Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2012

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2012

A / Mục đích yêu cầu :

- Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu , biết đọc với giọng kể

 chậm rãi .

- Hiểu nội dung : Câu kể những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh ,

 thực sự là bạn

của con người .(trả lời được câu hỏi 1,2,3 )

- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .

 B / Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.

- Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 49 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI : 10 / 12 / 2012
TUẦN 17	
TẬP ĐỌC
BÀI :	 TÌM NGỌC
A / Mục đích yêu cầu :
- Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu , biết đọc với giọng kể
 chậm rãi .
- Hiểu nội dung : Câu kể những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh ,
 thực sự là bạn 
của con người .(trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
 B / Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. 
- Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
C / Các hoạt động dạy học : 
TIẾT 1
HĐGV
HĐHS
I / Ổn định:
II / Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi sau:
 + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
+ theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Nhận xét chung. 
III / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : TÌM NGỌC
 - Ghi tựa bài :
 2 / Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu toàn bài. Đọc đúng giọng .
 - GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khĩ 
 a)Đọc từng câu :
 - Nối tiếp nhau đọc từng câu . 
 - Hướng dẫn HS đọc từng câu: Đọc đúng từ : 
rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo, thả, sẽ
 b) đọc đọan trước lớp :
 - GV hướng dẫn HS đọc đọan, ngắt nhịp . 
- Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắnđi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới 
c /Đọc từng đoạn trong nhóm : 
- GV theo giỏi hướng dẫn các nhĩm đọc .
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương .
 d)Thi đọc giữa các nhóm :	
 - GV cho các nhóm thi đua đọc . 
 - GV nhận xét, tuyên dương .
TIẾT 2
3 / Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1:
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Câu 2 :
 + Ai đánh tráo viên ngọc ?
Câu 3:
- Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc quý a) Ở nhà người thợ kim hòan ?
b) Khi bị cá đớp mất ?
c) Khi bị quạ cướp mất ?
Câu 4:
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ?
4 / Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS thi đọc lại bài .
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 
 + GV gợi ý HS nêu nội dung bài .
- Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa thật sự là bạn với con người .
IV / Củng cố , dặn dị :
 - Hôm nay các em học tập đọc bài gì?
 - 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc .
 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương .
 - Liên hệ thực tế :
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 
( Phải sống thật đòan kết, tốt với mọi người xung quanh )
 - HS về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài tiết sau kể chuyện . 
 - GV nhận xét chung tiết học . 
- Hát vui .
- 3 HS lên bảng đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài :
- 2 HS nhắc lại .
- HS chú ý lắng nghe .
 - Đọc nối tiếp từng đọc từng câu đến hết bài 
 - 5,7 HS luỵên đọc cá nhân từ khó.
 - Đồng thanh từ khó.
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn. (đọc nhiều lượt )
 - HS luyện đọc đoạn đúng nhịp.
 - HS đọc cá nhân , nhĩm .
- HS đọc các từ ngữ chú giải dưới baì : 
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm , cá nhân 
- HS cả lớp đọc thầm và rả lời câu hỏi .
 + Chàng cứu con rắn nước là con của Long Vương , Long Vương tặng chàng viên ngọc quý 
 + Một người thợ kim hoàn đánh tráo khi biết đó là viên ngọc quý hiếm . 
 + Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt chuột nếu chuột tìm được ngọc. 
 + Chó , Mèo rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, Mèo liền nhảy tới ngọam ngọc chạy 
 +Giả vờ chết để lừa quạ.Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
 + Thông minh, tình nghĩa .
- Đại diện các nhóm thi đọc lại câu chuyện , mỗi nhóm đọc lại một đoạn .
- Vài HS đọc lại .
- HS trả lời .
- Đại diện 3 HS của 3 tổ thi đọc .
- HS suy ghĩ trả lời .
TCTV
Tiết :1
Luyện đọc TÌM NGỌC
I / Mục tiêu, yêu cầu :
 - Đọc đúng, rõ ràng: Long vương , kim hồn, ngoạm .
 - Đọc những câu chú ý ngắt – nghỉ hơi ở những chỗ cĩ dấu gạch / :
 - Rèn HS hiểu : con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh ,
 thực sự là bạn 
II / Chuẩn bị
 - GV: tài liệu mơn tiếng việt
 - HS:bảng con .
III / Hoạt động học và dạy.
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ: Cong chĩ nhà hàng xĩm 
- Hỏi HS : Cún làm gì để Bé vui ? 
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Tìm ngọc
- Ghi tựa bài : - GV ghi bảng tên bài
b/Luyện đọc:
 Bài 1 :
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2.
+GV viết nội dung cần đọc lên bảng, GV đọc mẫu.
- Đọc đúng, rõ ràng: Long vương , kim hồn, ngoạm . 
- GV yêu cấu HS đọc theo cá nhân, nhĩm.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhĩm.
- GV nhận xét.
 Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
- Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt – nghỉ hơi ở những chỗ cĩ dấu gạch / :
 + xưa cĩ những chàng trai / .con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / . .
 + Chĩ nghĩ.. / chờ ai . / nuốc ngọc / .. .
 + Nào ngờ, / ..quảng / thì cĩ .. /  
- GV cùng HS nhận xét.
 Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
+ Do đâu chàng trai cĩ viên ngọc ?
 GV yêu cầu HS chọn câu đúng A,B,C ghi vào bảng con..
* Đáp án : Khoanh vào chữ
 b) Long Vương tặng để đền ơn . 
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn.
-GV kết luận .
- GV nhận xét.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
+ Nối từ ở bên trái với từ ở bên phaỉ thành câu văn kể về cách lấy viên ngọc ở từng nơi, từng lúc .
 GV yêu cầu HS chọn câu đúng .
* Đáp án : Khoanh vào chữ
 A 2
 B 3
 C 1
GV kết luận .
- GV nhận xét.
4/ Củng cố .
- GV yêu cầu HS đọc lại các nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học
- GV yêu cầu HS xem tiếp tiết2
- HS hát .
- HS trả lời .
- HS nhắc lại .
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS đọc.
- HS quan sát – lắng nghe.
- HS thực hiện, nhân xét 
- HS đọc
- HS quan sát - lắng nghe.
- 2 HS khá giỏi thực hiện
- HS đọc đúng yêu cầu.
- HS thi đọc , nhận xét 
- HS đọc
- HS nhận xét 
- HS , thực hiện, lắng nghe.
- HS thực hiện vào bảng con .
- HS thực hiện chọn 
- Vài HS đọc lại .
- HS đọc lại
TOÁN 
 BÀI :
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG 
VÀ PHÉP TRỪ
 A / Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
 - Thưc hiện được phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100 . 
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn .
 B / Đồ dùng dạy học .
 - Các bảng cộng trừ trong SGK .
 C / Các hoạt động dạy, học.
HĐGV
HĐHS
I / Ổn định lớp : 
 II / Kiểm tra bài cũ :
- Thi quay kim đồng hồ.
8 giờ sáng , 2 giờ chiều , 9 giờ tối 
20 giờ , 21 giờ , 14 giờ 
- Nhận xét cho điểm HS.
 - GV nhận xét chung .
III / Bài mới : 
 1 / Giới thiệu bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP 
 CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 2 : / Hướng dẫn thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm .
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 22
16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5 11 – 2 = 9
16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
 - GV nêu câu hỏi để HS nhận ra .
9 + 7 và 7 + 9 đều bằng 16
- GV nêu tiếp câu hỏi để HS nhận ra .
Lấy tổng là 16 – 9 = 7 ; 16 -7 = 9 ( lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia )
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương .	
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .	
 a) 38 + 42 47 + 35 36 + 64
 b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42
- GV hướng dẫn mẫu : 
 3 8 * 8 cộng 2 bằng 10 , viết 0 , nhớ 1
 - 4 2 * 3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8 , viết 8 .
 8 0
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương .
Bài 3: Điền số 
9
a)	+1 + 7	 
 9 + 8 = 17
7
 + 3 + 5 
b)
 7 + 8 = 15
 - Hỏi 9 cộng 8 bằng bao nhiêu?
 -Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không?vì sao?
c) 9 + 6 = 15 d) 6 + 5 = 11
 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương .
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Bài 4: 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 +Hỏi bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì?
Bài giải
Số cây lớp 2b trồng là:
48+12=60 (cây).
ĐS : 60 cây.
- GV thu 1/3 số vở chấm và nhận xét tuyên dương . 
Bài 5 : Hỏi bài toán yêu cầu làm gì? ( số )
0
0
a) 72 + = 72 b) 85 - = 85
IV / Củng cố , dặn dò :
 - HS nhắc lại tựa bài . 
- Trò chơi :
+ Nhóm thi đặt tính nhanh 
 47 + 35 47 + 35 47 + 35 
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đặt tính nhanh và đúng .
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài tiết sau .
- GV nhận xét chung tiết học .
- Hát vui .
- 3 HS lên bảng thi quay giờ trên đồng hồ.
- HS nhắc lại tựa bài .
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán .
- HS tính nhẩm và nêu kết quả vào vở .
- Lần lược từng HS nêu nhanh kết quả từng phép tính .
- HS nhận xét trả lời .
- Vài HS nhắc lại .
- 1 HS nêu yêu cầu .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- 3 HS lên bảng tính và nêu cách tính như mẫu .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng điền kết quả .
- HS khá giòi làm bài b , d .
- 1 HS đọc đề toán .
- Cả lớp giải vở bài tập.
- 1 HS lên bảng giải bài toán .
- HS khá giòi làm bài tập 5 .
- Đại diện 3 nhóm lên thi làm toán .
THỨ BA : 11/12/2012
CHÍNH TẢ 
BÀI : TÌM NGỌC 
(Nghe- Viết )
A/Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng nội dung tóm tắt câu chuyện “Tìm 
ngọc” 
-Làm đúng các BT2 ;BT3b .
B/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết sẵn bài tập 2, 3a.
-VBT TV .
C/Các hoạt động dạy học: 
HĐGV
HĐHS
 I / Ổn định: 
II /KTBC:Trâu ơi! 
- GV đọc cho HS viết các từ :ngoài đồng, quản công, ngọn cỏ.
- GV nhận xét phần bài cũ .
- GV nhận xét chung 
III /Bài mới:
1 / Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu . 
- Hôm nay các em sẽ nghe-viết bài đoạn văn, tóm tắt nội dung đoa ... rật tự nơi này chưa tốt do con người có thói quen,chưa nhận thức được hậu qủa mình làm,nên ăn hút vứt lung tung làm cho nơi đây có nhiều rác dơ.Để cho nơi đây sạch đẹp chúng ta tham gia giữ vệ sinh nhé !
3 / Thực hành :
** Hoạt động 2: Thực hành giữ vệ sinh nơi công cộng
* Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng và những việc em cần làm .
 * Cách tiến hành :
- Các em đeo khẩu trang,lấy chổi,ky xúc rác,sọt đựng rác.
Cần làm nhanh gọn phải nhặt sạch hết rác, trong khi làm vệ sinh không nên đùa nghịch gây tai nạn.
HS tổng vệ sinh xong tập họp HS lại.
Trong buổi lao động hôm nay,các em đã làm được những việc gì ?
Giờ đây nơi công cộng này như thế nào ?
Các em có hài lòng về việc làm của mình không? vì sao ?
Kết luận:Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng,đó là nếp sống văn minh,giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi,môi trường trong lành,có lợi cho sức khỏe.Cần thực hiện đúng theo lời khuyên. “Những nơi công cộng quanh ta vệ sinh trật tự mới là văn minh” ghi bảng.
4 / Vận dụng :
 - Đạo đức hôm nay học bài gì ?
Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
Liên hệ : Mỗi HS chúng ta phải biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi cơng cộng mới là văn minh .
Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng là gĩp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an tồn mơi trường ở lớp, trường và nơi cơng cộng .
- Các yêu cầu giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng là giảm thiểu nguy cơ gây tổn hại mơi trường .
Nhận xét chung thái độ tinh thần học tập của HS 
Các em cần có ý thức giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét chung tiết học .
- Hát vui .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Vài HSnêu .
- Làm thế là sai vì không giữ trật tự nơi công cộng làm ảnh hưởng đến bạn khác đang chú ý nghe 
- Nhận xét
- HS nhắc lại
- HS đến hiện trường quan sát sân trường .
- HS trả lời nhận xét.bổ sung.
- HS thảo luận trình bày nhận xét bổ sung cho nhau.
- HS tham gia làm vệ sinh theo sự hướng dẫn của GV.
- Vài HS đọc lại .
- HS tập họp theo tổ 3 hàng dọc
- Các tổ thực hiện làm vệ sinh 
- Đại diện nêu ý kiến .
- Vài HS nhắc lại.
 - Vài HS nêu .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI :	PHỊNG CHỐNG NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I / Mục tiêu bài học :
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
 - HS khá ,giỏi biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác khi bị ngã .
II / Các kĩ năng sống cơ bản :
- Kĩ năng kiên định .
- Kĩ năng ra quyết định .
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập .
III / Các phương pháp / kĩ thuật :
- Thảo luận nhĩm .
- Trị chơi .
- Suy nghĩ- Thảo luận cặp - chia sẻ .
IV /Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh SGK/36,37
V / Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
** Khởi động :
- Tiết học trước học bài gì ?
- Em hãy kể tên các thành viên trong nhà trường.
- Hãy kể về công việc của các thành viên trong nhà trường? - Nhận xét 
1 / Khám phá :
** Giới thiệu bài :
- Kể tên những hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác
- Hôm nay các em học bài :Phòng tránh ngã khi ở trường .
- Ghi tựa.
** HĐ1 : Làm việc với SGK nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
* Mục tiêu :
- Kể tên những hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường 
* Cách tiến hành :
Bước 1: Động não 
- GV nêu câu hỏi: mỗi HStrả lời 1 câu.Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường.
 - GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
 + Nhảy dây,đuổi bắt,leo cây.
 + Nhoài người ra cửa sổ tầng 2 vịn cành cây để hái hoa.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Gọi 1 số HS lên trình bày 
- GV treo tranh hình 1,2 ,3 ,4 trang 36-37
- Gợi ý HS quan sát.
- GV cùng HS nhận xét .
Bước 3: làm việc cả lớp .
- Gọi 1 số HS lên trình bày.
- Những hoạt động ở tranh thứ nhất ?
- Những hoạt động ở tranh thứ 2
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì ?
- Bức ảnh thứ 4 minh hoạ gì ?
- Trong những hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm vì sao ?
+ Hậu qủa xấu nào có thể xãy ra nêu VD
+ Nên học tập những hoạt động nào ?
Kết luận: Chạy xô đẩy nhau trong sân trường,ở cầu thang,trèo cây với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm cho bản thân và có khi còn nguy hiểm cho người khác
Kết nối :
HĐ2 : Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích
* Mục tiêu :
Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã .
* Cách tiến hành 
Bước 1:Làm việc theo nhóm. (6 phút)
- Mỗi nhóm tự chọn 1 trò chơi tổ chức chơi.
Bước 2: làm việc cả lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi .
- Nhóm em chơi trò gì ?
- Em cảm thấy thế nào khi em chơi trò này?
- Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
- Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để khỏi gây tai nạn.
3 / Thực hành :
Làm phiếu bài tập.
- Chia nhóm mỗi nhóm một phiếu yêu cầu các nhóm làm thi đua,cùng một thời gian nhóm nào viết nhiều thắng.
Phiếu bài tập.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn 
khi ở trường ?
- Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
 HĐ nên chơi HĐ không nên chơi
- ................................ - .................................
GV hỏi :
+ Nếu bản thân hoặc ø người khác bị ngã em nên làm gì ?
GV chốt lại :Nếu bản thân hoặc người khác bị ngã trước hết cần phải kêu cứu để người lớn biết mà giúp , nếu ngã bị thương nặng phải đưa ngay đến bệnh viện .
4 / Vận dụng : 
- TNXH hôm nay học bài gì ?
- Khi chơi trò chơi tránh các tai nạn xảy ra em phải làm gì ?
Các em cần có ý thức phòng tránh ngã khi chơi ở trường .
- Chuẩn bị bài : Giữ trường học sạch sẽ
- Nhận xét chung .
- Hát vui .
- 3 ,4 HSkể
- HS trả lời- các thành viên trong nhà trường 
-Vài HS nhắc lại .
- HS quan sát và nói hoạt động của các bạn trong hình dễ gây nguy hiểm.
- HS nhận xét .
- HS quan sát nhận xét .
- 1 số HS lên trình bày .
+ 1 bạn nam đang đẩy 1 bạn khác trên cầu thang
+ Các bạn đi lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn.
+ Đuổi bắt trèo cây.
+ Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương .
+ Nhoài người vịn cành hái hoa có thể ngã xuống tầng dưới làm gãy tay,gãy chân.thậm chí gây chết người.hoạt động theo bức vẽ 4.
- HS hoạt động nhóm .
- HS tự lựa chọn trò chơi.
- Vài HS trả lời
- HShoạt động nhóm và ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Vài HS nêu .
- Phòng tránh té ngã khi ở trường ..
- Trả lời 
 THỦ CƠNG 
 BÀI :	GẤP CẮT BIỂN BÁO GIAO THƠNG 
CẤM ĐỖ XE
 (TIẾT1)
A/ MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .
 - Gấp, cắt , dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe . Đường cắt cĩ thể mấp mơ. 
 - Biển báo tương đối cân đối. 
 - Với HS khéo tay : Gấp, cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe . Đường cắt ích mốp mơ. Biển báo cân đối .. 	 
B / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Vật mẫu .
 - HS: giấy màu , hồ , kéo ...
C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐGV 
HĐHS 
I / Ổn định:
II / KTBC :
 - Tuần trước các em đã được gấp, cắt dán hình gì?
 - Muốn cắt được biển báo giao thông cấm đi ngược chiều ta phải qua mấy bước ?
 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
 - GV nhận xét chung .
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : GẤP CẮT BIỂN BÁO GIAO 
 THƠNG CẤM ĐỖ XE 
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
 2 / Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ..
 - GVhướng dẫn mẫu ( Vật mẫu ) .
 - Các em có nhận xét gì về biển báo giao thông cấm đỗ xe và những biển báo đã học có gì giốâng và khác nhau 
 ** Hướng dẫn mẫu .
Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe 
- Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có 6 cạnh 
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô 
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ chiều dài 4 ô , rộng 1 ô 
- Hình chữ nhật dài 10 ô , rộng 1ô làm chân biển báo 
Bước 2: Dán thành biển báo cấm đỗ xe . 
- GV hướng dẫn HS dán hình trịn màu xanh lên trên hình trịn màu đỏ sau cho các đường cong cách đều , dán hình chữ 
nhật màu đỏ giữa hình trịn màu xanh cho cân đối chia đơi hình trịn màu xanh làm hai hình trịn bằng nhau .
 3 / GV tổ chức cho HS thực hành thử theo nhĩm :
- GV tổ chức cho cả lớp thực hành .
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe .
- Yêu cầu HS lấy giấy nháp .
- Theo dõi quan sát các em thực hiện .
- Sửa sai, uốn nắn các em còn chậm .
- Nhận xét những sản phẩm đẹp , khuyến khích những em làm còn chậm 
IV / Củng cố , dặn dị :
- GV: nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
- Chúng ta vừa tập gấp, cắt , dán hình gì?
- Muốn cắt dán dược biển báo giao thơng cấm đỗ xe 
ta phải dùng mảnh giấy hình gì, màu gì?
- Về nhà các em tập gấp và cát biển báo giao thơng tiết sau thực hành 
- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau thực hành .
- GV nhận xét chung tiết học .
- Hát vui .
- HS trả lời .
- HS nhắc laị tựa bài .
- HS quan sát , nhận xét , trả lời .
- 1HS khá lên bảng thao tác lại các bước .
 - 2 HS nêu 
 - HS chú ý theo giỏi các bước gấp , cắt ,dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe .
 - HS thực hành gấp , cắt, dán biển báo giao thơng theo nhĩm 
 ( nhĩm 2 HS )
– HS thực hành trên giấy nháp
- HS trả lời .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 17.doc