A-YÊU CẦU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 31 Ngày soạn: 16/4/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. (2 tiết) A-YÊU CẦU: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc bài "Cháu nhớ Bác Hồ" + TLCH T: Nhận xét, ghi điểm II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp đọc từng câu. - Lần 1: Đọc liền mạch Luyện từ khó: rễ, ngoằn ngoèo, tần ngần - Lần 2: đọc lô- gíc. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - Lần 1: Đọc liền mạch. - Lần 2: Đọc cuốn chiếu + Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.// - H: Đọc các TN giải nghĩa SGK. - Lần 3: đọc lô- gíc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. ------------------------=&=------------------------- Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì? (Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp..) Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? (Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.) Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? (Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có vòng lá tròn.) Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? (Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa .) Câu 5: Hãy nói một câu: a) Về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. b) Về thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh. - GV giúp HS nắm yêu cầu của BT. HS phát biểu GV ghi lại những ý kiến đúng a) Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi. b) Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại. / Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em thi đọc lại chuyện (đọc phân vai) - Lớp và GV nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị tiết K/c. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán : LUYỆN TẬP. A-YÊU CẦU: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 HS làm BT3/156 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Ôn tập: GV cho HS nêu các bước tính cộng: + Đặt tính + Tính 3. Thực hành: Bài 1: Tính. H. Lên bảng làm (5em) 5 bài - Cả lớp nhận xét H: Tự làm bài. Chữa bài. Bài 2(cột 1, 3): Đặt tính rồi tính H. Làm bài vào vở - HS lần lượt làm bảng lớp 68 27 95 245 312 557 VD: + + Bài 4: : Củng cố về giải toán nhiều hơn . H. Đọc bài và phân tích đề toán -Giải bài toán vào vở T. Thu chấm tổ 2,3. Gọi HS chữa bài Bài giải: Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228 kg Bài 5:H đọc đề và nhớ lại cách tính chu vi tam giác. H: làm bài vào vở. H (1 em) lên bảng làm. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 300 + 200 + 400 = 900(cm) Đáp số: 900 cm III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 17/4/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. A- YÊU CẦU: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - HS rèn luyện kĩ năng kể chuyện. Biết nhận xét đúng lời kể của bạn. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 tranh minh hoạ SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em nối tiếp nhau K/c: Ai ngoan sẽ được thưởng. và TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2. Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện - GV treo tranh theo trật tự như trong SGK; hướng dẫn HS quan sát, nói vắn tắt nội dung từng tranh: + Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa. + Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. + Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS suy nghĩ, sắp xếp lại tranh theo đúng diễn biến. (3, 1, 2) 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm (dựa vào 3 tranh đã sắp xếp theo đúng trật tự). Sau mỗi lần HS kể, lớp nhận xét, bổ sung. - Các đại diện nhóm (có trình độ tương đương nhau) thi kể 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện - 3, 4 HS khá, giỏi thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Mời 1, 2 HS nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện. (Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.) - Nhận xét giờ học - Về nhà kể cho người thân nghe. ------------------------=&=------------------------- Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. A- YÊU CẦU: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng thực hành. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS làm BT2/ 157 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề 2. Trừ các số có 3 chữ số T: Nêu nhiệm vụ tính 635 - 214 = ? ( viết lên bảng) T. Đính các tấm hình . H: Quan sát trên bảng T: Phân tích trừ trên hình trực quan H. Viết phép tính T: Hướng dân h/s viết phép tính : T vừa viết vừa nêu cách đặt tính 635 214 421 Thực hiện phép tính : - 5 trừ 4 bằng 1, viết 1 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 +Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, viết chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị +Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm H: Vài em nhắc lại 2. Thực hành: Bài 1(cột 1, 2): Tính kết quả H: Làm vào bảng - Nêu kết quả - nhận xét 1 em nhắc lại cách tính Bài 2: Củng cố cách đặt tính - Thực hiện phép trừ H: Cả lớp làm vào vở. 2HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét 395 23 372 548 312 236 - - Bài 3: Tính nhẩm - Cho h/s chơi trò chơi : Tính nhẩm 600 - 100 = 500 1000 - 200 = 800 Bài 4: H: Đọc yêu cầu đề toán và phân tích đề toán T. Đây thuộc dạng toán gì ? ( Toán ít hơn ) - Giải vào vở, thu chấm 1 số em - Gọi HS chữa bài Bài giải: Đàn gà có số con là: 183 - 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét - dặn dò, tuyên dương một số em. - Về nhà làm BT ở VBTT. ------------------------=&=------------------------- Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): VIỆT NAM CÓ BÁC. A- YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác . - Làm được BT2(b). - Rèn kĩ năng viết chính tả. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. - Bảng phụ viết ND BT2(b) C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: vệt nắng, kẻ lệch, đoàn kết, thô kệch, con ếch. - GV nhận xét, ghi điểm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. HDHS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần. 2 HS đọc lại. - HS nêu nội dung bài chính tả: Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. - Trong bài có những tên riêng nào? (Bác, Việt Nam, Trường Sơn) - Tập viết bảng con chữ khó: mỗi, dân ca, 2.2. GV đọc, HS viết bài : - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc các cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS dò bài. 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm bài tổ 1- Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 3(b): - HS đọc yêu cầu của bài: - HS làm vào bảng con. - GV gọi HS chữa bài, GV nhận xét. - Đáp án: Con cò bay lả bay la không uống nước lã Anh trai em tập võ vỏ cây sung xù xì. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em có tiến bộ. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 18/4/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Thể dục: CHUYỀN CẦU (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) -------------------------=&=------------------------- Tập đọc: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. A- YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. - Hiểu được ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em đọc bài “Chiếc rễ đa tròn"+TLCH. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - H: Nối tiếp nhau đọc 2 câu. - Luyện đọc từ khó: mịn, khoẻ khoắn, non sông gấm vóc b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Đoạn 1: 8 dòng đầu - Đoạn 2: Phần còn lại + cây và hoa của non sông gấm vóc / đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng / theo đoàn người vào lăng viếng Bác.// - Đọc các từ chú giải. GV giải nghĩa thêm: phô (khoe); vạn tuế (tên giống cây có lá hình lông chim); dầu nước (tên loài cây gỗ to cho dầu dùng để pha sơn); hoa ban (tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc) c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi các nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác? ( vạn tuế, dầu nước, hoa ban) Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?( hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.) Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? ( “Cây và hoa của non ssông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.”) 4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ: - 2, 3 HS thi đọc bài văn. Gv hướng dẫn các em đọc với giọng trang trọng, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ. - GV nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào?(Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác.) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP. A- YÊU CẦU: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về ít hơn.. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2H làm BT2/ 158 - GV, lớp nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Ôn tập: GV cho HS nêu quy tắc làm tính trừ: + Đặt tính + Tính 3. Thực hành: Bài 1: T cho HS tự làm rồi chữa bài H: Lần lượt lên bảng làm, cả lớp nhận xét. Bài 2(cột 1): HS tự đặt tính rồi tính 73 26 47 986 264 722 - - Bài 3(cột 1, 2, 4): - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào SGK. - GV gọi HS chữa bài Bài 4: GV đọc yêu cầu - Giải bài toán vào vở - GV gọi HS chữa bài Bài giải: Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm III - DẶN DÒ:. - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. A- YÊU CẦU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS làm BT2/ 104 - Lớp + GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. 2. HD làm bài tập: a) Bài tập 1: (miệng) H: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn viết về cách sống của Bác Hồ (có để trống 5 chỗ ứng với 5 từ ngữ đã cho). HS suy nghĩ chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống. - HS làm vào giấy nháp - 1, 2 em làm bảng chữa bài - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng (Thứ tự : đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay) b) Bài tập 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý: Các em đã biết một số bài thơ, bài hát ca ngợi Bác; được đọc, được nghe một số câu chuyện kể về những phẩn chất cao đẹp của Bác. Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác trong các bài thơ, bài hát, câu chuyện đó. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài tiếp sức. Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm đọc kết quả. lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (sáng suốt, tài ba, tài giỏi, thương dân, hiền từ, nhân hậu, bình dị, nhân từ, đức độ...) c) Bài tập 3: (Viết) - H: 1 em đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. Gv thu chấm, nhận xét. Gọi HS chữa bài. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cở dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau Thủ công: LÀM CON BƯỚM (tiết 1). A- YÊU CẦU: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. HS khá, giỏi : các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác. - HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình mẫu con bướm. - Tranh quy trình - Kéo, hồ dán, giấy màu, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - T: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS bổ sung (nếu thiếu). II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy và đặt các câu hỏi định hướng cho HS quan sát: Con bướm được làm bằng gì? Có những bộ phận nào? 3. GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp cánh bướm + Bước 3: Buộc thân bướm. + Bước 4: Làm râu bướm. - HS thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công theo nhóm. - GV theo dõi, nhắc nhở, hướng dẫn những em còn lúng túng. - HS thu dọn, vệ sinh III- CỦNGCỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét thái độ học tập - Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT Cho bài: Làm con bướm (tiết 2) ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Thể dục: TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA N (kiểu 2). A-YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Người (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ: B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa N - Viết sẵn: Người ta là hoa đất C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Lớp viết bảng con: M - Mắt - GV nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét: a) Chữ N T: Chữ N cao mấy li? Gồm mấy nét? H: Chữ N kiểu 2 cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. T: HD cách viết. T: Viết mẫu trên bảng. Vừa viết vừa HD cách viết. Chữ N: 3 lượt. T: Uốn nắn, sửa chữa. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: - HS đọc 1 lần. - Nêu cách hiểu: ca ngợi con người – con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát câu ứng dụng - Nhận xét. - H: Nêu độ cao các con chữ. - T: Viết mẫu Người trên dòng kẻ. 3.3. Hướng đẫn HS viết chữ “Người” vào bảng con. - T: Theo dõi, uốn nắn 4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: - GV nêu yêu cầu viết - HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 10 bài, nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. A-YÊU CẦU: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu BT C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1/159 T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. Thực hành: Bài 1(phép tính 1, 3, 4): Học sinh đặt tính vào bảng con. - GV gọi 1 HS lên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài Bài 2(phép tính 1, 2, 3): HS nêu yêu cầu -. Làm vào vở. GV gọi H lên bảng làm (3 em) cả lớp nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm tiếp sức. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 700 + 300 = 1000 500 + 500 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 – 500 = 500 Bài 4(cột 1, 2): HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm vào vở. GV thu chấm, nhận xét. - Gọi HS chữa bài. - Nhắc HS chú ý cách đặt tính III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. A-YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2(b); - Rèn kĩ năng viết chính tả. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. T: Nhận xét, ghi điểm. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc lần 1. - H: 2 em đọc lại + Nội dung bài chính tả? (đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng sau lăng Bác). - Hướng dẫn HS nhận xét: - Tìm những từ là tên riêng trong bài: Sơn La, Nam Bộ, - Tìm từ khó: GV hướng dẫn phân tích . - HS đọc lại các chữ khó. GV xoá - GV đọc cho HS viết bảng con: khoẻ khoắn, ngào ngạt, - GV nhận xét. 3. GV đọc cho HS viết chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS dò bài. 4. Chấm, chữa bài: - Thu bài chấm, chữa lỗi phổ biến. - Trả bài cho HS đối chiếu. 5. HD làm bài tập: Bài 2b: - HS đọc bài tập - HS làm vào phiếu BT. - GV thu chấm, gọi HS lên bảng chữa bài. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (cỏ - gõ - chổi) III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=-------------------------
Tài liệu đính kèm: