Bài soạn các môn khối 2 năm 2009

Bài soạn các môn khối 2 năm 2009

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài.

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.

3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh

- HS: SGK

III. Các hoạt động

 

doc 181 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1127Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
Ngày soạn: Thứ hai ngày 10 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC 
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung bài.
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. 
2. Kĩ năng:
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên.
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
Các hoạt động chủ yếu (30’)
Hoạt động 1: GV đọc mẫu. 
 GV tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa.
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu theo đoạn.
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc. hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
GV hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
- Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp.
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- qua loa, không chăm chỉ
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
Tiết 2	
 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu nội dung bài
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
Kĩ năng:
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
Thái độ:
Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra bài cũ tiết 1
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới 
Giới thiệu (1’)
 - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
GV chỉ định học sinh đọc
GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
GV nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
GV dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện 
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
à HS nêu
--------------------------------------------------
TOÁN 
Tiết 1: 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Củng cố về.
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số.
2. Kĩ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương.
3. Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 bảng các ô vuông.
HS: Vở – SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
GV KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1:
GV yêu cầu HS nêu đề bài
GV hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
GV hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
GV gọi HS lên bảng giải 
Gọi HS nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
--------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: 	HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Kĩ năng: 
Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ: 
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH - Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
Đi ngủ đúng giờ.
Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc
Hãy ghi lại những công việc em thường làm trong ngày
+ Buổi sáng....
+ Buổi trưa .....
+ Buổi tối.........
GV gọi HS trả lời.
Giáo viên nhận xét.
GV kết luận:Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Dăn HS về nhà cùng ba mẹ lập thời gian biểu và thực hiện như thời gian biểu.
Chuẩn bị bài 2.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực hiện
-- Học sinh l.àm v.ào vở cá nhân..
--------------------------------------------------
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Đọc viết so sánh các số có hai  ... m
Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2 quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều hơn” số cam ở cành trên là 2 quả.
GV đặt bài toán cành trên có 5 quả cam. Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
 /--------------------------------/ 
 /---------------------------------------------/
	 ?
Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu ta làm sao?
Nêu phép tính?
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được bài tập toán đơn có 1 phép tính
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: GV hướng dẫn tóm tắt
Hoà có mấy bông hoa?
Bình có mấy bông hoa?
Đề bài hỏi gì?
Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?
Bài 2:
GV cho HS lên tóm tắt
Để tìm số bi của Bắc ta làm sao?
Bài 3:
GV cho HS tóm tắt
Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm ntn?
Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu như là “nhiều hơn”.
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
GV viết tóm tắt, dựa tóm tắt HS thi đua giải
Nhà Lan có 3 người
Nhà Hồng hơn nhà Lan 2 người
Nhà Hồng . . . . . người?
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS quan sát
- Lấy số cam ở cành trên cộng với 2 quả nhiều hơn ở cành dưới.
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc đề
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông
- Bìnhbông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình nhiều hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Nam có 10 bi, Bắc hơn Nam 5 bi Bắc có mấy bi?
- Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc có nhiều hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề bài
- Mận cao 95 cm Đào cao hơn Mận 3 cm Đào cao bao nhiêu cm?
- Lấy chiều cao của Mận cộng với phần Đào cao hơn Mận.
- HS làm bài
 95 + 3 = 98 (cm)
 - 2 đội thi đua giải.
--------------------------------------------------
 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ
Tiết 10: 	CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Nghe viết 2 khổ thơ đầu
2. Kĩ năng: 
Biết cách viết 1 bài thơ 4 tiếng: viết cân đối giữa trang, viết hoa chữ đầu mỗi dòng
Lựa chọn đúng i hay iê, en hay eng, n hay l để điền vào chỗ trống.
Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy trong câu đơn giản
3. Thái độ: 
Tính cẩn thận, biết giữ gìn và bảo vệ trống, xem cái trống là bạn đồng hành với mình.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS:Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực
GV cho 1 HS điền dấu phẩy vào đúng chỗ cho đoạn văn.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộp nhịp, cũng vui.
	(Trích: Làm việc thật là vui)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay viết chính tả bài: Cái trống trường em.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Nghe, viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài. Trình bày đúng 1 bài thơ
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ: đoạn viết chính tả.
GV đọc bài viết củng cố nội dung.
Bạn H nói với cái trống trường ntn?
Bạn H nói về cái trống trường ntn?
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
Đếm các dấu câu có trong bài chính tả.
Có bao nhiêu chữ hoa? Vì sao phải viết hoa
GV quan sát hướng dẫn.
GV đọc cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn sửa chữa.
GV chấm sơ bộ.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được viết từ có l/n, en/eng, im/iêm.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Điền vào chỗ trống 
i / iê
en / eng
l / n
Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
HS viết bài chính tả chưa đạt viết lại.
Thi đua tìm từ: n/l, en/eng, im/iêm.
Chuẩn bị: Mẩu giấy vụn.
- Hát
- 1 HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Như nói với người bạn thân thiết.
- Như nói về 1 con người biết nghĩ, biết buồn, biết vui mừng.
- 2 dấu câu: dấu chấm và dấu hỏi
- 8 chữ đầu câu.
- HS nêu những từ khó, viết bảng con: Nghiêng, ngẫm nghĩ, suốt, tưng bừng.
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- Hoạt động cá nhân
- Chim, chiều, tìm
- chen, leng keng
- long lanh, nước
- Bố ạ!
	Tháng này con học tập hơn tháng trước. Con được 6 điểm tập viết, 8 điểm tập đọc. Cô giáo khen con tiến bộ. Khi nào bố về, con tặng bố nhiều điểm tốt hơn nữa.
------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: ĐẶT TÊN CHO BÀI – TRẢ LỜI CÂU HỎI
LẬP MỤC LỤC DANH SÁCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được 1 việc thành câu, liên kết các câu thành bài. Biết đặt tên cho bài.
2. Kĩ năng: 
Biết soạn 1 mục lục đơn giản
3. Thái độ: 
Tính sáng tạo
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cám ơn, xin lỗi
HS đóng vai bạn Tuấn (Truyện: Bím tóc đuôi sam)
Nói 1 vài câu xin lỗi bạn Hà.
1 bạn đóng vai bạn Lan (chiếc bút mực) 
Nói 1 vài câu cám ơn bạn Mai.
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập để nói thành câu, thành bài và biết cách soạn mục lục sách.
Phát triển các hoạt động: (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh và câu hỏi kể lại 1 sự việc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
* ĐDDH: Tranh
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài?
GV cho HS quan sát tranh và thảo luận.
Bạn trai đang làm gì?
Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
Bạn gái nhận xét thế nào?
2 bạn làm gì?
Dựa vào tranh liên kết các câu trên thành 1 câu chuyện.
GV nhận xét.
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
GV cho HS thảo luận và đặt tên.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục
Ÿ Mục tiêu: Mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 đọc và viết nội dung tuần 6 theo hàng ngang.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: SGK
Bài 3:
Nêu yêu cầu?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua câu chuyện trên ta rút ra được bài học gì?
Kể lại chuyện “Bức vẽ trên tường”
Chuẩn bị: Lập mục lục sách.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo đôi 1
- HS trình bày
- Đang vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học.
- Bạn xem hình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường là không đẹp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- HS nêu: Bạn trai vẽ hình con ngựa lên bức tường trắng tinh của trường học. Thấy 1 bạn gái đi qua, bạn trai liền gọi lại khoe “Bạn xem mình vẽ có đẹp không?”. Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu “Vẽ lên tường là không đẹp”. Bạn trai nghe vậy hiểu ra. Thế là cả 2 cùng lấy xô, chổi, quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Đặt lại tên cho câu chuyện mà tranh diễn tả.
- Không vẽ bậy lên tường.
- Bức vẽ
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
- Hoạt động cá nhân.
- Viết mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 1, 2.
- HS viết mục lục.
- HS kể lại nội dung chuyện.
- Không được vẽ bậy lên tường
- Phải biết giữ gìn của công.
--------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 25: 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS.
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải)
2. Kĩ năng: 
Rèn làm tính nhanh, đặt lời văn phù hợp
3. Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước, que tính.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bài về toán nhiều hơn ít hơn
GV cho HS lên giải toán, lớp làm bảng con phép tính.
Nam	: 8 quyển vở
Hà hơn Nam	: 2 quyển vở
Hà	:quyển vở?
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Để củng cố dạng toán đã học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Giải toán về nhiều hơn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, luyện tập
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Tóm tắt
Cốc 	: 6 bút
Hộp nhiều hơn: 2 bút
Hộp	:. bút?
Muốn tìm số bút trong hộp ta làm ntn?
GV nhận xét
Bài 2:
Đọc yêu cầu bài 2.
Viết nháp.
Để tìm số bưu ảnh Bình có ta làm ntn?
GV nhận xét
Bài 3:
Muốn tìm số người ở đội 2 ta làm ntn?
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng
Ÿ Mục tiêu: Giải toán tính độ dài đoạn thẳng, thực hành vẽ đoạn thẳng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, luyện tập.
* ĐDDH: Thước, que tính.
Bài 4a:
Nêu cách tìm số que tính. Tay phải cầm?
Bài 4b:
Để vẽ được đoạn CD trước tiên ta phải làm gì?
Dựa vào đâu để tìm đoạn CD?
Làm cách nào để tìm đoạn CD?
GV cho HS tính và vẽ
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
GV cho 2 đội thi đua giải toán dựa vào tóm tắt
Lan	: 9 tuổi
Mẹ hơn Lan	: 20 tuổi
Mẹ	:tuổi?
GV nhận xét
Xem lại bài
Chuẩn bị: 7 cộng với 1số.
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luật trình bày.
- HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Lấy 1 cốc đựng 6 bút chì
- Lấy 1 hộp bút. Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút. Hỏi trong hộp có mấy bút?
- Lấy số bút trong cốc cộng cho 2
- 6 + 2 = 8 (bút)
- HS làm bài sửa bài.
- HS lên trình bày nội dung bài toán dựa vào tóm tắt.
- An có 11 bưu ảnh. Bình có nhiều hơn Anh 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có mấy bưu ảnh?
	11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
- Lấy bưu ảnh An có cộng số bưu ảnh Bình có nhiều hơn?
- HS làm bài sửa bài
- HS dựa vào đề toán tắt nêu đề toán:
- Lấy số người đội 1 có cộng số người đội 2 nhiều hơn
	15 + 2 = 17 (người)
- HS trình bày tóm tắt cách thực hành.
- Tay phải cầm 6 que tính. Tay trái cầm nhiều hơn tay phải 4 que. Hỏi tay phải cầm mấy que.
- Lấy số que tính tay trái cộng số que tính tay phải nhiều hơn.
- HS làm bài.
à Tìm chiều dài đoạn CD
- Dựa vào đoạn AB
- Lấy chiều dài đoạn AB cộng phần dài hơn của đoạn CD.
- HS làm bài, sửa bài.
- 2 đội thi đua giải nhanh.
 Số tuổi của mẹ là:
 20 + 9 = 29 ( tuổi )
 Đáp số: 29 tuổi.
--------------------------------------------------
SINH HOAT TUẦN 4
I. Mục tiêu
Củng cố lại nề nếp học tập, sinh hoạt trong tuần qua.
Nêu những ưu khuyết điểm để HS nắm được, khắc phục tồn tại trong tuần.
Rèn cho HS tính tích cực trong học tập.
II. Nội dung.
1.Nhận xét chung trong tuần.
Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp.
 Tổ 1: 
 Tổ 2: 
 Tổ 3: 
Nề nếp lớp một số em còn chưa tập trung trong giờ học.
Vệ sinh lớp sạch sẽ.
Học tập: một số em chưa làm bài tập về nhà.
GV tổng hợp chung.
2. Kế hoạch tuần tới.
GV nhắc nhở các em đi học đúng giờ, làm bài tập đầ đủ đồ dùng học tập
Khắc phục những tồn tại của tuần5. Thực hiện tốt tuần 6.
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2(1).doc