Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 19

Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 19

I. Mục tiêu: HS

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép tính nhân( Trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm ủa dãy số để viết

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2010
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân( Trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm ủa dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Các hoạt độngdạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- Nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm ( Cột a )
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- GV ghi bảng nhận xét.
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính( theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 = 20 - 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Cả lớp làm vào bảng. 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 - 15
 = 20
b)
5 x 8 - 20 = 40 - 20 
 = 20
c)
5 x 10 -28 = 50 -28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Mỗi ngày có 5 giờ.mỗi tuần có 5 ngày.
- Mỗi tuần học có mấy giờ?
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán . 
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài. Và làm ở vở BT
Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: HS
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời lkhuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. ( TRả lời được câu hỏi 1,2,4,5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.ở Miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu long.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Giáo viên đọc mẫu:
- Hướng dẫn ngắt nghỉ sau dấu chám, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
+ Khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, toả hương thơm, an ủi. Long trọng, lồng.
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
- GV ghi từ theo đoạn:
+Sơn ca .
+ Khôn tả.
+Véo von.
+ Bình minh.
+ Cầm tù.
+ Long trọng.
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 4
6. Thi đọc:
7 Đọc đòng thanh.
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 4 HS đọc 4 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Loài chim nhỏ hơn chim sẻ, hót rất hay; khi hót thường bay bổng lên cao.
- Không tả nổi
- ( âm thanh) cao, trong trẻo.
- Lúc mặt trời mới mọc.
- Bị giam giữ.
- Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm.
- Nghe và đọc lại
 - Đọc bài theo nhóm 4
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: Yêu càu HS đọc đoạn 2,3,4
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 4:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Câu 5: Em muốn nói gì với các cậu bé?
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa!
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc: Ôn : Chim Sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Chim Sơn ca và bông cúc trắng
 - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Chim Sơn ca và bông cúc trắng
- Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Câu hỏi:
Đ1: + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế - CHim sơn ca nói : Cúc ơi! nào? Cúc mới xinh xắn làm sao!
+Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sướng thấy thế nào? khôn tả
Đ2 ,3,4: 
+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
 buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca 
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? vào lồng.
+ Theo con việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Các cậu bé làm như vạy là sai.
+ Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với 
 các con vật và các loài cây, loài
 hoa.
4. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
- Động viên khuyến khích những em đọc 
 to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài 
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , cộng và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
I. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi hai em đọc thuộc bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 2 x 4 = 12 3 x 8 = 24 5 x7 = 35
 3 x4 = 12 4 x 8 = 24 4 x 7 = 28
 4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 3 x 7 = 21
Bài 2: Tính
 5 x 5 + 7 = 32 4 x 6 + 10 = 34
 2 x 9 - 8 = 10 4 x 8 - 15 = 17
Bài 3: Số? 
 a) 5 ; 10; 15 ;20 ; ..; ; ..;;.;;
 b) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;; ;;...;.;.
Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu. Hỏi 18 can như thế đụng được bao nhiêu lít dầu?
3. Hướng dẫn làm bài.
4. CHấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
 Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu: HS
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gáp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đường gấp khúc 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
2. Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
B 
 A
 . C
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu ) Q 
 a) N 
 2 cm 
 3 cm 4cm
 M P
 B 
 b) 4 cm
 5 cm 
 C
 A 
a. Mẫu:
b)
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Hình tam giác có mấy cạnh?
- Vậy đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ghép lại với nhau?
- Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính thế nào?
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm.
- Hình tam giác có 3 cạnh.
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ghép lại với nhau.
- Tính bằng cách cộng độ dài đoạn thẳng( Ba cạnh của tam giác) với nhau.
 Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: HS
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió
- Nhận xét cho điểm.
- 2HS tiếp nối nhau kể
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện
- HS đọc yêu cầu
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ chức kể
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ.
- Về nhà kể cho mọi người nghe.
 Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tập đọc: Thông báo của thư viện vườn chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. 
- Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ: thông báo, thư viện.
- Hiểu nội dung thông báo của thư viện.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn 1 để hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- 2 HS đọc.
- Qua bài em rút ra được điều gì ?
- Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc :
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Gọi 3 em đọc 3 đoạn:
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- Theo dõi và đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ:
- 1 HS đọc chú giải
+ Thông báo
- Nhũng điều cần báo cho mọi người biết.
+ Thư viện
- Nơi để sách báo cho mọi người đọc.
+ Đà điểu
- Loài chim  ... ảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng
- Quê hương tươi đẹp.
- Cả lớp viết chữ: Quê
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
2.1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về chim chóc.
 Đặt câu và trả lời câu hỏi ở đâu?
I. Mục tiêu: 
- Luyện kỷ năng nhận biết tên gọi các loài chim gắn với một số kiểu con người đặt tên cho nó.
- Luyện kỷ năng nhận biết bộ phận phụ chỉ đặc điểm của câu bằng cách trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
( Chim cánh cụt. Tu hú, cuốc, bói cá, gõ kiến, quạ, vàng anh, cú mèo, chim sâu)
 a) Gọi tên theo hình dáng: ( Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.)
 b) Gọi tên theo tiếng kêu: ( Tu hú, cuốc, quạ.)
 c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: ( Bói cá, gõ kiến, chim sâu).
Bài 2: Viết câu trả lời cho mỗi câu sau:
 a) Loài chim thường làm tổ ở đâu? 
 b) Ngôi trường của em nằm ở đâu?
 c) Nhà em ở đâu?
 d) Em mượn đồ dùng học tập ở đâu?
 Bài 3: Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau.
a) Chiếc bảng đen được treo ở chính giữa bức tường lớp học.
 (Chiếc bảng đen được treo ở đâu?)
b) Trong vườn trường mấy bạn học sinh đang tưới cây.
 ( ở đâu mấy bạn học sinh đang tưới cây?)
c) Chúng em đi chơi ở công viên. ( Chúng em đi chơi ở đâu?)
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà làm lại bài . Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về.
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ.
- Biết làm bài toán về so sánh.
- Biết giải bài toán có ,một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc bảng nhân 4 , 5.
 - Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36
 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28
 2 x 3 = 6 3 x 9 =27 4 x 5 = 20
 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40
Bài 2: Tính
 5 x 6 + 14 = 44 5 x 9 - 2 6 = 19
 4 x 6 + 38 = 62 5 x 7 - 18 = 7
Bài 3: ( > , < , = )
 2 x4 .4 x2 3 x 9 ..4 x 9
 4 x 5.4 x 7 4 x 10..5 x 8
Bài 4: Số?
 5 x .. = 35 4 x ..= 28
 .. x 3 = 24 . x 8 =16
Bài 5: Mỗi học sinh giải được 4 bài toán. Hỏi 8 học sinh giải được bao nhiêu bài toán?
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn: Đáp lời cảm ơn. 
 Tả ngắn về loài chim.
I. Mục tiêu: HS
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, BT2).
- THực hiện được yêu cầu của BT3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1( SGK )
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
c) Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bài này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
C. Củng cố - dặn dò:
S
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhan 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21
4 x 4 = 16
5 x 10 = 50
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
4 x 10 = 40
2 x 4 = 8 3 x 3 = 9
4 x 7 = 28
3 x 10 = 30
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6
4 x 2 = 8 2 x 10 = 20
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm.
Thừa số
2
5
4
3
 5
Thừa số
6
9
8
7
 8
Tích
12
45
32
21
40
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: ( Cột 1 )
- Cả lớp làm vào vở. 3 em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét.
- HS đọc yêu cầu ( > < = )
1 x 3..3 x 2
4 x 6 .4 x 3
5 x 8 . 5 x 4
Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
 Tóm tắt:
 Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm.
 Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là
 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số: 40 quyển truyện
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài.
Chính tả: ( Nghe viết) Sân chim
I. Mục tiêu: HS
- Nghe viết chính xac bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT ( 2 ) a / b, hoặc BT ( 3 ) a / b, hoặc do GV chọn.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.BT3
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết các từ ngữ: luỹ tre, chích choè, chim sẻ.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe ,viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường - em đến trường 
chạy - em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
Dạy phụ kém vào chiều thứ 4 tuần 21
 Chính tả: ( Nghe viết)
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe và viết đúng đoạn “ Từ Bên bờ rào.. làm gì được.” Trong bài:Chim sơn ca và bông cúc trắng
 - Viết đúng: Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống, buồn thảm.
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc các từ sau.
- HS viết vào bảng con. 
sương mù, xương cá, phù xa.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
2. Hướng dẫn viết
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm.
- GV đọc từ khó.
- GV đọc bài
- HS viết vào bảng con.
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống.
*HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại bài viết.
- HS khảo lại bài.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ các loài vật
- 1 HS đọc yêu cầu
a) Có tiếng bắt đầu bằngchữ ch?
b) Có tiếng bắt đầu bằng tr ?
- Hướng dẫn học sinh 
- Chim chào mào, chích choè, chèo bẻo.
-Trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
- Cả lớp làm vào vở. 2 em lên bảng làm
 - Chữa bài nhận xét.
C.Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 21 k2 thanh.doc