Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn

A-YÊU CẦU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 bông cúc tươi

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tiết 1

I- KIỂM TRA BÀI CŨ:

H: 2 em đọc bài "Vè chim" + TLCH

T: Nhận xét, ghi điểm

II- DẠY BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 14 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 818Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 - Trường tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 	 Ngày soạn: 5 /2 /2010
	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc: 	 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. (2 tiết)
A-YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- 1 bông cúc tươi
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiết 1
I- KIỂM TRA BÀI CŨ: 
H: 2 em đọc bài "Vè chim" + TLCH
T: Nhận xét, ghi điểm
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
H: Nối tiếp đọc từng câu.
- Lần 1: Đọc liền mạch
Luyện từ khó: cuống quýt, buồn bã, thình lình
- Lần 2: đọc lô- gíc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
H: Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Lần 1: Đọc liền mạch.
- Lần 2: Đọc cuốn chiếu
Chú ý luyện đọc một số câu khó.
Đoạn 2: Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
- H: Đọc các TN giải nghĩa SGK. GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từ mẹo? (mưu, kế )
- Lần 3: đọc lô- gíc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
------------------------=˜&™=-------------------------
Tiết 2 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
(H: “Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm”.)
Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? 
(H: Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẵng nghĩ ra được điều gì.)
Câu 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
(HầnG rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.)
Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
(H: Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.)	
Câu 5: Chon một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?
(H: HS chọn một tên phù hợp và giải thích .)
4. Luyện đọc lại:
H: 3, 4 em thi đọc lại chuyện
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhớ những điều rút ra từ nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết K/c.
- Về nhà đọc bài.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán :	 KIỂM TRA. 
A-YÊU CẦU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy kiểm tra
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra khâu chuẩn bị của HS.
II- BÀI MỚI:
1. Kiểm tra
Bài 1: Tính: 	4 x 7 =	2 x 8 =
	4 x 8 =	4 x 3 =
	5 x 9 =	3 x 6 =
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
	3 x 6 ... 3 x 5	5 x 4 ... 5 x 6
	2 x 8 ... 3 x 8	2 x 5 ... 5 x 2
4 x 6 ... 6 + 4	3 x 4 ... 4 x 3
Bài 3: Mỗi can đựng 5 lít nước mắm. Hỏi 6 can như thế đựng bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
 B 2cm
 4cm 4cm
 A C D
2. HS làm bài
- GV theo dõi
3. GV thu bài
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 	 Ngày soạn: 6/2/ 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
 Kể chuyện: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. 
A- YÊU CẦU:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS rèn luyện kĩ năng kể chuyện.	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Đồ dùng hoá trang..
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 em nối tiếp nhau K/c Chim sơn ca và bông cúc trắng và TLCH.
- GV nhận xét, ghi điểm
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV giải thích: Yên của mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu, có thể là một cụm từ.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và tên đoạn nêu trong SGK, phát biếu, kết luận: Tên đoạn` `1, 2 thể hiện đúng nội dung mỗi đoạn.
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4.
- Nhiều HS phát biểu. GV viết lên bảng. HS đọc lại
- Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
- Trí khôn của Chồn.
- Trí khôn của Gà Rừng.
- Gặp lại nhau. 
2.2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Dựa vào tên các đoạn, HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm
- GV theo dõi.
- Đại diện các nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện.
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS Khá, giỏi 4 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương những HS kể hay.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học 
- Nhắc HS học theo Gà Rừng: trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử trí linh hoạt; rút kinh nghiệm của Chồn: không kiêu căng tự phụ; biết nhận ra sai lầm của mình để sửa chữa, trở thành người khiêm tốn.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
-------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: 	PHÉP CHIA.
A- YÊU CẦU:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nhận xét tiết kiểm tra.
II- BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề
2. Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
 Mỗi phần có 3 ô tô. Hỏi 2 phần có mấy ô tô? 
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6.
3. Giới thiệu phép chia cho 2.
- GV kẻ một vạch ngang chia 6 hình vuông thành 2 phần bằng nhau. 
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Gv nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”
- Viết là 6 : 3 = 2. Dấu : gọi là dấu chia.
4. Giới thiệu phép chia cho 3.
- Vẫn dùng 6 ô trên.
- GV hỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai”.
- Viết là 6 : 3 = 2.
5. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô: 3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô: 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần: 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
	 6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
6. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8
	8 : 2 = 4
	8 : 4 = 2 
- HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết 2 phép chia tương ứng. 
- GV nhận xét
Bài 2: Tính:
- HS làm vào vở. 
- GV thu chấm , nhận xét
- Gọi HS chữa bài.
a)	3 x 4 = 12	b)	4 x 5 = 20
	12 : 3 = 4	20 : 4 = 5
	12 : 4 = 3	20 : 5 = 4
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Nhận xét - dặn dò, tuyên dương một số em.
- Về nhà làm BT ở VBTT.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
	 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Nghe - viết):	 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. 	 
A- YÊU CẦU: 	
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của
nhân vật.
- Làm được BT3(b).
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: 3 em viết bảng lớp -Lớp viết bảng con.
- uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. HDHS chuẩn bị:
T: Đọc bài chính tả.
H: 2 em đọc lại.
- Chuyện gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? (Chúng gặp người thợ săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.)
- Tìm câu nói của người thợ săn?. (“Có mà trốn đằng trời”)
- Câu nói đó được đặt trong dấu gì? ( Đặt trong dấu ngoặc kép)
- Tập viết bảng con chữ khó: buổi sáng, cuống quýt, 
2.2. GV đọc cho HS viết vào vở: 
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết
- Theo dõi, uốn nắn. Nhắc HS ngồi đúng tư thế.
- Đọc cho HS dò bài
2.3. Chấm, chữa bài:
- Chấm bài tổ 1- Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 3b:
- HS đọc yêu cầu của bài:
- HS làm vào bảng con.
- GV gọi HS chữa bài, GV nhận xét.
- Đáp án: Vẵng, thỏ thẻ, ngẩn.
III- DẶN DÒ: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ.
- Chuẩn bị bài sau. 
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 	 Ngày soạn: 7 /2 /2010
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010
 Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG
 HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
-------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập đọc:	 CÒ VÀ CUỐC.	
A- YÊU CẦU: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn kĩ năng đọc.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 	
I- KTBC:
- 2 em đọc bài "Một trí khôn hơn trăm trí khôn"+TLCH. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- H: Nối tiếp nhau từng câu trong bài.
- Luyện đọc từ khó: vất vả, cất cánh, sống, thảnh thơi, dập dờn.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “hở chị?”
 	 Đoạn 2: Còn lại
- H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. // 
- Đọc các từ chú giải. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi các nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào? (Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?)
Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau...)
Cò trả lời Cuốc như thế nào? (“Phải có lúc vất vả...”)
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên đó là gì?
- Khi lao động, không ngại vất vả , khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý.
...
4. Luyện đọc lại:
- HS phân vai đọc lại bài.
- GV nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán: 	 BẢNG CHIA 2.
A- YÊU CẦU: 
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 em chữa bài 2/108
- GV, lớp nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài
2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2:
a) Nhắc lại phép nhân 2
- GVgắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8. Có 8 chấm tròn.
b) Nhắc lại phép chia
- trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa.
c) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 8 : 2 = 4.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- 2 em đọc bài. Lớp đọc thầm. 
- HS Làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét
Bài 2: 
- Đọc đề toán.
- Lớp giải vào vở.
Gọi 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Mỗi bạn có số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái)
Đáp số: 6 cái kẹo
III - DẶN DÒ:
- Đọc lại bảng chia 2.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
 ------------------------=˜&™=------------------------- 
 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
A- YÊU CẦU:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 	 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Tranh ảnh 7 loài chim ở BT1.
- Tranh các loại chim vẹt, quạ, khướu, cú, cắt.
- Bảng phụ viết ND bài tập 2, 3
- Vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 	
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2 cặp HS đặt và TLCH với các cụm từ ở đâu?
- Lớp + GV nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. HD làm bài tập:
a) Bài tập 1: (miệng) 
H: 1 em đọc yêu cầu của bài và 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp. GV theo dõi giúp HS nói đúng tên các loài chim.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại: 1) chào mào, 2) sẻ, 3) cò, 4) đại bàng, 5) vẹt, 6) sáo sậu, 7) cú mèo.
-Lớp + GV nhận xét.
b) Bài tập 2: (miệng)
H: 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim: quạ, cú, cắt, vẹt, khướu; giải thích thêm 5cách ví von so sánh nêu trong SGK.
- HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại
- GV mở bảng có viết ND BT2 gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
- Lớp + GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- GV cùng HS giải thích các thành ngữ:
- Đen như quạ (đen, xấu)
- Hôi như cú (người rất hôi)
- Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)
- Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu)
- Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)
c) Bài tập 3: (viết)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
.. 
.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
.
Lời giải: Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn
,
 cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bõ với nhau như hình với bóng.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu thêm về các loài chim.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Thủ công: 	 GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
A- YÊU CẦU:
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phong bì lớn.
- Mẫu thiếp chúc mừng.
- Quy trình gấp, cắt.
- Một tờ A4.
- Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, màu.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Cho HS bổ sung (nếu thiếu).
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
- HS nhắc lại quy trình
Bước1: Gấp phong bì.
Bước2: Cắt phong bì.
Bước3: Dán phong bì.
- GV tổ chức cho HS thực hành; Nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối. Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm. 
III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét thái độ học tập
- Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, Tiết sau ôn tập.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 	 Ngày soạn: /2 /2010
	 Ngày dạy: Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010
Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
 (Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Tập viết:	 CHỮ HOA S
A-YÊU CẦU: 
- Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần). 
- Rèn kĩ năng viết chữ: 
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa S.
- Viết sẵn: Sáo tắm thì mưa 
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I- KTBC:
- Lớp viết bảng con: Q - Quê.
- GV nhận xét.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét:
T: Chữongs cao mấy li? Gồn nấy nét ?
H: Chữ S cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản – cong đươi và mọc ngược (trái) liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong.
T: HD cách viết.
T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết.
T: HDHS viết trên bảng con.
Chữ S: 3 lượt.
T: Uốn nắn, sửa chữa.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng:
- HS đọc 1 lần.
- Nêu cách hiểu: Hễ thấy sáo tắm là sắp có mưa.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét.
- H: Nêu độ cao các con chữ.
- T: Viết mẩu Sáo trên dòng kẻ.
3.3. Hướng đẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con.
- T: Theo dõi, uốn nắn
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
5. Chấm, chữa bài: 
- Chấm 10 bài, nhận xét.
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Luyện viết phần ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Toán:	 MỘT PHẦN HAI
A-YÊU CẦU: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mảnh giấy hoặc bìa HV, HT, HTG đều.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 số HS lần lượt đọc thuộc bảng chia 2 
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu “Một phần hai” ( 1/2)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu mmột phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: ½; đọc : Một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (	tô màu) được ½ hình vuông. 
½ được goi là một nửa.
3. Thực hành
Bài 1: Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- Gọi HS nêu. A, C, D
- GV nhận xét 
Bài 3: HS làm bài vào SGK.
- Đổi chéo vở bạn để kiểm tra.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài
- Hình b
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Đọc lại bảng chia đã học.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------=˜&™=-------------------------
 Chính tả (Nghe - viết): 	 CÒ VÀ CUỐC
A-YÊU CẦU: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT3(b)
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I- KIỂM TRA BÀI CŨ:	
H: 2 em viết : giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm.
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:	
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc lần 1.
H: 2 em đọc lại 
T: Bài viết nói chuyện gì? (Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi cò có ngại bẩn không.)
- HS nhận xét bài viết.
H: Viết bảng con: cuốc, vất vả, sao.
3. GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- Đọc cho HS dò bài.
4. Chấm, chữa bài:
- Thu bài chấm, chữa lỗi nhiều HS viết sai.
5. HD làm bài tập:
Bài 3:
 GVHD HS làm bài tập 3b.
- 3 tổ thi đua tìm nhanh những tiếng có thanh hỏi và thanh ngã.
- GV tuyên dương những nhóm tìm nhanh, đúng. 
III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau 
 ------------------------=˜&™=------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc