I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Một bó đũa.
+ HS : SGK
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 14 Từ ngày 19/11/2012 23/11/2012 ---&--- THỨ MÔN DẠY TÊN BÀI DẠY HAI 19/11/2012 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Câu chuyện bó đũa (tiết 1) Câu chuyện bó đũa (tiết 2) 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) BA 20/11/2012 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Tự nhiên - Xã hội GV chuyên Câu chuyện bó đũa 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 Nghe viết: Câu chuyện bó đũa Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà TƯ 21/11/2012 Tập đọc Toán Thủ công Âm nhạc Nhắn tin Luyện tập Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 2) GV chuyên NĂM 22/11/2012 Thể dục Luyện từ và câu Toán Tập viết Mỹ thuật GV chuyên Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu chấm hỏi Bảng trừ Chữ hoa M GV chuyên SÁU 23/11/2012 Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT Tập chép : Tiếng võng kêu Luyện tập Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin Sinh hoạt cuối tuần (Tuần 14) Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Chuẩn bị: + GV:Một bó đũa. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tiết 1 : A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Quà của bố. - Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu : - Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Rút câu dài: Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: * 1 HS đọc toàn bài. * Tiết 2: v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1/Câu chuyện có những nhân vật nào? *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. 2/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (HSK,G) 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 4/ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(HSK,G) - Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? (HSK,G) 5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. Hướng dẫn HS đọc theo vai 3. Củng cố- Dặn dò: - Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Xem trước bài: Nhắn tin. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài * HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt câu đúng. - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. - HS đọc theo nhóm 2. - Lớp theo dõi - Có 5 nhân vật người cha và bốn người con. * HS đọc đoạn 2 2. Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ. 3. Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng. * HS đọc đoạn 3 4. Một chiếc đũa so sánh với với từng người con. - Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con. 5. Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - HS phân vai và đọc theo vai - Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. - Môi hở răng lạnh - Anh em như thể tay chân *********************************** Toán 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) BT2 (a, b) II. Chuẩn bị: + GV và HS : Sáu chục que tính và 8 que tính rời. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. - Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Đặt tính rồi tính 55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 - 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. * Vậy 55- 8 = 47 - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 3): Củng cố tính trừ theo cột dọc. - GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài 2: (a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết trong một tổng - GV chấm bài, nhận xét sửa sai * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 - Nhận xét giờ học. - HS làm bài tập vào BC. - Theo dõi GV làm - Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47 - Học sinh nêu cách tính - Học sinh làm bảng con: 56 - 7 49 37 - 8 29 68 - 9 59 - 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con: a) 45 - 9 36 75 - 6 69 66 - 7 59 b) 66 96 36 - 7 - 9 - 8 59 87 28 c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 - HS làm bài vào vở: a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 18 x = 28 *************************************** Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: + GV, HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét,đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2.Vào bài: v Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen - GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm - GV nêu kịch bản -Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm như vậy? * kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp v Hoạt động 2: bày tỏ thái độ + Tranh1: Cảnh lớp học, 1bạn đang vẽ lên tường Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... + Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp. + Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân. + Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường. + Tranh 5: HS đang tưới cây... + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? + Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao? * Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. v Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT) + Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý. a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS. b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS. d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp. đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao công. * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp. - 2 HS trả lời câu hỏi - Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn. - Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - HS thể hiện qua đóng vai - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + HS bày tỏ ý kiến của mình. + HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 4. - Một số nhóm trình bày ý kiến và giải thích lý do. - HS nhắc lại - Đồng ý - Đồng ý - Đồng ý - Đồng ý - Không đồng ý - Lắng nghe ****************************************************************** Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi: biết phận vai, dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: + GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh - Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3) - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu thi kể trước lớp b. Phân vai dựng lại câu chuyện. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. + Lần 2: HS tự đóng vai. 3. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát 5 tranh - 1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét. - HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi t ... ang 100. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến.. - HS đọc các từ vừa tìm được. - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu: - HS thảo luận theo nhóm 4. Làm vào giấy nháp. - 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả. Ai làm gì ? Anh Chị Em Chị em Anh em chăm sóc em. chăm sóc em. giúp đỡ anh. chăm sóc nhau. giúp đỡ nhau. - Cả lớp nhận xét. - Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bé nói với mẹ : - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . Mẹ ngạc nhiên : - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp : - Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc . - 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc. ***************************************** Toán BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1) II. Chuẩn bị: + GV : Bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: HD lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. - Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ - Tự học thuộc bảng trừ - Mời HS đọc nối tiếp từng cột Bài 2: Tính (cột 1) - Yêu cầu học sinh làm bảng con. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS làm bài bảng lớp 18 - 8 – 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7 18 - 9 = 9 16 - 9 = 7 - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 11 - 2 = 9 11 - 3 = 8 11 - 4 = 7 11 - 5 = 6 11 - 6 = 5 11 - 7 = 4 11 - 8 = 3 11 - 9 = 2 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 13 - 6 = 7 13 - 7 = 6 13 - 8 = 5 13 - 9 = 4 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5 15 - 6 = 9 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 16 - 7 = 9 16 - 8 = 8 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 - Tự học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm- trình bày kết quả 5 + 6 - 8 =3 8 + 4 - 5 =7 HS nhận xét *********************************** Tập viết CHỮ HOA: M I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa M (1dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (3 lần). II. Đồ dùng dạy- học: + GV: Mẫu chữ M đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Miệng (dòng1); Miệng nói tay làm (dòng 2) + HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chữ hoa L - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M * Gắn mẫu chữ M - Chữ M cao mấy li? - Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV nêu cách viết. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết. + Yêu cầu HS viết bảng con v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm - Yêu cầu HS đọc cụm từ. - Hiểu cụm từ này như thế nào? - Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét. + GV viết mẫu Miệng + Yêu cầu HS viết bảng con v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu cho HS viết bài v Hoạt động 4: Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài và sữa sai. 3 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết bài. - HS viết bảng con chữ L - 2 HS viết bảng lớp Lá - Cao 5 ô ly. - Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải. - HS viết 2 lượt - Miệng nói tay làm. - Nói đi đôi với làm. - HS nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt - HS viết theo hướng dẫn của GV ****************************************************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Chính tả Tập chép: TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài “Tiếng võng kêu”. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b + HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: - Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV mở bảng phụ, đọc bài * Bài thơ cho ta biết điều gì? * Mỗi câu thơ có mấy tiếng? * Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? * Các chữ đầu câu viết thế nào? + Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - GV đọc HS viết . b) HS chép bài vào vở. - GV theo giỏi HS chép bài. c) Chấm chữa bài. - Thu 7 - 8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai. 3. HDHS làm bài tập. * Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà sửa lỗi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - 2 HS đọc lại bài * Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em * 4 tiếng. *Viết vào giữa trang giấy *Viết hoa - HS nêu - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống. - Cả lớp làm vào giấy nháp - 2 HS làm vào bảng phụ. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. ******************************************* Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 3); BT3 (b); BT4. II. Chuẩn bị: + GV : bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: (cột 1, 3) Đặt tính rồi tính . - Nhận xét bảng con. - Củng cố thực hiện tính cột dọc. Bài 3b: Tìm x. - Giáo viên nhận xét. - Củng cố tìm TP chưa biết. Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg. Thùng bé: .... kg ? - GV chấm chữa bài. - Củng cố giải toán có lời văn * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5. - HS lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69. - HS nêu miệng : 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 14 – 7 = 7 17 – 9 = 8 13 – 6 = 7 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 16 – 6 = 10 11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bảng con. 35 - 8 27 63 - 5 58 72 - 34 38 94 - 36 58 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu. b) 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 36 - Giải vào vở và bảng lớp. Bài giải: Thùng bé có là: 45 - 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường. *************************************** Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN. I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh họa bài tập1. + HS : VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bàicũ: - Gọi hs kể về gia đình mình. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của mình. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? Tóc bạn như thế nào? Bạn mặc áo màu gì? * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin? - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS viết nhắn tin. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khi cần. - 2 HS lên bảng kể. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang cho búp bê ăn bột. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ. - Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương. - HS nối tiếp nhau nói theo tranh. - Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - HS viết bài. - HS trình bày tin nhắn. - Lớp bình chọn bạn viết hay nhất. ************************************ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. - Lên kế hoạch tuần đến. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT: 1. Ổn định - Báo cáo các hoạt động trong tuần. + Nề nếp: Đi học đều, đúng giờ, ăn mặc đồng phục, có xếp hàng ra vào lớp. + Học tập: Thuộc bài và làm BT ở nhà, trao đổi trong nhóm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. +Trực nhật: Tổ 2 trực nhật chưa tốt, còn chậm. + Các hoạt động khác : Múa hát trong giờ ra chơi chưa đều; Thể dục giữa giờ đều đẹp; Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ, * Tồn tại: Giữ vở chưa tốt, tổ trực nhật chưa đi sớm để quét lớp. 2. Ôn lại bài hát: Chú ếch con 3. Dạy bài hát mới: Hành khúc đội TNTPHCM 4. Cho HS biết chủ diểm tháng 11: Tôn sư trọng đạo - Cho HS biết ngày lễ trong tháng (ngày 20 – 11 là Ngày Nhà giáo Việt Nam) 5. Triển khai công tác tuần đến: - Tiếp tục rèn chữ viết cho HS để tham gia dự thi cấp huyện. - Tuần sau sinh hoạt sao. - Phân công tổ 3 trực nhật, nhắc nhở tổ trực nhật đi sớm để quét lớp . - Chăm sóc cây trồng trước trường. III. NHẬN XÉT -TỔNG KẾT: - Tuyên dương nhũng HS học tập tốt, có phát biểu ý kiến trong giờ học. - Nhắc nhở HS yếu chăm học, về nhà rèn chữ viết cho đẹp. .&
Tài liệu đính kèm: