu yêu cầu của đề bài,mời 2 nhóm thi tiếp sức. Sau thời gian qui địnhnhóm nao 2 tìm nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét chốt những từ đúng. VD:- hạt gạo, nói láo, xào nấu, - cây cau, lau chùi, trắng phau, Bài 3:b/ Tìm tiếng có vần uôn/uông -GV nhận xét nêu lời giải đúng: Đồng ruộng quê em luôn luôn xanh tốt Mưa nước đổ từ trên nguồn đổ xuống chảy cuồn cuộn. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thi tiếp sức tìm từ, mỗi nhóm 3 HS -Cả lớp nhận xét, sửa bài -HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập. - HS làm miệng - Cả lớp nhận xét bạn nêu Đ/S 4. Củng cố: 3’ Hướng dẫn HS cách sửa chữa lỗi sai . GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 2’ - Về nhà viết lại lỗi sai trong bài. Tiết 2: TËp lµm v¨n -MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ -KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/ MỤC ĐÍCH ỴÊU CẦU: - Giúp HS biết nói lời: mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi . - HS biết dựa vào câu hỏi để viết được một đọan văn ngắn (4 –5 câu) nói về thầy hoặc cô giáo - HS có thái độ ứng xử văn hóa trong giao tiếp - Hỗ trợ: HS nêu miệng bài tập 3 nhiều lần trước khi làm vào vở. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để viết sẵn những câu hỏi ở bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - 2 HS lên đọc thời khóa biểu và trả lời câu hỏi: - Thời khóa biểu có tác dụng gì? (Ka Duyên, H Hải) GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 30’Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập nói lời mời, nhớ, yêu cầu, đề nghị Bài 1: GV yêu cầu HS đọc kỹ yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn HS thực hành theo tình huống. VD: HS 1 đóng vai đến chơi nhà bạn. HS 2 đóng vai nói lời mời bạn vào nhà. -GV HD HS nói lời mời với thái độ vui vẻ, lịch sự. -Khi nhờ bạn phải có thái độ biết ơn. -Đề nghị với bạn giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn và làm bạn dễ tiếp thu. VD: Em thích một bài hát, bạn đã thuộc, em nhờ bạn chép giùm: Làm ơn chép hộ mình bài hát này. VD: Đề nghị bạn đừng nói chuyện. “Hải ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng bài.” Bài 2: Hướng dẫn HS làm miệng -GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu hỏi: HS1 hỏi: Cô giáo lớp 1 của em tên gì? - HS 2 trả lời. HS 2 hỏi: Tình cảm của thầy cô đối với em như thế nào? -HS 1 trả lời: -GV theo dõi, động viên khuyến khích những HS trả lời hay . - HS đọc yêu cầu của bài tập -HS tập đóng vai HS1: Chào cậu! Chào Nga HS 2: À! Nam, Bạn vào chơi -Từng cặp hướng dẫn trao đổi thực hành qua các tình huống a, b, e -HS lần lượt lên bảng thực hành thực hành lại các tình huống a, b, e -HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập, suy nghĩ trả lời câu hỏi -Cả lớp nhận xét, tuyên dương bạn trả lời hay nhất Hoạt động 2:Hướng dẫn kể ngắn theo câu hỏi. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm viết -GV yêu cầu HS viết lại những điều em vừa kể về bài tập 2, lời văn trôi chảy, dùng từ, đặt câu chính xác . VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Thủy. Cô rất yêu thương và chăm lo cho chúng em. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô cầm tay cho em viết từng chữ. Em rất quý cô và luôn nhớ đến cô. -GV thu một số bài chấm,nhận xét, tuyên dương bài viết hay. -HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài và suy nghĩ và viết lại những điều vừa nói -HS nêu miệng nhiều lần trước khi viết -HS làm bài vào vở -4 – 5 HS đọc bài viết của mình trước lớp 4. Củng cố: 3’ GV gọi HS nhắc lại: Khi nói lời mời, nhớ, yêu cầu, đề nghị phải có thái độ như thế nào? GV nhận xét giờ học . 5. Dặn dò:2’ - Thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và mọi người xung quanh . Tiết 4: To¸n PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ,có tổng bằng 100 HS biết vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tập. Rèn HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Hỗ trợ: Giúp HS hiểu bất kỳ số nào đem cộng lại có kết quả là 100 thì đo ùlà phép cộng có tổng bằng 100. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, 100 que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC: 1. Ổn định: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.(Cường, Ka Din, Thảo) Đặt tính rồi tính 66 + 27 = ? 48 + 5 = ? 57 + 28 = ? -GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mơí: 30’ Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng: 83 + 17 -GV nêu : Có 83 que tính, thêm 17 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? -GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. -GV mời 1 HS lên bảng thực hiện phép tính - GV theo dõi nhận xét sửa sai -HS theo dõi nghe và phân tích đề toán -HS thao tác bằng que tính để tìm ra kết quả .HS đọc kết quả. - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính -1 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi 83 * 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 + nhớ 1 17 * 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 100 bằng 10, viết 10 83 + 17 = 100 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành -GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV yêu cầu HS làm vào bảng con, 1 số em lên bảng lớp làm. GV nhận xét sửa sai 99 + 1 100 75 + 25 100 64 + 36 100 48 + 52 100 Bài 2: Tính nhẩm: -GV viết lên bảng mẫu 60 + 40 và HD HS nhẩm - GV nhận xét sửa kết quả HS tính nhẩm 40 + 60 = 100 90 + 10 = 100 80 + 20 = 100 50 + 50 = 100 30 + 70 = 100 60 + 40 = 100 Bài 3: Điền số ?. Yêu cầu HS thi điền nhanh theo 2 nhóm .GV nhận xét ghi điểm nhóm làm nhanh,đúng 70 100 58 +12 +30 50 100 35 +15 +50 Bài 4: GV đọc đề, yêu cầu HS đọc, phân tích, tóm tắt và giải vào vở. - GV thu một số bài chấm, nhận xét ,sửa sai -Cả lớp làm vào bảng con -1 số em lên bảng làm -HS tính nhẩm rồi ghi kết quả -HS đọc kết quả -Cả lớp nhận xét Đ/S -Các nhóm cử đại diện lên bảng thi mỗi nhóm 2 HS . -Cả lớp cổ vũ, nhận xét Đ/S -1 HS đọc đề bài toán. Cả lớp đọc thầm -HS làm vào vở 4. Củng cố :3’ GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt. 5. Dặn dò:2’ Về nhà làm đầy đủ bài tập vào vở.
Tài liệu đính kèm: