I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân( Trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm ủa dãy số để viết
Tuần: 21 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2010 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân( Trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm ủa dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Các hoạt độngdạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - Nhận xét cho điểm. - 2 HS đọc b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm ( Cột a ) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - GV ghi bảng nhận xét. - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tính( theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 - 9 = 11 - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Cả lớp làm vào bảng. 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 -28 = 50 -28 = 22 Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Mỗi ngày có 5 giờ.mỗi tuần có 5 ngày. - Mỗi tuần học có mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán . - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài. Và làm ở vở BT Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: HS - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời lkhuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( TRả lời được câu hỏi 1,2,4,5) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa nước nổi - 2 HS đọc - Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - 1 HS trả lời.ở Miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu long. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giáo viên đọc mẫu: - Hướng dẫn ngắt nghỉ sau dấu chám, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 3. Luyện đọc câu. - GV ghi từ khó đọc lên bảng: + Khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, toả hương thơm, an ủi. Long trọng, lồng. 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn - HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: - GV ghi từ theo đoạn: +Sơn ca . + Khôn tả. +Véo von. + Bình minh. + Cầm tù. + Long trọng. - Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn + GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu. 5. Đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 4 6. Thi đọc: 7 Đọc đòng thanh. - Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc từ khó CN - L - 4 HS đọc 4 đoạn -Giải nghĩa từ - Loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay; khi hót thường bay bổng lên cao. - Không tả nổi - ( âm thanh) cao, trong trẻo. - Lúc mặt trời mới mọc. - Bị giam giữ. - Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - Nghe và đọc lại - Đọc bài theo nhóm 4 - Nhận xét đọc bài trong nhóm - Các nhóm cử đại diẹn đọc bài - Nhóm khác theo dõi nhận xét - Đọc cả lớp Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: Yêu càu HS đọc đoạn 2,3,4 - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 4: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé? - Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa! 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau Tập đọc: Ôn : Chim Sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Chim Sơn ca và bông cúc trắng - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Chim Sơn ca và bông cúc trắng - Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi - Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn. 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. Câu hỏi: Đ1: + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế - CHim sơn ca nói : Cúc ơi! nào? Cúc mới xinh xắn làm sao! +Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sướng thấy thế nào? khôn tả Đ2 ,3,4: + Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? vào lồng. + Theo con việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Các cậu bé làm như vạy là sai. + Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy. - Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , cộng và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. I. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi hai em đọc thuộc bảng nhân 5. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 4 = 12 3 x 8 = 24 5 x7 = 35 3 x4 = 12 4 x 8 = 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 3 x 7 = 21 Bài 2: Tính 5 x 5 + 7 = 32 4 x 6 + 10 = 34 2 x 9 - 8 = 10 4 x 8 - 15 = 17 Bài 3: Số? a) 5 ; 10; 15 ;20 ; ..; ; ..;;.;; b) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;; ;;...;.;. Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu. Hỏi 18 can như thế đụng được bao nhiêu lít dầu? 3. Hướng dẫn làm bài. 4. CHấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2010 Toán: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: HS - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gáp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. 2. Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. - 1 HS đọc yêu cầu. a. Hai đoạn thẳng. B A . C Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu ) Q a) N 2 cm 3 cm 4cm M P B b) 4 cm 5 cm C A a. Mẫu: b) - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Hình tam giác có mấy cạnh? - Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau? - Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính thế nào? - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. - Hình tam giác có 3 cạnh. - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau. - Tính bằng cách cộng độ dài đoạn thẳng( Ba cạnh của tam giác) với nhau. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: HS - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - Nhận xét cho điểm. - 2HS tiếp nối nhau kể B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. - Về nhà kể cho mọi người nghe. Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2010 Tập đọc: Thông báo của thư viện vườn chim I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài. - Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ: thông báo, thư viện. - Hiểu nội dung thông báo của thư viện. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn 1 để hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 2 HS đọc. - Qua bài em rút ra được điều gì ? - Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài hoa. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc : a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi 3 em đọc 3 đoạn: - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Theo dõi và đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc chú giải + Thông báo - Nhũng điều cần báo cho mọi người biết. + Thư viện - Nơi để sách báo cho mọi người đọc. + Đà điểu - Loài chim ... ảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 2.1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. 3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về chim chóc. Đặt câu và trả lời câu hỏi ở đâu? I. Mục tiêu: - Luyện kỷ năng nhận biết tên gọi các loài chim gắn với một số kiểu con người đặt tên cho nó. - Luyện kỷ năng nhận biết bộ phận phụ chỉ đặc điểm của câu bằng cách trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( Chim cánh cụt. Tu hú, cuốc, bói cá, gõ kiến, quạ, vàng anh, cú mèo, chim sâu) a) Gọi tên theo hình dáng: ( Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.) b) Gọi tên theo tiếng kêu: ( Tu hú, cuốc, quạ.) c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: ( Bói cá, gõ kiến, chim sâu). Bài 2: Viết câu trả lời cho mỗi câu sau: a) Loài chim thường làm tổ ở đâu? b) Ngôi trường của em nằm ở đâu? c) Nhà em ở đâu? d) Em mượn đồ dùng học tập ở đâu? Bài 3: Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau. a) Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường lớp học. (Chiếc bảng đen được treo ở đâu?) b) Trong vườn trường mấy bạn học sinh đang tưới cây. ( ở đâu mấy bạn học sinh đang tưới cây?) c) Chúng em đi chơi ở công viên. ( Chúng em đi chơi ở đâu?) 3. Hướng dẫn làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. -Về nhà làm lại bài . Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về. - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ. - Biết làm bài toán về so sánh. - Biết giải bài toán có ,một phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc bảng nhân 4 , 5. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28 2 x 3 = 6 3 x 9 =27 4 x 5 = 20 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 Bài 2: Tính 5 x 6 + 14 = 44 5 x 9 - 2 6 = 19 4 x 6 + 38 = 62 5 x 7 - 18 = 7 Bài 3: ( > , < , = ) 2 x4 .4 x2 3 x 9 ..4 x 9 4 x 5.4 x 7 4 x 10..5 x 8 Bài 4: Số? 5 x .. = 35 4 x ..= 28 .. x 3 = 24 . x 8 =16 Bài 5: Mỗi học sinh giải được 4 bài toán. Hỏi 8 học sinh giải được bao nhiêu bài toán? 3. Hướng dẫn làm bài. 4. Chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. I. Mục tiêu: HS - Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, BT2). - THực hiện được yêu cầu của BT3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1( SGK ) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. c) Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bài này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố - dặn dò: S - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Thuộc bảng nhan 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 - Chữa bài nhận xét. Bài 3: ( Cột 1 ) - Cả lớp làm vào vở. 3 em lên bảng làm. - Chữa bài nhận xét. - HS đọc yêu cầu ( > < = ) 1 x 3..3 x 2 4 x 6 .4 x 3 5 x 8 . 5 x 4 Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.quyển ? - Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển truyện - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài. Chính tả: ( Nghe viết) Sân chim I. Mục tiêu: HS - Nghe viết chính xac bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT ( 2 ) a / b, hoặc BT ( 3 ) a / b, hoặc do GV chọn. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.BT3 III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ: luỹ tre, chích choè, chim sẻ. - HS viết lên bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe ,viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường - em đến trường chạy - em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Dạy phụ kém vào chiều thứ 4 tuần 21 Chính tả: ( Nghe viết) Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: Giúp HS - Nghe và viết đúng đoạn “ Từ Bên bờ rào.. làm gì được.” Trong bài:Chim sơn ca và bông cúc trắng - Viết đúng: Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, buồn thảm. - Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ sau. - HS viết vào bảng con. sương mù, xương cá, phù xa. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. 2. Hướng dẫn viết - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. - GV đọc từ khó. - GV đọc bài - HS viết vào bảng con. - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. *HS chép bài vào vở. - GV đọc lại bài viết. - HS khảo lại bài. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ các loài vật - 1 HS đọc yêu cầu a) Có tiếng bắt đầu bằngchữ ch? b) Có tiếng bắt đầu bằng tr ? - Hướng dẫn học sinh - Chim chào mào, chích choè, chèo bẻo. -Trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. - Cả lớp làm vào vở. 2 em lên bảng làm - Chữa bài nhận xét. C.Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại bài
Tài liệu đính kèm: