Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3, 4);

* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sgk

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường tiêu học Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 12
 Từ ngày 5/11/2012 9/11/2012 
---–—&–—---
THỨ
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
HAI
5/11/2012
Tập đọc 
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Sự tích cây vú sữa (tiết 1)
Sự tích cây vú sữa (tiết 2)
Tìm số bị trừ
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
BA
6/11/2012
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Tự nhiên - Xã hội
GV chuyên
Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số: 13 - 5
Nghe viết: Sự tích cây vú sữa
Đồ dùng trong gia đình
TƯ
7/11/2012
Tập đọc
Toán
Thủ công
Âm nhạc
Mẹ
33 - 5
Ôn tập chương I – Kĩ thuật gấp hình
GV chuyên
NĂM
8/11/2012
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
GV chuyên
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
53 - 15
Chữ hoa K
GV chuyên
SÁU
9/11/2012
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Tập chép: Mẹ
Luyện tập 
Luyện tập: Chia buồn, an ủi
Sinh hoạt lớp (Tuần 12)
 Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được câu hỏi: 1, 2, 3, 4); 
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “ Đi chợ ”
- Gọi hs đọc bài + trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài : 
 “ Sự tích cây vú sữa”
* Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc 
+ Gv đọc mẫu toàn bài.
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Cho HS đọc nối tiếp câu trước lớp
- Luyện đọc từ khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn.
+ HD HS đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài
- Giải nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, chờ đợi, đỏ hoe, trổ ra.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp
+ Tổ chức cho HS thi đọc
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
+ Đọc đồng thanh cả bài
Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi.
1/Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (đọc đoạn 1)
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? (đọc đoạn 2)
2/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
3/ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
4/ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? (đọc đoạn 3)
5/ Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Luyện đọc lại: 
- Thi đọc giữa các nhóm
4. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Để đền đáp lại công ơn sâu nặng đó của mẹ, em phải làm gì?
- Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để học tốt giờ kể chuyện.; Chuẩn bị bài Mẹ
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 4 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi, đọc thầm. 
+ Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó
+ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải.
+ Đọc đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc
1. Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi, cậu bé vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
2. Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
3. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng, mịn, 
4. Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Hs khá, giỏi trả lời
- Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Nhóm cử đại diện thi đọc từng đoạn 
- Lớp bình chọn hs đọc hay.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- HS tự nêu.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau.
***************************************
Toán
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dang: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng, cắt nhau và đặt tên điểm đó.
* Bài tập cần làm: BT1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4.
II. Chuẩn bị:
- Kéo; 10 ô vuông như SGK
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “Luyện tập”
-Đặt tính rồi tinh: 32 – 8 ; 25 + 27
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Tìm số bị trừ.
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
- Gắn 10 ô vuông lên bảng (hàng trên 5 ô vuông, hàng dưới 5 ô vuông), hỏi: 
• Cô có bao nhiêu vuông?
- Lấy kéo cắt đi 4 ô vuông, hỏi: 
• Có 10 ô lấy đi 4 ô còn lại mấy ô ? 
- Ghi : 10 – 4 = 6. Cho hs nêu phép trừ.
• Gọi tên các thành phần và kết quả của phép trừ trên.
• Nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
VD: ( ) – 4 = 6 ; ( ) – 6 = 4 
- Gv giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết : x – 4 = 6 
- Cho hs đọc và nêu
- Cho hs nêu cách tìm số bị trừ x, x = 10,
 mà 10 = 6 + 4 . Từ đó gợi ý tiếp để hs tự nêu.
• Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Giúp hs viết được
 x – 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10
* Hoạt động 2: Thực hành 
+ Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ghi điểm
+ Bài 2: 
 Kẻ bảng lớp.
- Nhận xét đánh giá
 + Bài 4:
- Gv cho hs chấm 4 điểm và ghi tên.
- Vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD . 
- Hai đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm.
- Ghi tên điểm đó O.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tìm số bị trừ. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài “13 trừ đi một số”
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài
- HS nhắc lại tựa bài
 - 10 ô vuông.
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – 6 = 4 
- 10 là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu. 
- Hs đọc, nêu: số bị trừ, số trừ, hiệu 
- Hs nhắc lại ghi nhớ.
- Cho hs thực hành ở bộ đồ dùng học toán.
- HS đọc
- HS viết
 x – 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10 
- Hs điền kết quả vào ô trống (Làm phiếu học tập) . 
a) x - 4 = 8 b) x – 9 = 18 
 x = 8 + 4 x = 18 + 9
 x = 12 x = 27
d) x – 8 = 24 e) x – 7 = 21
 x = 24 + 8 x = 21 + 7
 x = 32 x = 28 
 – 3 HS lên bảng điền kết quả, HS khác làm vào vở.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
 4
12
34
Hiệu
 7
 9
15
- HS lên bảng làm bài.
 C . . B
 O
 . . D
 A 
- 2 HS nêu
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài sau.
*********************************
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học :
- Câu chuyện “Trong giờ ra chơi” 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Làm bài tập 2 trang 15 VBT
- Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài : “Quan tâm giúp đỡ bạn”
* Hoạt động 1: Kể chuyện : “Trong giờ ra chơi”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện => nêu câu hỏi
• Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
• Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? Vì sao?
= > GV chốt lại ý đúng: Khi bạn ngã, em
cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng?
Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Cho HS làm bài tập 2 (theo nhóm)
• Vì sao tranh 1, 3, 4, 6 các em tán thành?
= > GV chốt lại ý đúng ( SGV trang 45 )
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? 
Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Cho HS làm bài tập 3 trang 20 VBT
- GV mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao?
- GV chốt ý đúng (SGV trang 45)
4. Củng cố- dặn dò:
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Kể một việc làm chứng tỏ em đã quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành theo điều đã học.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi 
- 2 HS trả lời 
- Nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm.
- Cùng đưa Cường xuống phòng y tế của trường.
- Có. Vì đó là biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Quan sát tranh, đánh dấu + vào ô trống 1
1Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
1Tranh 6: Thăm bạn ốm.
1Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo, 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
• Vì đó là những hành vi thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Hãy đánh dấu x vào ô trống 1 trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
X a. Em yêu mến các bạn.
X b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo.
1 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
1 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
1 e.Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
 X g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- HS phát biểu
- Về nhà thực hành, chuẩn bị tiết sau.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
* HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn hs kể. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: “Bà cháu”
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà cháu”.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Tựa bài : Sự tích cây vú sữa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể lại đoạn 1 bằng lời nói của em
- GV giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết, nhưng đảm bảo nội dung.
- GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể.
+ Kể chuyện trong nhóm:
- HS tiếp nối nhau kể ... a mươi tám)
- HS thực hiện đặt tính theo cột dọc
 53
 - 15
 38
. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 83 43 93 63 73 
 - 19 - 28 - 54 - 36 - 27
 64 15 39 27 46
- HS nhận xét
- 1 hs làm lên bảng, lớp làm bảng con.
 63 83 53
- 24 - 39 - 17
 39 44 36
- HS nhận xét
- Học sinh nêu lại cách tìm x là số bị trừ, số hạng.
- 1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vào vở
 a) x - 18 = 9
 x = 9 + 18
 x = 27
- Hs lên bảng nối các điểm để có được hình vuông.
- Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài sau.
***************************************
Tập viết
Chữ hoa K
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
- Viết trước mẫu chữ cỡ nhỏ trên bảng “Kề vai sát cánh”
- Hs chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
“Ích nước lợi nhà”
- 2 em lên bảng viết I – Ích
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu. Viết chữ K hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, viết cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh” cỡ nhỏ.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hd hs quan sát và nhận xét chữ “K”
+Chữ K hoa cao mấy dòng li?
+Chữ K hoa gồm mấy nét?
+2 nét đầu giống chữ nào?
+Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản nào?
- Hd cách viết.
• Nét 1 và nét 2: viết như chữ “I ” đã học.
• Nét 3: kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Gv ghi mẫu chữ “ K”
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Hs đọc cụm từ ứng dụng.
“ Kề vai sát cánh” chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
• Trong cụm từ “ Kề vai sát cánh”, những con chữ nào cao 2,5 dòng li?
• Những con chữ nào cao 1 dòng li?
• Con chữ “ s” cao mấy dòng li?
• Con chữ “t” cao bao nhiêu dòng li?
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết chữ “ K – Kề
- Gv nhận xét, uốn nắn.
- Hd hs viết vào vở.
- Các em chuẩn bị ngồi đúng tư thế để viết.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs còn chậm.
- Thu vở chấm, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chữ “ K” hoa cao mấy dòng li?
- Chữ “K ” hoa gồm mấy nét?
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài.
- Xem trước cấu tạo và cách viết chữ “ L” hoa.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Lớp viết bảng con
- HS nhắc lại
-Cao 5 dòng li.
-Gồm 3 nét.
-Giống chữ I hoa.
-Móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- HS nghe
- “ Kề vai sát cánh”
- K, h
- ê, v, a, i, c, n.
- Cao hơn 1 dòng li.
- Cao 1,5 dòng li
- Viết bảng con (2 lần)
- Hs viết bài vào vở.
- 5 dòng li.
- 3 nét.
- Về nhà viết tiếp bài còn lại; chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
Chính tả 
Tập chép : Mẹ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT(3)a.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: viết trước bài tập chép lên bảng phụ.
- HS: vở bài tập, bảng con, bút chì 
 II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
“Sự tích cây vú sữa”
- Viết bảng: con nghé, suy nghĩ, lười nhác, con trai, bãi cát, các con.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Mẹ
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
+ GV đọc bài chính tả
• Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
• Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả
• Nêu cách viết những chữ đầu của mỗi dòng thơ.
- GV rút từ khó ghi bảng (ngọn gió, lời ru, quạt, giấc tròn, suốt đời)
+ HD hs phân tích từ khó 
- Gọi đọc từ khó
- Luyện viết từ khó.
+ Hướng dẫn viết bài vào vở
- GV đọc toàn bài lần 1
- Cho HS quan sát nhắc cách trình bày bài thơ lục bát (GV đọc từng dòng thơ để giúp học sinh viết đúng tốc độ) .
- GV đọc lại toàn bài
- HD HS sữa lỗi (Gv đọc từng dòng, gạch chân dưới chữ khó)
- Thu vở chấm
- Nhận xét
* Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả 
+ Bài 2: Điền vào chỗ trống: iê, yê hay ya? 
- Nhận xét và sửa sai, chốt kết quả đúng.
- Hỏi HS quy tắc viết chính tả: khi nào viết âm đôi: iê và yê?
+ Bài 3: Tìm trong bài thơ “Mẹ”
a) Những tiếng bắt đầu bằng “r”, bằng “gi” 
- Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu một số lỗi sai để củng cố
- Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định; Xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết 
- Lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài chính tả. 
• Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát
• Bài thơ viết theo thể lục bát. Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ.
• Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng 
- Phân tích âm, vần, dấu thanh
- Cá nhân đọc
- Viết từ khó vào bảng con
- HS theo dõi, đọc thầm
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS soát bài
- HS đổi vở, gạch dưới chữ sai
- HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài – Mời bạn phân tích đề .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở BT
 Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên, vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
 - HS đọc yêu cầu
Làm vào vở chính tả .
• Tiếng bắt đầu bằng “r”: rồi, ru
• Tiếng bắt đầu bằng “gi”: gió, giấc
- Lớp đổi vở sửa bài chéo
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
****************************************
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15
* Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài kiểm: 53 - 15
- Gọi 3 HS làm bài 3
- Nêu cách tìm một số hạng, số bị trừ 
- Nhận xét- Cho điểm.
3. Bài mới:
- Tựa bài : Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
+ Bài 1: Tính nhẩm.
- Gọi học sinh nêu kết quả 
- GV nhận xét
+ Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a) 63 – 35 ; 73 – 29 ; 33 – 8
b) 93 – 46 ; 83 - 27 ; 43 - 14 
c. 
+ Bài 4: 
• Bớt đi làm phép tính gì?
4. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc bảng trừ “13 trừ đi một số”
- Dặn HS về ôn lại bảng trừ; Xem trước bài: 14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS làm trên bảng lớp 
- 2 HS nêu. 
- HS nhắc lại tựa bài
Làm miệng
13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5
13 – 5 = 8 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
- Đọc đề
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a) 63 73 33
 - 35 - 29 - 8
 28 44 25
b) 93 83 43
 - 46 - 37 - 14
 47 46 29
- 1 em đọc nội dung bài 
- Tính trừ
- 1 em lên tóm tắt, 1 em giải 
 Tóm tắt
 Có : 63 quyển vở 
 Phát cho : 48 quyển vở 
 Còn lại :  quyển vở? 
 Bài giải 
 Số quyển vở cô giáo còn lại: 
 63 – 48 = 15 (quyển)
 Đáp số: 15 quyển vở 
- HS đọc
- Về nhà học bài; Chuẩn bị bài sau.
**************************************
Tập làm văn
 Luyện tập: Chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại kiến thức nhằm giúp HS biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2).
- Củng cố lại kiến thức nhằm giúp HS biết viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3).
II. Chuẩn bị :
 - GV: Tranh minh họa trong SGK 
 - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Kể ngắn theo tranh.
- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 3, tuần 11 
- Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. 
+ Bài 2:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? 
- Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? 
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? 
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 3 
- Phát giấy cho HS 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm 
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS 
- Gọi HS đọc bài làm của mình 
- Nhận xét bài làm của HS 
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa; Chuẩn bị bài: Kể về gia đình
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
- Đọc yêu cầu 
- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. 
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. 
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. 
- Ông bị vỡ kính 
- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! 
- Nhận giấy 
- Đọc yêu cầu và tự làm 
- HS nghe
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
*************************************
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOAÏT TUAÀN 12
 I. Mục tiêu :
- Nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua. Lên kế hoạch tuần đến .
- Củng cố tiết sinh hoạt sao nhi đồng trong toàn lớp .
II . Tiến hành sinh hoạt :
1. Ổn định tổ chức
2. GV chủ nhiệm nhận xét các hoạt động trong tuần: Đạo đức, học tập, múa hát tập thể, thể dục& nhắc nhở các điểm chưa làm được để khắc phục trong tuần đến. Động viên HS yếu vươn lên trong học tập .
* TS triển khai kế hoạch hoạt động tuần 13: 
+ Tập trung học tập tốt, có hiệu quả cao. Truy bài đầu giờ & công việc tự học, chuẩn bị bài của từng bạn. Giúp đỡ bạn học yếu tiến bộ.
+ Thực hiện tốt phong trào rèn chữ giữ vở. Thường xuyên kiểm tra chữ viết của các bạn vào cuối mỗi tuần học để giúp đỡ các bạn rèn chữ đẹp hơn 
+ LĐ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
+ Triển khai sinh hoạt múa hát tập thể : 
+ Ôn lại bài hát múa mới. Tổ chức trò chơi dân gian . 
+ Ôn lại các ngày lễ lớn trong tháng & truyền thống nhà trường . 
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 12 2012 2013.doc