I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- GDMT: Tiết 2.
- HSKG: Trả lời được CH3
II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập, thảo luận
III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn HS luyện đọc HS: SGK
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - GDMT: Tiết 2. - HSKG: Trả lời được CH3 II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập, thảo luận III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép câu văn hướng dẫn HS luyện đọc HS: SGK IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thực hiện yêu cầu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Nghe. - Luyện đọc câu. - HS nối tiếp đọc câu. GV hướng dẫn HS đọc câu kết hợp sửa lỗi phát âm. - Luyện đọc đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn. GV hướng dẫn HS đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc trong nhóm. GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS nối tiếp đọc đoạn trong nhóm. GV theo dõi, nhắc nhở các nhóm đọc bài. - Thi đọc. - Các nhóm thi đọc theo đoạn. - Bình chọn nhóm đọc tốt, cá nhân đọc tốt. - Đọc đồng thanh đoạn 1. - Lớp đọc đồng thanh. (GV nhận xét HS giữa các lần đọc). c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết 2. Tập đọc Chuyện bốn mùa (Tiết 2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 HS đọc lại bài Chuyện bốn mùa - 2 HS thực hiện yêu cầu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. GV cho HS làm việc cá nhân và cặp đôi để trả lời các câu hỏi: - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. - HS quan sát tranh và trả lời - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? - vì mùa xuân thời tiết ấm áp. - Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? - Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu về cái hay của 3 mùa còn lại. - HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. GV nhận xét chốt ý đúng. - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? - HS tự do phát biểu ý kiến. GV kết luận: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - Nghe. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Nghe. - Yêu cầu HS tập kể câu chuyện này ở nhà. Toán Tổng của nhiều số I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: a) 25 – 15 + 27 = b) 47 – 19 – 8 = - 2 HS thực hiện yêu cầu. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - GV ghi bảng: 2 + 3 + 4 = - Đây là tổng của các số nào? - Tổng của các số 2, 3, 4. - Có thể đọc là: “Tổng của 2, 3, 4” hay “Hai cộng ba cộng bốn” - Yêu cầu HS tính tổng trên. - 2 + 3 + 4 = 9 - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của GV - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 và tổng 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính - Một vài HS nêu lại cách tính. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở hoặc làm nháp. - GV nhận xét, ghi bảng kết quả các phép tính. - HS nối tiếp nêu từng tổng và kết quả của phép tính. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong từng tổng - Tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng - Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng. - Tổng 5l + 5l +5l +5l có bốn số hạng đều bằng 5l. c. Củng cố dận dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Nghe. Thể dục Đứng kiễng gót, hai tay chống hông (dang ngang) Trò chơi: “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Ôn hai động tác RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: GV: Còi, sân tập. IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS tập trung thành 3 hàng. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên, rồi chuyển thành đội hình vòng tròn. - GV điều khiển lớp. - HS khởi động các khớp tại chỗ. 2. Phần cơ bản. - Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 4-5 lần. - Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo. - HS tập theo GV. - Lần 2 – lần 5 GV theo dõi HS tập. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập. - 1, 2 HS tập trước lớp. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. - Ôn đứng kiễng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp: 4-5 lần. - Tiến hành như trên. * Ôn phối hợp hai động tác trên. - GV điều khiển lớp theo khẩu lệnh quy định. - HS tập. * Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. _ GV ho khẩu lệnh để lớp chuyển về đội hình chuẩn bị chơi. - HS chuyển đội hình. - GV nêu tên trò chơi - Nghe kết hợp chơi thử. _- GV điều khiển lớp chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc. - GV điều khiển lớp. - Chuyển đội hình hàng dọc. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Thả lỏng tại chỗ. - GV cùng cả lớp hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về tết cổ truyền việt nam I. Mục tiêu: - HS có thêm hiểu biết về tết cổ truyền Việt Nam . - Giáo dục HS thêm yêu truyền thống, phong tục dân tộc Việt Nam. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại. III. Công việc chuẩn bị: GV: Tư liệu liên quan đến bài học. IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * HĐ1: Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam. - GV giao nhiệm vụ cho các cặp. - HS làm việc cặp đôi tìm hiểu các ngày tết cổ truyền ở Việt Nam, ghi kết quả ra giấy. - Đại diện nhóm nối tiếp nêu kết quả. - GV ghi nhanh kết quả trên bảng: Tết cổ truyền Việt Nam gồm những ngày tết: Tết nguyên đán, tết thượng nguyên, tết khai hạ, tết thanh minh, tết trung nguyên, tết đoan ngọ, tết trung thu, tết hạ nguyên, - HS làm việc nhóm, tìm chọn và nói hiểu biết của mình về ngày tết đó. - GV đôn đốc, gợi ý HS làm việc. - Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * HĐ 2: Liên hệ thực tế. - Em hãy nhớ và kể lại về một ngày tết cổ truyền ở gia đình em. - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - GV nhận xét, kết luận: Những ngày tết cổ truyền đã đi vào truyền thống của dân tộc Việt Nam đó là những ngày cầu phúc, cầu an lành, là ngày mà gia đình được sum họp đầm ấm. Nên chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó của dân tộc. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Âm nhạc: Học hát bài: Trên con đường đến trường Toán Phép nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. 2. Kỹ năng: Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân. 3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập thực hành, trực quan. III. Công việc chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: Vở bài tập IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: - 2 HS thực hiện yêu cầu. a) 15 + 15 + 15; b) 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét và cho điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có hai tấm tròn. - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi. - GV gợi ý. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn). - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10 + GV ghi bảng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - HS quan sát. - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (đọc là “Hai nhân năm bằng mười”) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. - HS nghe. - GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. - HS nghe. * HĐ2: Thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 - HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám”. b, c) làm tương tự như phần a - HS làm bài ra nháp. - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân. - HS làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Gi ... - Thả lỏng tại chỗ. - GV cùng cả lớp hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Đáp lời chào, lời tự giới thiệu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. 3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Phương pháp dạy học: Quan sát, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ BT3. HS: VBT IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: BT1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ lời đáp phù hợp cho từng tranh. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nối tiếp nêu ý kiến. - GV nhận xét chốt những câu trả lời hay. BT2: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV giao nhiệm vụ. - HS trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu. - Các cặp lần lượt thể hiện các tình huống. - Cả lớp thảo luận, đưa ra ý kiến. - GV chốt ý đúng, tuyên dương các nhóm thể hiện tình huống tốt. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV đôn đốc nhắc nhở HS làm bài. - Tự làm bài vào vở bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét bảng phụ. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiếng việt Ôn tập I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu (Bài tập đọc: Lá thư nhầm địa chỉ). - Ôn tập về đặt và trả lời câu hỏi: “Khi nào”. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ. IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại bài: “Thư Trung thu” và trả lời câu hỏi. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài tập đọc: “Lá thư nhầm địa chỉ”. - Luyện đọc: + GV đọc mẫu. - HS nghe. + Luyện đọc câu kết hợp sửa lỗi phát âm. - HS đọc nối tiếp câu (2 lượt). + Luyện đọc đoạn kết hợp luyện đọc câu khó và giải nghĩa từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). + Luyện đọc trong nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. + Thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Tìm hiểu bài: + Nhận được phong thư, Mai ngạc nhiên về điều gì? - Mai ngạc nhiên về tên người nhận là ông Tạ Văn Tường, nhà mai không có ai mang tên đó, mặc dù địa chỉ đúng là gửi tới nhà Mai. + Tại sao mẹ bảo Mai đừng bóc lá thư của ông Tường? - Vì như thế là không lịch sự, thậm chí là phạm pháp. + Trên phong bì thư cần ghi những gì? Ghi như vậy để làm gì? - HS trả lời. + Vì sao lá thư của ông Nhân không đến tay người nhận? - Vì bì thư không ghi đúng địa chỉ người nhận. - Luyện đọc lại. - Một số HS thi đọc lại bài văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét. * HĐ 2: Bài tập: Trả lời các câu hỏi sau: a) Ông bụt hiện lên khi nào? b) Em được mẹ thưởng khi nào? c) Khi nào em được về quê? c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố bảng nhân 2. - Rèn kỹ năng giải bài toán đơn. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thực hành luyện tập. III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài tập 2, phiếu học tập bài tập 1. IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng nhân 2 - 3, 4 HS đọc bảng nhân 2. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * Bài tập 1: Tính: 2 x 2 = 2 x 10 = 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 7 = 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 4 = 2 x 1 = 2 x 5 = - GV phát phiếu học tập - HS làm bài trong phiếu. - HS nối tiếp đọc kết quả phép tính. - GV ghi nhanh kết quả đúng lên bảng. - Lớp đọc đồng thanh lại bài tập 1. * Bài 2: Số? - HS làm bài vào vở. - 2 HS thi điền số nhanh trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương HS làm bài nhanh và đúng. * Bài 3: Mỗi còn gà, có 2 chân. Hỏi 8 con gà có bao nhiêu chân? - HS đọc đề toán, tóm tắt và giải bài toán vào vở. - 1 HS làm BT vào bảng phụ. - Lớp nhận xét bảng phụ. - GV nhận xét, chốt bài đúng. -HS sửa bài vào vở. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Hoạt động tập thể Tổng kết tháng 12 I. Mục tiêu: - HS nắm được tình hình nề nếp và học tập của cá nhân và của tập thể lớp trong tháng 12. - Nắm được phương hướng hoạt động trong tuần tới và tháng tới. II. Phương pháp dạy học: Thảo luận. III. Công việc chuẩn bị: IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Nội dung: * HĐ1: Nhận xét chung về các hoạt động trong tháng 12. - Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình lớp trong tháng 12. - HS nêu ý kiến. - GV giải đáp thắc mắc của HS. - GV tổng kết: - HS nghe. + Nề nếp: Đi học đều đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ. + Học tập: Điểm khảo sát cuối kỳ 1 và điểm kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 phản ánh đúng năng lực học của HS. Tuy nhiên điểm kiểm tra khảo sát còn thấp so với các khối, lớp. + Các hoạt động khác: Tham gia ủng hộ HS nghèo của trường được 20/23 HS. + Tuyên dương: Diễm, Vân Anh, Huyền. + Phê bình: Toán, Đinh Quân, Trang. - HS tự do phát biểu ý kiến. * HĐ 2: Phát động thi đua tháng 1. - HS tích cực học tập, duy trì mọi nề nếp, đi học, vệ sinh, . - HS nghe và đề xuất ý kiến. c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tuần 20 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Ông Mạnh thắng thần gió I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng Thần Gió- tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm lao động, nhưng cũng biết sống là thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. - HSKG: Trả lời được CH5. II. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, luyện tập thực hành III. Công việc chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép câu văn cần luyện đọc. IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Nghe. - Luyện đọc câu kết hợp luyện phát âm: sinh sống, lăn quay, nổi giận, vững chãi, giận giữ, lồng lộn, - HS nối tiếp đọc câu (2 lượt) - Luyện đọc đoạn kết hợp luyện đọc câu khó( BP) và giải nghĩa từ khó(chú giải) - HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt) - Luyện đọc trong nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét giữa các lần đọc - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập đọc Ông Mạnh thắng thần gió (tiết 2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp đọc lại bài Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 2 HS đọc. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * HĐ1: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm lại bài. - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi... - Hình ảnh nào chứng tỏ Thân Gió phải bó tay? - Cây cối quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn vững chãi. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây bằng bê tông cốt thép với ngôi nhà dựng bằng tranh tre nứa lá. - Nghe - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Khi TG đến nhà với vể ăn năn, biết lỗi, ông an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. - Hành động kết bạn với TG của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào? - Ông là người nhân hậu biết tha thứ, - Ông Mạnh là người thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với TG khiến TG từ chỗ là đối thủ chuyển sang làm bạn và mang lại những điều tốt đẹp cho con người. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nhận xét tư thế của TG trước Ông Mạnh. - Nhũn nhặn, không ngạo nghễ như trước. - Ông Mạnh tượng trưng cho ai?TG tượng trưng cho cái gì? - TG tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. * HĐ 2: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai. - HS nhận xét. - GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò. - Để sống hoà thuận với thiên nhiên các em cần làm gì? - Biết yêu thiên nhiên, hoà thuận với thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Bảng nhân 3 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng nhân 3, nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. II. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. III. Công việc chuẩn bị: GV: Những miếng bìa có 3 chấm tròn, bảng GVài 2 băng giấy BT3. HS: VBT IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: 2cm x 7 = ; 2kg x 8 = - ĐTL bảng nhân 2. -1 HS thực hiện yêu cầu 1. - 3 HS thực hiện yêu cầu 2. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nghe. b. Nội dung: * HĐ1: Lập bảng nhân 3. - Lấy một tấm bìa có 3 chấm tròn, yêu cầu HS quan sát và cho biết tấm bìa có mấy chấm tròn? - Tấm bìa có 3 chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa co 3 chấm tròn có nghĩa là 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - 3 chấm tròn được lấy 1 lần. -3 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3. Đọc là: ba nhân một bằng ba. - HS đọc: ba nhân một bằng ba. - Tiến hành tương tự: GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng * HĐ 2: c. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà.
Tài liệu đính kèm: