I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Luyện đọc :
+Đọc đúng :trước sân, học trò,môn sinh, sáng sủa, bạc phơ, vỡ lòng . Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; chú ý ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
+ Đọc diễn cảm : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu và giải nghĩa được một số từ ngữ : Cụ giáo Chu, môn sinh,sập, vái,tạ, cụ đồ,vỡ lòng,.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
-Giáo dục các em kính yêu thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.
II. CHUẨN BỊ : HS : đọc trước bài và tự tìm hiểu nội dung bài.
GV :Tranh minh hoạ SGK ; bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ Thời gian:40’ sgk/79 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Luyện đọc : +Đọc đúng :trước sân, học trò,môn sinh, sáng sủa, bạc phơ, vỡ lòng . Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; chú ý ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ + Đọc diễn cảm : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật. - Hiểu và giải nghĩa được một số từ ngữ : Cụ giáo Chu, môn sinh,sập, vái,tạ, cụ đồ,vỡ lòng,.. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. -Giáo dục các em kính yêu thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. II. CHUẨN BỊ : HS : đọc trước bài và tự tìm hiểu nội dung bài. GV :Tranh minh hoạ SGK ; bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : “Hộp thư mật .” ( 3-5 phút ) Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi: -Giáo viên nhận xét, ghi điểm BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Luyện đọc ( 8-10 phút ) - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. H: Bài chia mấy đoạn? ( Ba đoạn) +Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” +Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” + Đoạn 3: phần còn lại. - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh. Kết hợp rèn đọc từ khó. +Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: Cụ giáo Chu, môn sinh,sập, vái,tạ, cụ đồ,vỡ lòng,.. Hs đọc bài nhóm đôi - GV đọc mẫu cả bài. HĐ2 : Tìm hiểu bài. ( 10-12 phút ) Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. H. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy) - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi: H. Tìm chi tiết trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy) H:Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. (Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”.) - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 3 trả lời câu hỏi: H:Đến nhà cụ đồ già, các môn sinh đã làm gì? Ngày mừng thọ thầy giáo Chu năm ấy, đem lại bài học gì ? ( Theo sau thầy giáo Chu, môn sinh lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Bài học thấm thía về nghĩa thầy trò ) H:Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ( Hỗ trợ :Giúp HS hiểu các từ: nhất tự vi sư ,bán tự vi sư, tiên học lễ, hậu học văn) Giáo viên chốt: Uống nước nhớ nguồn. Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn Truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. - Yêu cầu HS thảo luận nhanh theo nhóm bàn : Nêu ý nghĩa của bài. - Yêu cầu vài nhóm trình bày , GV chốt: * Ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .( 8-10 phút) - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài - GV chốt cách đọc ( đưa bảng phụ ) Thầy / cảm ơn các anh. // Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp theo tốp . - Yêu cầu bình chọn bạn đọc hay.GV nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút ) - Yêu cầu HS nhắc lại đại ý của bài. Nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Chính tả (Nghe- viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG Thời gian:35’ sgk/80 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Viết đúng chính tả bài “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động” - Rèn viết đúng mẫu , không sai quá 5 lỗi trong bài viết.Ôn lại quy tắc viết hoa tên ngươí tên riêng chỉ người , địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài viết; bài2 ( BT) - HS: rèn viết bài ở nhà , xem bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS viết sai tiết trước lên bảng viết lại : Sác – lơ, Đác – uyn, A – đam, Pa – xtơ, Nữ Oa, Aán Độ - GV sửa lỗi , nhận xét . BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) HĐ 1 :Hướng dẫn nghe - v ( Dự kiến 15- 18 phút ) a. Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bài “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động” - GV nêu câu hỏi : H: Bài chính tả nói điều gì? (Bài cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.) b. Viết đúng : - GV yêu cầu HS nêu và đọc những từ khó - GV đọc cho HS viết bảng lớn , vở nháp - GV nhận xét và chốt những từ khó : (Chi – ca- gô, Mĩ, Niu – Yoóc, Ban – ti- mo, Pít – sbơ – nơ,) - Yêu cầu HS viết sai thực hiện viết lại c.Viết bài : - YC học sinh gấp sách giáo khoa, GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. (2 lượt cho mỗi lần đọc). Đọc lại toàn bài chính tả 2 lượt, HS soát lỗi. - GV chấm chữa bài tổ 1-4 Nhận xét chung. HĐ2 :Hướng dẫn HS làm luyện tập. ( Dự kiến 6-7 phút ) Bài 2 :Treo bảng phụ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gọi HS nhận xét , sửa bài. GV chốt Đáp án : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri.(Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tiếng.Giữa các tiếng ngăn cách bằng dấu gạch nối.) Pháp (Viết hoa chữ cái đầu.Đây là danh từ riêng nứơc ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt) Công xã Pa-ri (Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng.Đây là tên của một cuộc CM) Quốc tế ca ( Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng) - Yêu cầu hai học sinh đọc lại cả bài 2 CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút ) Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị tiết tuần 27 BỔ SUNG: Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH THỜI GIAN:35’ SGK/37 I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Giá trị hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm thamgia các hoạt độâng bảo vệ hoà bình . - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ xã hội . -Giáo dục các em lòng nhân ái, lòng yêu hòa bình ,yêu lẽ phải II. CHUẨN BỊ: - GV :Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, các hoạt động bảo vệ hoà bình ; chống chiến tranh. Điều 38 , Công ước Quốc tế quyền trẻ em - HS : Bút màu , giấy vẽ; thẻ màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, đánh giá. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) Khởi động : Cho HS cả lớp hát bài “Trái đất này là của chúng em” HĐ 1 : Tìm hiểu thông tin ( SGK /37) (7-8 phút ) - Treo Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh , về sự tàn phá của chiến tranh.Yêu cầu HS nhận xét: H :Em thấy những gì trong tranh ,ảnh đó ? - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp 2 thông tin SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau: H: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? H :Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.GV chốt: Kết luận : Chiến tranh gây ra đổ nát , đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và đọc phần thông tin (3) trong sách và trả lời câu hỏi: H :Để thế giới không còn chiến tranh,để mọi người được sống trong hòa bình, chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét và kết luận: Chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ 2 : Thực hàng làm bài tập ( 18-20 phút) Bài 1: Bày tỏ thái độ ( 4-5 phút) - Yêu cầu lớp trưởng lần lượt đọc từng ý trong bài tập 1.Các bạn bày tỏ thái độ của mình qua từng ý kiến bằng cách giơ thẻ ( theo quy ước).Sau đó giải thích lí do. - Mời GV đánh gía, tổng kết * Kết luận : - Các ý a, d đúng ; các ý b, c là sai - Trẻ em có quyền sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Bài 2: ( 5-6 phút) - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu SGK - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi và phát biểu suy nghĩ của mình . - Mời một số nhóm trình bày kết quả.GV chốt: * Kết luận : Để bảo vệ hoà bình , trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm.( Đáp án: Câu b, c ) Bài 3 (6-8 phút) - Gọi 1 em đọc bài tập 3. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, khoanh tròn vào chữ cái trước những hoạt ... øi văn tả đồ vật - Biết nhận ra lỗi sai, tự sửa một số lỗi sai cơ bản như chính tả, dùng từ, sắp xếp ý ở mức độ phù hợp. Biết tham gia sửa lỗi chung; tự viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo, học hỏi điều hay. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: BÀI CŨ : (3- 4 phút) - Yêu cầu học sinh nêu: HS1. Dàn bài của bài văn tả đồ vật - GV nhận xét và đánh gía BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề (1-2phút) HĐ1: Phân tích yêu cầu của đề và bài làm của HS (Dự kiến 7-8phút ) - GV đưa bảng phụ ghi 5 đề ra trước lớp. -Yêu cầu HS đọc và nêu lại yêu cầu của mỗi đề. Chốt: Chọn tả các nét đặc sắc làm nổi bật về hình dáng, chất liệu , công dụng của mỗi đồ vật đó. - Phân tích ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh a) Nhận xét chung : * Dàn bài: Phân rõ 3 phần, cân đối, hợp lý, đều tập trung vào tả hình dáng, chất liệu , công dụng của mỗi đồ vật ( cái cặp, quyển sách, cái bàn, ) + Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục cân đối, sau đó đọc cho học sinh nghe để nhận ra các kết nối về ý giữa mở bài, thân bài, kết bài +Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục chưa cân đối, đọc cho học sinh nghe bài văn có phần kết nối giữa mở bài, thân bài, kết luận rời rạc * Sắp xếp ý, chọn ý: có ý song còn thiếu sáng tạo, sắp xếp ý tương đối hợp lý. +Đọc cho học sinh nghe 2-3 bài có cách sắp xếp hợp lý +Một số bài quá nghèo ý, sắp xếp lộn xộn. Dẫn chứng 2 – 3 bài Dùng từ : Đọc cho học sinh nghe có câu văn dùng từ * Viết câu: Dẫn chứng bài văn viết câu chưa đủ bộ phận, chưa rõ ý. * Lỗi chính tả: Sách giày, tít tắc, trên chời, đồng duộng, hãi âu, ( Tự sửa) b) Thông báo kết qủa : HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: (7- 8 phút) Trả bài cho HS. a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung : - Giáo viên sửa lại cho đúng bằng phấn màu b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : - Kiểm tra việc sửa lỗi của HS. HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: (5-6 phút) - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của, bài văn. - Chốt lại những ý hay cần học tập. HĐ4: Thực hành viết lại đoạn văn : (7-9 phút) - Yêu cầu HS đọc bài tập 4 - Yêu cầu HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Yêu cầu HS trình bày. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3-4 phút). - Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài. BỔ SUNG: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU: - Trình bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. Yêu thích các loài hoa. II. CHUẨN BỊ: -GV: Hình vẽ trong SGK trang 106 , 107 / SGK, phiếu , thẻ từ và sơ đồ hình 3 -HS : Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : “ Cơ quan sinh sản . hoa.” ( 3-5 phút) - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : HS1 : Kể tên các loài hoa có cả nhị và nhuỵ? loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ? HS2 : Đọc bài học tóm tắt SGK ? -Giáo viên nhận xét,ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ 1: Tìm hiểu về sự thụ phấn ,sự thụ tinh , sự hình thành hạt và qủa ( 12-15 phút) * Tổ chức cho HS thực hành làm bài xử lí thông tin trong SGK -GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106/ SGK và chỉ vào H1 trao đổi các nội dung sau: +Sự thụ phấn. + Sự thụ tinh . + Sự hình thành hạt và quả. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi với các nội dung nêu trên. ( Trao đổi ,sau đó dùng bút chì khoanh vào chữ cái câu lựa chọn đúng ) -GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn lúng túng trong khi trình bày. -Yêu cầu một số nhóm lên trình bày. -GV nhận xét ý trả lời của HS,sau đó trình bày lại 3 nội đã nêu ( Treo hình 1 vừa chỉ vừa nói ) va ørút ra kết luận như sgk/106 Đáp án : 1 - a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – b HĐ2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình ” (5-6 phút) - GV chia đội , yêu cầu mỗi đội cử 7 thành viên tham gia chơi. - GVphát cho mỗi đội 1 sơ đồ về sự thụ phấn của hoa ( Hình 3) và thẻ từ có ghi sẵn chú thích. - Phổ biến cách chơi : Gắn chú thích vào hình cho phù hợp.Nhóm nào gắn nhanh, chính xác nhom đó thắng cuộc. - GV cùng cả lớp chấm điểm, tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ3: Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng , hoa thụ phấn nhờ gío (7-8 phút) - GV phát phiếu cho nhóm bàn -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau và ghi vào phiếu. H.Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? H.Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? -GV cho hoàn thành vào phiếu và sau đó trình bày. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng và cho HS xem hoa sưu tầm mang theo và hoa trong tranh SGK. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Tên cây Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, Các loại cây cỏ, lúa, ngô, CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: KĨ THUẬT LẮP XE BEN(tiết 3) Thực hiện như tiết 25 Toán VẬN TỐC Thời gian:40’ sgk/ I MỤC TIÊU : -HS nắm được khái niệm vận tốc : Đó là quãng đường đi trong 1 đơn vị thời gian . -Biết cách tính vận tốc : lấy quãng đường chia cho thời gian .Rèn kỹ năng đổi số đo thời gian, rèn tính nhẩm. -Vận dụng tốt các bài tập trong SGK . Học sinh cẩn thận khi làm bài. II . CHUẨN BỊ : Mô hình giới thiệu vận tốc (ô tô, xe đạp, xe máy); bảng nhóm ghi hai bài toán ( Phần ví dụ ) III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : Luyện tập chung ( 3-5 phút) Yêu cầu HS làm bài tập sau: Sửa bài – ghi điểm cho HS BÀI MỚI : Giới thiệu bài – Ghi đề ( 1-2 phút) Giáo viên giới thiệu mô hình vận tốc : Gắn 3 mô hình sau: ô tô, xe đạp, xe máy và hỏi xe nào đi nhanh, xe nào đi chậm? Giáo viên ghi tên bài .HS nhắc lại HĐ1 : Hướng dẫn khái niệm vận tốc ( 5-6 phút) -Giáo viên nêu bài toán 1 ( treo bảng phụ) -Gọi học sinh đọc bài toán 1 Học sinh nêu: 4 giờ : 170 km giờ : ? km H : muốn biết trung bình 1 giờ ta làm thế nào? ( Lấy 170 km : 4 ) -Cả lớp giải vào nháp. Trung bình 1 giờ xe đi: 170 : 4 = 42,5 ( km ) Đáp số : 42,5 km Yêu cầu HS nêu : Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km . Ta nói rằng : Vận tốc của ô tô là 42,5 km / giờ . GV giới thiệu cách ghi tắt : 42,5 km / giờ H : Em hiểu thế nào là vận tốc ? GV chốt : Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô ,sau đó sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thường vận tốc của : + Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ + Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ + Xe máy khoảng : 35 km/ giờ + Ô tô khoảng : 50 km/ giờ GV nêu ý nghĩa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động HĐ2: Hướng dẫn cách tính vận tốc .(v) ( 6-7 phút) Thảo luận nhóm , nội dung : H :Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? ( Lấy quãng đường chia cho thời gian) Yêu cầu các nhóm tự hình thành công thức . Giáo viên kết luận và đưa ra công thức chính xác nhất: Gọi vận tốc là : v Quãng đường là : s Thời gian là : t v = S : t Yêu cầu HS đọc , tìm hiểu và vận dụng công thức làm bài toán 2 Tóm tắt : t :10giây S : 60 m v : m/giây? Giải Vận tốc của người đó là : 60: 10 = 6 ( m/giây) Đáp số : 6 m/giây HĐ 3: Vận dụng thực hành ( 18-20 phút) Bài 1 -Gọi học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và nêu cách làm. Nhận xét. Bài 2 -Gọi học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải Bài 3 : sgk -Yêu cầu học sinh đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải Tóm tắt : S = 400 m ; t = 1phút 20giây v= . M/giây ? Bài giải Đổi : 1phút 20giây = 80 giây Vận tốc người chạy bộ là : 400 : 80 = 5 ( m/giây ) Đáp số : 5 m/ giây Yêu cầu HS đổi vở sửa bài theo hướng dẫn của GV CỦNG CỐ – DẶN DÒ : ( 2-3 phút) Tốc chức trò chơi: Đoán nhanh kết quả: S = 10 km ; t = 2 giờ ; v = ? S = 2 m ;t = 1 phút; v = ? Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vận tốc Giáo viên nhận xét tiết học.Về nhà làm bài tập và chẩun bị bài : Quãng đường BỔ SUNG: HÁT NHẠC HỌC HÁT:EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA Thời gian:35’ sgk/ A.MỤC TIÊU:-HS hát đúng lời ,nhạc bài hát. -Thể hiện đúng trường độ.Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường. B.CHUẨN BỊ: nhạc cụ, sách. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.PHẦN HOẠT ĐỘNG: GV giới thiệu nội dung bài hát. 2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: HĐ 1:Dạy hát -GV hát mẫu. -HS đọc lời ca. -GV tập hát từng câu- hs hát (2-3 lần ). -HS hát cả bài. -Hát , kết hợp gõ đệm. HĐ 2:LUYỆN TẬP -Chia nhóm-hát theo nhóm, tổ. -Hát theo dãy, kết hợp gõ đệm. 3.KẾT THÚC: HS biểu diền. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: