Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lương Thế Vinh

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lương Thế Vinh

Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)

I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:

 - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

 - Rèn kĩ năng luyện tập thực hành thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 - Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II.Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

 HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. Hoạt động dạy và học:

1.Ổn định:

2. Bài cũ: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 1)

 H: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình như thế nào ? (Linh)

 H: Nêu nội dung phần ghi nhớ ? (Hoàng Hải)

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 8 - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Tấn Thuận Trường TH Lương Thế Vinh Tuần 8
TUẦN 8
. Thứ hai ngày 20 tháng10 năm 2008
ĐẠO ĐỨC:
 Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
 - Rèn kĩ năng luyện tập thực hành thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II.Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 1)
 H: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình như thế nào ? (Linh)
 H: Nêu nội dung phần ghi nhớ ? (Hoàng Hải)
 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương
* MT: Giáo dục HS ý thức nhớ về tổ tiên.
- GV tổ chức lớp hoạt động nhóm bàn. 
+ GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm ở nhà) về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
+ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin đã tìm hiểu được.
+ GV gợi ý cho HS giới thiệu các ý sau :
* Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ?
* Đền thờ Hùng Vương ở đâu ?
* Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ?
- GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
H: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin ngày Giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì ?
H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 (Âm lịch) hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét, kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước .
Nhân dân ta đã có câu:
 “Dù ai buôn bán ngược xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
 Dù ai buôn bán gần xa 
 Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về”
Hoạt Động 2 : Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
*MT : HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
+GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.
- GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ? Vì sao ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
Hoạt động 3 : HS đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- MT : Giúp HS củng cố bài học
+Em hãy đọc một câu ca dao (tục ngữ) về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- GV khen HS.
- HS thực hiện
- HS treo tranh anh , các bài báo mình sưu tầm lên
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe , nhận xét bổ xung.
- HS trả lời 
 Đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước thể hiện tinh thần “uống nước nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
HS thực hiện
HS trả lời
HS trả lời
- HS trình bày, cả lớp trao đổi, nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Gọi 1-2 HS đọc lại ghi nhớ trong sgk
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặên dò HS về chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC:
Kì diệu rừng xanh
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Luyện đọc :
+ Đọc đúng: loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, đền đài, miếu mạo, vượn bạc má, bãi cây khộp. Đọc trôi chảy toàn bài.
+ Đọc diễn cảm: Bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài : nấm dại, đền đài, miếu mạo và các từ giải nghĩa trong SGK. 
+ Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.	
 - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của rừng, từ đó có ý thức bảo vệ rừng. 
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, tranh ảnh về rừng, bảng phụ chép đoạn 1.
 - HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? (Huyền)
H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? (Tiên)
H: Nêu đại ý bài? (Bình)
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài 3 đoạn như SGK.
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3 lần)
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: HS đọc kết hợp giải nghĩa thêm từ khó và từ giải nghĩa trong SGK. 
- GV cho HS đọc theo nhóm đôi, yêu cầu báo cáo, sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
H: Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào? 
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? 
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ?
-GV nhận xét.
H: Nêu nội dung bài ?
Đại ý: Bài văn tả vẻ đẹp của rừng qua đó nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc đoạn 1 trên bảng phụ.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp, nhận xét, sửa sai.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. HS đánh dấu đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Đọc, sửa sai.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa thêm từ khó và từ giải nghĩa trong SGK.
- HS đọc theo nhóm đôi, báo cáo, sửa sai.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. 
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi, lôp nhận xét, bổ sung. 
 - Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. 
 - HS suy nghĩ và nêu cảm nghĩ của mình.
- HS thảo luận nhóm bàn, đại diện nêu, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 3HS đọc 3 đoạn.
- HS đọc đoạn nào sửa đoạn đó.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, nhận xét, sửa sai
- Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét.
4.Củng cố: 1 HS nêu đại ý bài bài, kết hợp giáo dục.
5.Dặn dò : Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: “ Trước cổng trời”.
TOÁN:
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Rèn kĩ năng nhận biết nhanh số thập phân bằng nhau.
II.Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị nội dung bài dạy
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. (Phú Cường, Quân)
- Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
3. Bài mới: GV giới thiệu bài - Ghi đề “Số thập phân bằng nhau”	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó
Ví dụ: 9dm = 90 cm Nên 0,9m = 0,90m
 Mà 9dm = 0,9 m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
 90 cm = 0,90 m 0,90 = 0,900 hoặc 0,900 = 0,90
H. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào?
-GV hướng dẫn HS tự nêu ví dụ minh họa
H. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì ta được một số thập phân như thế nào?
-Hướng dẫn HS tự nêu ví dụ ngược lại các ví dụ ở phần trên.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài
-GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
a.7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04
b. 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100,0100 =100,01
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1
5,612 ; 17,200 ; 480,590 
24,500 ; 80,010 ; 14,678
Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Cho hs tự làm bài rồi trả lời miệng.
- Ta được một số thập phân bằng nó.
-Ví dụ: 0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000
5,34 = 5,430 = 5,3400 = 5,34000
15 = 15,0 = 15,00 = 15,000 = 15,0000
- Ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 
15,0000 = 15,000 = 15,00 = 15,0 = 15
5,34000 = 5,3400 = 5,340 = 5,34
0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5
- 1HS đọc – cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
-1 HS lên bảng sửa bài- Lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi trả lời- các bạn khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau: ... thực hành trên nồi cơm điện thật)
- Nhận xét và hướng dẫn lại nếu HS làm chưa thạo.
- Hỏi thêm: ở gia đình em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào?
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Hỏi :
+ Cĩ mấy cách nấu cơm, đĩ là những cách nào?
+ Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào?Em hãy nêu cách nấu cơm đĩ?
c) Củng cố, dặn dị
- Yêu cầu đọc lại nội dung bài học.
- Nhận xét ý thức học tập của HS
- Dặn dị về nhà đọc bài: luộc rau.
- Đọc thầm- quan sát hình
- Cá nhân nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
- Hoạt động nhĩm đơi
- Trình bày, nhận xét và bổ sung.
- 1 em lên bảng, lớp quan sát và nhận xét cách thực hiện của bạn.
- Cá nhân nêu.
- 2 em trả lời cho 2 câu hỏi, nhứng em khác nghe và nhận xét.
- Cá nhân .
- Nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2006.
TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương mình.
II.Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. (Quyên)
 -GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn để làm bài 1.
- H. Câu a mở bài theo kiểu nào?
- H. Câu b mở bài theo kiểu nào?
Bài 2: Gọi hs đọc nội dung bài tập 2
- Cho HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn.
- GV chốt lại: 
+ Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
+ Khác nhau: Kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
Bài 3: Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nhắc lại:
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (Bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (Bài văn miêu tả).
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (Hoặc vào đối tượng) định kể (Hoặc tả).
- HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp.
 - HS đọc.
- HS nêu:
+ Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 cách kết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
-Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
4.Củng cố: - GV nhắc HS về hai kiểu mở bài (Trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (Không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
 - Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: - Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra.
_____________________________________________________
TOÁN:
Viết các số đo độ dài dưới số thập phân
I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn :
- Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân thành thạo.
- Có ý thức ghi nhớ các số đo độ dài đúng.
II. Chuẩn bị : - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một số ô.
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a/ GV cho HS nêu lại các đơn vị đo dộ dài đã học từ lớn đến bé.
- Gọi một số em đọc bảng đơn vị đo dộ dài. 
b/ Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
+ 1km = ? hm ; 1hm = ?km 1m = ? dm ; 1dm = ?m
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và phát triển nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 
- GV chốt lại: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 làn đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( 0,1) đơn vị liền trước nó.
c/ GV viên cho HS nêu quan hệ của một số đơn vị đo độ dài quen thuộc.
+1km = ?m ; 1m = ?km
+ 1m = ?cm ; 1cm = ?m
+ 1m = ?mm ; 1mm= ?m
+ 1m = ?dm ; 1dm = ?m
HĐ2: Ví dụ:
- GV nêu ví dụ: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
+ 6m 4dm =  m
- GV nêu cho HS làm tiếp ví dụ 
+12dm5cm =  dm
 9m25cm =  m
 7m8cm =  m
HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở, GV giúp các HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại: kết quả là:
a/ 8m6dm = 8,6m ; b/ 2dm2cm = 2,2dm
c/ 3m7cm = 3,07m ; d/ 23m13cm = 23,13m
Bài 2: Cho HS đọc đề.
Bài 3,:cho hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a/ 5km302m = 5,302km b/ 5km75m = 5,075km
c/ 302m = 0,302km
- 2-3 HS nêu. 
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
1km = 10hm ; 1hm = 0,1km
1m = 10dm ; 1dm = 0,1m
- HS phát biểu sau đó thảo luận và đi đến phát biểu chính xác.
1km = 1000m ; 1m = 0,001km
1m = 100cm ;1= 0,01m
1m = 1000mm ; 1mm = 0,001m
1m=10dm;1dm=0,1m
- Một vài HS nêu cách làm :
6m4dm = 6,4m
vậy 6m4dm = 6,4m
12dm5cm = 12,5dm
9m25cm = 9,25m
7m8cm = 7,08m
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét rồi thống nhất kêt quả.
- HS đọc đề và phân tích: Viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét tức là viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m4dm=  m.
- HS tự làm các ý còn lại.
- Hs đọc yêu cầu của đề cả lớp đọc thầm. 
- HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo đôï dài từ lớn đến bé và quan hệ của các đơn vị đo liền kề.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.
ĐỊA LÍ:	
Dân số nước ta
I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta.
Biết được dân số nước ta đông, gia tăng dân số nhanh.
Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
- Giáo dục hs có ý thức tuyên truyền “Kế hoạch hoá gia đình”.
II.Chuẩn bị: 
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Hoạt động dạy – học: 
1.Oån định:
2. Bài cũ:
H. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? (Đức)
H.Hãy nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? (Trường)
3. Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi đề “Dân số nước ta”
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Dân số
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á name 2004.
H. Năm 2004 nước ta có số dân là bao nhiêu?
H. Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
2. Gia tăng dân số
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm để trả lời câu hỏi ở mục 2 sgk.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Số dân tăng qua các năm:
- Năm 1979: 52,7 triệu người.
- Năm 1989: 64,4 triệu người
- Năm 1999: 76,3 triệu người.
+ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
- GV liên hệ với dân số của tỉnh nơi HS đang sống.
3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- GV tổng hợp và kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực và thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi
- GV trình bày: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình; mặt khác, do người dân bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- HS quan sát bảng số liệu.
- Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
- Từng nhóm quan sát biểu đồ dân số qua các năm và thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Gọi 2 - 3 em đọc phần ghi nhớ trong sgk.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”	

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo lop 5 moi(5).doc