Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Lê Hoàng Huynh

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Lê Hoàng Huynh

A. Mục tiêu

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài, ngắt, nghỉ đúng

- Biết đọc phân biệt người dẫn chuyện, NV, bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với ND chuyện.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ

- Nội dung : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và sức lao động. Nhưng con người cần sống chan hoà với thiên nhiên.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 - Lê Hoàng Huynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 20 
Tập đọc
Ông mạnh thắng thần gió
A. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn cả bài, ngắt, nghỉ đúng 
- Biết đọc phân biệt người dẫn chuyện, NV, bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với ND chuyện. 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ
- Nội dung : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và sức lao động. Nhưng con người cần sống chan hoà với thiên nhiên. 
B. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ SGK. 
C. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động dạy
I. Bài cũ: 3 - 5'
- Đọc thuộc đoạn thơ trong bài thơ Thư Trung thu
- Em thích câu thơ nào nhất ? Vì sao?
II. Bài mới: 
1. GTB (1')
2. Luyện đọc (37 - 40')
a. G đọc mẫu - y/c H XĐ đoạn 
b. Hd đọc + giải nghĩa từ 
* Đoạn 1
C1: đọc đúng : làm, núi, ngắt đúng dấu câu. 
C3: đọc đúng : hoành hành
+ Giải nghĩa từ : đồng bằng, hang, hoành hành.
+ Hd đọc : đoạn 1 đọc với giọng kể chậm 
G đọc mẫu 
* Đoạn 2
C2: đọc đúng : lăn quay, nhấn : xô, ngã lăn quay.
C3: đọc đúng và nhấn : lồm cồm, nổi giận. 
C4: Giọng tức giận, quát.
+ Giải nghĩa : ngạo nghễ, lồm cồm
+ HD đọc : nhịp nhanh, nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự tức giận của ông Mạnh, sự ngạo nghễ của Thần Gió.
- G đọc mẫu - H đọc 
* Đoạn 3: 
C1: đọc đúng : chống trả 
C5: ngắt hơi theo cụm từ và nhấn giọng : Ông đẵn . lớn nhất, cột/ chọn . thật to  tương //.
- Đọc chú giải : vững chãi, đẵn
- Hd đọc : giọng kể, nhấn từ ngữ thể hiện sự quyết tâm của ông Mạnh.
* Đoạn 4
C2+3: Phân biệt giọng 2 nhân vật 
C5: nhấn: giận dữ, lồng lộn, không thể xô đổ 
HD đọc : Chú ý giọng 2 NV: Thần Gió tức tối, Ông Mạnh: cương quyết, điềm tĩnh.
- G đọc mẫu - H đọc 
* Đoạn 5
C1: đọc đúng : ăn năn, ngắt hơi đúng dấu câu 
C3: Ngắt hơi theo cụm từ : từ đó, Thần . ông/ đem . nhà/ không khí . biển cả/ và . ngạt/ của  hoa//
- Giải nghĩa : ăn năn
- HD đọc : giọng kể chậm, nhẹ nhàng - vui 
G đọc mẫu - H đọc 
+ Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 
+ Đọc nối tiếp giữa các nhóm 
+ Đọc cả bài 
 Tiết 2
c.Luyện đọc tiếp (7-10')
+ Thi đọc nối đoạn giữa các nhóm 
+ Đọc cả bài 
3.Tìm hiểu bài (17- 20'')
- Đọc đoạn 1, 2
- Câu chuyện kể về nhân vật nào ?
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
- Đọc tiếp đoạn 3 - đọc CH3 - TL?
=> Nhờ vào sự chăm chỉ lao động và sáng tạo ông Mạnh đã xây dựng được ngôi nhà vững chãi để chống TG.
- Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải bó tay? Đọc đoạn 4 và TL.
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình? Đọc Đ5.
- Hành động kết bạn với Thần Gió cho ta biết ông Mạnh là người như thế nào?
=> Ông Mạnh là con người nhân hậu, thông minh, ông đã bỏ quan chuyện cũ để đối xử thân thiết với Thấn Gió => trở thành những người bạn tốt, mang lại những điều tốt đẹp cho nhau.
- H quan sát tranh SGK, nhận xét tư thế của Thần Gió trước ông Mạnh: nhũn nhặn, nề nang, không ngạo nghễ như trước?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? 
- Thần Gió tượng trưng cho cái gì? Câu chuyện khuyên con người điều gì?
=> Ông Mạnh tượng trưng  con người chiến thắng, chinh phục thiên nhiên nhờ lòng kiên trì, quyết tâm, cần cù lao động song con người biết sống hoà thuận với thiên nhiên => loài người càng giàu mạnh.
4. Luyện đọc lại ( 5 – 7’ )
- GV HD đọc, đọc mẫu
- H đọc phân vai theo nhóm 3
- Các nhóm thể hiện - NX bình chọn nhóm hay.
5. Củng cố - dặn dò: 4'
- Để sống hoà thuận với TN, theo em con người cần làm gì? 
- Vn luyện đọc lại bài & chuẩn bị kể chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
Hoạt động học
- 2 HS đọc và TLCH
- HS đọc thầm
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 3 HS nêu
- 3 – 4 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 3 HS nêu
- 4 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 3 HS nêu
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 3 – 4 HS đọc
- HS đọc theo dãy
- HS đọc theo dãy
- 2 HS nêu
- 3 – 4 HS nêu
- 2 lượt: 10 em
- 1 HS đọc
- 1 lựơt: 5 em
- 3 – 4 HS đọc
- Đọc thầm đoạn 1,2
- 3 HS nêu
- Xô ông ngã, cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Đọc thầm – 3 HS nêu
- HS đọc thầm 
- Cây cối xung quanh trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- an ủi, mời Thần thỉnh thoảng đến chơi.
- Ông là người nhân hậu, biết tha thứ, biết thân thiện với thiên nhiên.
- Cho con người.
- Cho thiên nhiên
- HS tự phân vai trong nhóm để đọc.
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````` 
 Toán
bảng nhân 3
A. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3 và giải toán đếm thêm 3.
B.Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 3 tấm tròn.
C. các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
I.Bài cũ: 5'
- Bảng con: Bảng nhân 2.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1'
2. HD lập bảng nhân 3: 15'
- Giới thiệu bộ tấm bìa vẽ ba chấm tròn.
*3 x1:
- H lấy 1 tấm bìa như thế. GV kiểm tra.
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng:
? Mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn, ta lấy 1tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy mấy lần?
- Nêu phép nhân tương ứng (tìm số chấm tròn)?
GV: 3 x 1 = 3 là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 3.
* 3x 2:
- H lấy 2 tấm bìa (có hai chấm tròn).G kiểm tra.
- GV lấy 2 tấm gắn lên bảng:
? Mỗi tấm bìa đều có 3 chấm tròn, ta lấy 3 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy mấy lần?
? 3 được 2 lần viết bằng phép nhân nào?
? Vì sao 3 x 2 = 6?
- Ghi bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 Vậy 3 x 2 = 6
? Vậy muốn tính 3 x2 dựa vào đâu?
- H điền kết quả vào SGK và đọc lại 3 x 2 = 6
*3 x 3:
- Lấy 3 tấm bìa.
? 3 được lấy mấy lần? Vì sao?
Ta có 3 x 3
? Vậy 3 x 3 = ?
- Tương tự Gv cho H nhận xét quy luật hình thành để học sinh lập tiếp các phép nhân còn lại.
- Nhận xét => Bảng nhân 3.
3. Thực hành: 17'
Bài 1:VBT
- Kiến thức:Thực hành nhân 3.
? Để làm được bài 1 em dựa vào đâu?
Bài 2: Vở
- Kiến thức: Giải toán về nhân 3.
- DK: Chọn phép tính không đúng 10 x 3
- Chốt: Muốn giải bài toán em vận dụng kiến thức nào?
Bài 3: VBT
- Kiến thức:Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- DK: Viết sai
? Em có nhận xét gì về dãy số?
III. Củng cố - dặn dò: 3'
- 2 em đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét giờ học
Hoạt động học
- Bảng con
- H quan sát
- H thực hiện
- 1 lần.
- 3 x 1 = 3
- H đọc lại
- H điền kết quả.
- H thực hiện
- H quan sát
- 2 lần
3 x 2 = 6
3 + 3 = 6
3+ 3 hoặc 2 x 3
- H thực hiện.
- 3 lần vì 1 tấm bìa có 3 chấm tròn mà có 3 tấm.
- chuyển về phép cộng
- Bằng 6
- Đọc 3 x 3 = 9
-Làm nháp - Nêu kết quả.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- Đọc thầm - Làm VBT
- Chữa bài
- Đọc thầm - Làm vở
- Chữa bảng phụ.
- Đọc thầm - Làm VBT
- Đổi chéo
ĐẠO ĐỨC:
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)
I. MỤC TIấU :-Giỳp hs biết nhặt của rơi cần tỡm cỏch trả lại cho ngưũi mất.
 -Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 -Hs trả lại của rơi khi nhặt được và biết quý trọng những người thật thà, khụng tham của rơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định : (1 phỳt ) Hỏt
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phỳt)
	 -Vỡ sao cần trả lại của rơi ?
 - Nhận xột, đỏnh giỏ.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “ Trả lại của rơi”
 b/ Cỏc hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Đúng vai.
Mục Tiờu : HS biết ứng xử trong tỡnh huống nhặt được của rơi.
-GV nờu tỡnh huống.
-Nhận xột kết luận.
*Hoạt động 2 : Trỡnh bày tư liệu.
 Mục tiờu : Giỳp hs củng cố lại nội dung baỡ đọc.
-Gv Y/C hs trỡnh bày, cỏc tư liệu sưu tầm được.
-GV cho hs thảo luận về nội dung cỏc tư liệu
-Nhận xột kết luận : Cần trả lại của rơi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bố, anh chị cựng thực hiện.
-Cỏc nhúm thảo luận đúng vai theo tỡnh huống.
-Đại diện nhúm trỡnh bày. 
-Hs trỡnh bày. 
-Hs thảo luận nhúm đụi. Trỡnh bày trước lớp.
-Hs nhắc lại.
 4.Củng cố : (4 phỳt)
 - Vỡ sao ta cần trả lại của rơi cho người bị mất ? 
Tập đọc:
Mùa xuân đến
I-Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc tiếng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng.
 Đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở 1 số TN gợi tả, gợi cảm .
2-Rèn kĩ năng đọc hiểu:Hiểu nghĩa các từ : nồng nàn, đỏ dáng, trầm ngầm.
 -Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp cua rmùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp bội phần.
II-Đồ dùng: Bảng phụ , tr SGK 
III-Các hoạt động chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: KT đọc bài: Ông Mạnh thắng thần gió -Trả lời câu hỏi 1,3 SGK 
-2 HS đọc bài và TLCH
II-Bài mới: 1.Giới thiệu: -GV giới thiệu và ghi đầu bài. 
2-Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu:
-1HS khá đọc.
-GV đọc mẫu:Giọng vui, hào hứng. 
b.HD luyện đọc –kết hợp giải nghĩa từ.
*Từ, tiếng khó đọc: nảy lộc, nồng nàn, đỏm dáng, nhanh nhảu, khướu.
-2-3 HS TB đọc
- Đọc ĐT
*Đọc từng câu.
 *Đọc từng đoạn. (chia 2 đoạn. đ1 từ đầu ... trầm ngâm, đoạn2: còn lại
-HS đọc nối tiếp câu
-HS đọc nối tiếp đoạn
-GV sửa phát âm cho HS
-LĐcâu: Nhưng trong trí thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới..
*Đọc trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
*Cả lớp đọc ĐT
3.Tìm hiểu bài:
*C1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-Thế nào là tàn, khô, rụng, nồng nàn?
-Mận là loại cây như thế nào? Trồng nhiều ở đâu?
*C2:Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
*C3: Tìm những TN trong bài giúp em cảm nhận được :
a.Hương vị của mùa xuân. b.Vẻ riêng của mỗi loài chim.
4.LĐ + HTL :
-Lđ HTL bài thơ bằng cách xoá dần
5-Củng cố-dặn dò:
-Qua bài văn con hiểu gì về mùa xuân?
GV nhận xét giờ học.
-HS nêu cách đọc, ngắt nghỉ
nhấn giọng ở TN gợi tả
-LĐ cá nhân -ĐT
-LĐ nhóm
-Thi đọc cá nhân-ĐT
-HS đọc thầm-TLCH
- HS TB trả lời
Đọc TN: mận, nồng nàn, khướu
3-4 HS đọc
Toán:
Luyện tập bảng nhân 3
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
B. Hoạt động dạy học:
Nội dung và hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. GTB: ị Ghi bảng
2. ND: Luyện tập: HD làm bài tập
- HS mở SGK (98)
Bài 1: Số
- Đọc yêu cầu 
	3 x 3 = 9	3 x 9 = 27	3 x 6 = 18
ị Làm vào SGK BT 1, 2
	3 x 8 = 24	3 x 5 = 15	3 x 7 = 21
ị Chữa BT
Bài 2: Viết số thích hợp
	3 x 4 = 12	3 x 2 = 6	3 x 10 = 30
	3 x 1 = 3	3  ... ở rộng vốn từ về thời tiết.
Biết dùng các cụm từ Lúc nào, bao giờ, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ Khi nào để hỏi về thời tiết. 
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các tháng và các mùa tương ứng trong năm. 
- Đặt và trả lời cõu hỏi cú cụm từ “Khi nào?”
- GV nhận xột, đánh giá.
- 2 Học sinh trả lời.
- 2 cặp HS hỏi đỏp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1. Chọn các từ ngữ thích hợp để chỉ thời tiết của từng mựa:
(núng bức, ấm ỏp, giỏ lạnh, mưa phựn giú bấc, se se lạnh, oi nồng)
+ Mùa xuân: ấm áp.
+ Mùa hạ: nóng bức, oi nồng (oi bức, nóng nực, ).
+ Mùa thu: se se lạnh (mát mẻ, dịu nắng).
+ Mùa đông: ma phùn gió bấc (giá lạnh, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lẽo).
- GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các từ ngữ khác để điền. 
Bài tập 2: Thay cụm từ Khi nào bằng cụm từ thích hợp trong các câu sau:
a) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
b) Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
c) ) Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc nào, [ vào] tháng mấy, mấy giờ)?
d) Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy)?
 - GV giúp HS phân biệt thời gian và thời điểm khi dùng cụm từ mấy giờ để hỏi.
- Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại, HS trao đổi trong bàn , thực hiện yêu cầu bài tập.
- Đại diện các bàn lên gắn cỏc bảng con ghi từ vào trước mựa viết sẵn trờn bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. 
- HS đọc từng câu; lần lượt thay cụm từ Khi nào trong câu đó bằng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ; Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được. 
- Vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.
Bài tập 3. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.
a) Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác 	 
b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến cửa, thét:
- Mở cửa ra
- Không Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào 
- GV yêu cầu HS nêu cách sử dụng hai loại dấu câu đó.
- GV kết luận.
KL: Dấu chấm than đặt cuối câu thể hiện tình cảm, câu yêu cầu hoặc ra lệnh. Dấu chấm đặt cuối câu kể, câu tả bình thường.
C. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài tập vào vở.
- 1 học sinh làm bài trên bảng phụ, đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét bổ sung. 
Thủ Công :
Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2)
A. Mục tiêu
- H biết cách gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng
- H gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng
- HS yêu thích , hứng thú làm thiếp chúc mừng.
B. Chuẩn bị
- Mẫu bưu thiếp, tranh quy trình
C. Các hoạt động dạy - học
I. Bài cũ: 2 phút
- KT sự chuẩn bị của HS
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: 2 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. HD thực hành: 5-7 phút
- GV cho HS quan sát vật mẫu
- H nêu lại quy trình
* B1: Gấp, cắt bưu thiếp
* B2: Trang trí thiếp
3. Thực hành: 20 phút
- H thực hành cá nhân
- GV theo dõi, nhắc nhở
4. Nhận xét, đánh giá sản phẩm: 5- 7 phút
- H trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá, tuyên dương
* Nhận xét chung giờ học
- HS quan sát mẫu
- nêu quy trình
- Thực hành cá nhân
Tập làm văn:
Tả ngắn về bốn mùa
I.Mục tiêu: Giỳp HS:
1. Đọc đoạn văn “Xuân về”, trả lời đỳng các câu hỏi về nội dung bài đọc. 
2. Dựa vào gợi ý, viết đợc một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to một số cảnh về mùa hè.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a.Kiểm tra bài cũ:
Thực hành đối đáp lời chào, lời tự giới thiệu:
- HS1 đóng vai ông đến trờng xin phép nghỉ học cho cháu; HS2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông. 
- HS1 đóng vai bạn nhỏ ở nhà một mình; HS2 đóng vai chú thợ mộc giới thiệu là đến sửa cái bàn theo yêu cầu của bố mẹ. 
- GV nhận xột, đỏnh giỏ.
B.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.
b.Thực hành- Luyện tập;
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời cõu hỏi:
a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến?
 Những dấu hiệu báo mùa xuân đến: 
+ Đầu tiên, từ trong vườn: thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
+ Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo (của mùa đông), thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
+ Cây cối thay áo mới: cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm mầm xanh; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông toả những tán hoa sang sáng, tim tím; rặng râm bụt sắp có nụ.
b) Tác giả đã quan sát bằng cách nào?
 Tác giả đã quan sát bằng cách: 
+ Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa; hương thơm của không khí đầy ánh nắng (thay cho mùi hơi nớc lạnh lẽo mùa đông).
+ Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
GV: Để tả được quang cảnh đầu xuân, nhà văn Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết đựơc đoạn văn tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo. Chúng ta muốn tả được cảnh xung quanh cũng cần học quan sát.
Bài tập 2: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè.
Gợi ý:
- Mựa hố bắt đầu từ thỏng nào trong năm?
- Mặt trời mựa hố như thế nào?
- Cõy trỏi trong vườn như thế nào?
- Học sinh thường làm gỡ vào dịp nghỉ hố?
Ví dụ: Khi ve kêu rộn rã trong các lùm phợng đỏ rực cũng là khi mùa hè đến. Mùa hè, trời nắng chang chang, nóng khủng khiếp.. Nhng chính nắng mùa hè làm cho cây cối thi nhau ra trái ngọt, hoa thơm. Thật dễ chịu biết bao khi đang giữa tra nắng, một cơn ma rào ập đến. Mát và sảng khoái vô cùng. Vui nhất khi hè đến là các bạn học sinh. Các bạn học sinh đợc nghỉ hè, được đi nghỉ mát cùng bố mẹ rồi tha hồ vùng vẫy trong làn sóng biển biếc xanh. Mùa hè thật thú vị!
c.Củng cố- dặn dò:
- Về nhà đọc đoạn văn đã viết ở lớp cho bố mẹ nghe.
- 2 cặp HS thực hành đối đáp (nói lời chào, lời tự giới thiệu). 
 HS đọc yêu cầu bài tập 1, HS trao đổi theo cặp rồi trả lời.
-HS khác nhận xét.
- HS nghe
-1HS đọc yêu cầu của bài, các HS khác đọc thầm. 
- HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý cuối bài. 
- HS tập làm miệng và núi trước lớp.
- HS làm vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình vừa viết, GV và các HS khác nhận xét.
- HS nghe 
Toán:
Bảng nhân 5
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc
- áp dụng để giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân
- Thực hành đếm thêm 5.
b. đồ dùng: Hộp đồ dùng.
c. Hoạt động dạy học:
Nội dung và hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: Đọc bảng nhân 4 ị GV Nxét đánh giá.
- 3 HS đọc
II. Bài mới:
1. GTB: ị Ghi bảng
- HS nhắc lại
2. ND: * HD lập bảng nhân 5
- HS quan sát TL
- GV gắn tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng
+ Có mấy chấm tròn
+ 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 1 lần
ị Ta lập được phép tính như thế nào?
 5 x 1 = 5
- HS lập cả bảng
GV ghi ị Đây là bảng nhân 5 các px trong bảng 5 đều có 1 TS là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1 đ 10.
ị Nêu
* Luyện tập:
- HS mở SGK (101)
Bài 1: Tính nhẩm
- Đọc yêu cầu đ Làm BT
	5 x 3 = 15	5 x 2 = 10
- Nêu kết quả hoặc1HS chữa bài bp
	5 x 5 = 25	5 x 4 = 20
	5 x 7 = 35	5 x 6 = 30
Bài 2:
- Đọc yêu cầu
HDpt: 	- Bài toán cho biết gì?
ị Phân tích đề
	- Bài toán hỏi gì?
Giải
ị Làm BT ị Chữa
Bốn tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
ị Đối chiếu
Đ/S: 20 ngày
3. Củng cố - dặn dò: 	- Nêu ND học?
	- GV nhận xét.
Hát nhạc
Ôn bài hát: 
	Trên con đường đến trường
 	 Nhạc và lời :Ngô Mạnh Thu
I. Mục tiêu : 
- H S haựt thuoọc lụứi, ủuựng giai ủieọu vaứ ủuựng nhũp 
- Bieỏt haựt keỏt hụùp vụựi vaứi ủoọng taực muựa ủụn giaỷn. 
- Coự theồ tham gia tớch cửùc hoaởc ủoùc ủửụùc caực caõu ủoàng dao theo ủuựng aõm hỡnh tieỏt taỏu 
II. Chuẩn bị : 
 III. Các hoạt động Dạy và Học : 
 1. KT bài : Kết hợp trong quá trình ôn
2. Bài mới : 
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
a.Hoaùt ủoọng 1: (10’) OÂn taọp baứi haựt 
 Treõn con ủửụứng ủeỏn trửụứng 
- Cho HS nghe giai ủieọu baứi haựt keỏt hụùp xem tranh minh hoaù. Sau ủoự hoỷi HS teõn baứi haựt, teõn taực giaỷ cuỷa baứi haựt.
- GV cho HS oõn laùi baứi haựt baống nhieàu hỡnh thửực: haựt theo: nhoựm toõ,ỷ caự nhaõn.
- Hửụựng daón HS vaứ ủoọng taực muựa ủụn giaỷn
b.Hoaùt ủoọng 2: (22’)Troứ chụi: Roàng raộn leõn maõy 
- GV Hửụựng HS ủoùc thuoọc caực caõu noựi trong troứ chụi
Roàng raộn leõn maõy
Coự caõy nuực naực
Coự nhaứ ủieồm binh
Hoỷi thaờm thaày thuoỏc coự nhaứ hay khoõng?
 Thaày thuoỏc ủi vaộng khoõng coự nhaứ
- “Roàng raộn” laùi tiếp tuùc ủi vaứ noựi cho ủeỏn khi thaày thuoỏc traỷ lụứi “coự nhaứ” vaứ cuoọc ủoỏi thoaùi tieỏp tuùc.
Roàng raộn ủi ủaõu
Roàng raộn ủi laỏy thuoỏc chửừa beọnh cho con
Con leõn maỏy
Con leõn moọt.
Thuoỏc chaỳng hay.
Con leõn mửụứi
Thuoỏc hay vaọy
Xin khuực ủaàu 
Nhửừng xửụng cuứng xaồu
Xin Khuực ẹuoõi
Tha hoà maứ ủuoồi
- GV cho Hs tổ chức trò chơi áp dụng một số câu đồng dao khác
c.Cuỷng coỏ – daởn doứ: (3’)
- Cho Hs hát và vận động phụ hoạ theo nhạc
- GV nhaọn xeựt, daởn doứ 
- HS xem tranh. Traỷ lụứi caõu hoỷi
- HS oõn lai baứi haựt Treõn con ủửụứng ủeỏn trửụứng : ẹoàng thanh, Daừy, nhoựm, Caự nhaõn
- HS thửùc hieọn caực ủoọng taực muựa ủụn giaỷn theo hửụựng daón.
- HS laộng nghe, ghi nhụự.
- HS tham gia troứ chụi khoaỷng 8 ngửụỡ
- Em ủaàu haứng hoỷi
- Thaày thuoỏc traỷ lụứi
Thaày thuoỏc tỡm caựch baột ủửụùc “ủuoõi”
- Ngửụứi bũ baột laứm thaày thuoỏc. 
- Tieỏp tuùc chụi.
- Thực hiện
- HS ghi nhụự 
Sinh hoạt lớp
1. Lớp trưởng báo cáo.
2. VG nhận xét chung.
a. Về học tập
- Có nhiều cố gắng trong tuần.
- Bảng nhân đa số các em đều thuộc, tuy nhiên còn thuộc máy móc. Cần cố gắng rèn luyện nhiều để thuộc lòng.
- Chữ viết cẩn thận hơn nên tiến bộ.
- Nhiều em viết còn chậm, ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả. VD: Hiếu, Thuận, Huyền,
b. Thể dục vệ sinh.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
- Tập TD giữa giờ có nề nếp.
3. Phương hướng tuần tới
- Phát huy tinh thần học tập tốt.
- Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.
4. Hoạt động văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 T 20 CKTVKN Word 2007.doc