I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). Nêu các từ ngữ khó trong bài , nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
-Học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 31:Kể từ ngày 21 tháng 04 năm 2008 đến 25 tháng 04 năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 21/04/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Chiếc rể đa tròn Luyện tập Bảo vệ loài vật có ích (T2) Thứ ba 22/04/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Chiếc rể đa tròn Chiếc rể đa tròn Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 Thứ tư 23/04/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(NV) Toán TN&XH Thủ công Cây và hoa bên lăng Bác Việt Nam có Bác Luyện tập Mặt trời Làm con bướm (T1) Thứ năm 24/04/2008 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy Cây và hoa bên lăng Bác Luyện tập chung Thứ sáu 25/04/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ Chữ hoa: N (kiểu 2) Tiền Việt Nam Thứ hai ngày 21 tháng 04 năm 2008 Tập đọc CHIẾC RỂ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). Nêu các từ ngữ khó trong bài , nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø” -Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? -Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ? -Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . - Giáo viên đọc mẫu lần -Hướng dẫn luyện đọc . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng. -Hướng dẫn đọc chú giải . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 4. Dặn dò - Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Ô Lâu. -Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng. -Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng -Chiếc rễ đa tròn. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// -Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. -Theo dõi đọc thầm. -Quan sát đọc thầm. -đọc thầm. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức :Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. 2.Kĩ năng : Cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh. 3.Thái độ : Ham thích học toán . B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ).Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán. - Cộâng các số có ba chữ số, giải toán về chu vi đúng nhanh. - Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 + 123 234 + 644 568 + 421 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Hình vẽ. -Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật ? -Vì sao em biết ? -Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật, vì sao em biết điều đó ? -Nhận xét cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ? -Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? (Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). -Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề. -Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ? -Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ? -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : -Kilômét, milimét viết tắt là gì ? -1 km = ? m, 1 m = ? mm -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn dò. - Xem lại đơn vị đo km, mm. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 234 568 123 644 421 579 878 989 -Luyện tập. -HS tự làm bài, nhận xét bài bạn. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Quan sát. - Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật -Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào 2 con voi. -Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ. -1 em đọc : Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kilogam ? -Gấu : 210 kg -Sư tử : 18 kg ? kg -Thực hiện phép cộng :210 +18. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Con sư tử nặng : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg. -1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác. -Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác. - Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm. - Chu vi của hình tam giác ABC là : 300 + 400 + 200 = 900 (cm) Đáp số : 900 cm. -Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm. -1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm. -Xem lại đơn vị đo km, mm. -Làm bảng con. -Làm bài vào vở. -Quan sát. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức :Học sinh hiểu :Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. 2.Kĩ năng : Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người.Cần bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. -Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. -Đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu . 1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ? 2.Kể những ích lợi của chúng ? 3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống : -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú. c a/Mặc các bạn không quan tâm. c b/Cùng tham gia với các bạn. c c/Khuyên ngăn các bạn. c d/Mách người lớn. -Nhận xét. -Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2 : Chơi đóng vai. -GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị sắm vai . -GV nêu tình huống :An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ : -An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi ! -An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. -GV nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện. *Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết. Hoạt động 3 : Tự liên hệ. -GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ? -GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo. -Kết luận : Hầu hết các loài vậ ... !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ Bạn mặc quần áo hợp lắm, trông rất dễ thương./ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình quá rồi. c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thậtt là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ ! Dạ, cám ơn cụ. Cháu sợ những người khác bị vấp ngã. -HS quan sát ảnh Bác. -Trao đổi nhóm và TLCH. -Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét. -Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. -Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao. Mắt Bác sáng. -Em hứa với Bác là em sẽ ngoan, chăm học. -2 em giỏi trả lời. -1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ. -Cả lớp làm vở bài tập “ Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả. -Noi gương Bác học tập và làm việc tốt. -Tập kể lại câu chuyện.. -Đọc thầm. -Theo dõi. -Quan sát trả lời theo câu hỏi vào giấy. -Làm bài vào vở. -Nộp vở theo yêu cầu. Tập viết CHỮ HOA: N (KIỂU 2) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Nối đúng nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Viết đúng, viết đẹp chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ. -Nối đúng nét từ chữ hoa N sang chữ cái đứng liền sau. -Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Người ta là hoa đất. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ M-Mắt vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ N hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ N hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ N hoa kiểu 2 gồm có : -Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở ĐK2. -Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở ĐK2. -Giáo viên viết mẫu chữ N trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ N-N vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : - Mẫu chữ từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? - Cụm từ trên ca ngợi con người, con người là đáng quý là tinh hoa của trái đất. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Người ta là hoa đất”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Người ta nối chữ N với chữ g như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : - Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ N hoa, Người ta là hoa đất . -Chữ N kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . -Chữ N hoa kiểu 2 gồm có hai nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ N. -Theo dõi. -Viết vào bảng con N-N -Đọc : N-N -Quan sát. -2-3 em đọc : Người ta là hoa đất. -Quan sát. -1 em nêu : Ca ngợi con người. -Học sinh nhắc lại . -5 tiếng : Người, ta, la,ø hoa, đất. -Chữ N, g, l, h cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ ơ, a, dấu sắc đặt trên chữ â . -Nét cuối của chữ N chạm nét cong của chữ g. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : N-Người -Viết vở. N ( cỡ vừa) N (cỡ nhỏ) Người (cỡ vừa) Người (cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 30. -Nộp vở theo yêu cầu. -Viết bảng con. -Quan sát mẫu. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Quan sát. -Viết bảng con. -Viết ở vở Toán TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Nhận biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng.Nhận biết một số loại giấy bạc :200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu nêu được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó. 2.Kĩ năng : Làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Nhận biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng.Nhận biết một số loại giấy bạc :200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu nêu được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó. - Làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh. - Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 204, 460, 729 657, 702, 910. 398, 890, 908. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Các loại giấy bạc. a/ Em hãy tìm tờ giấy bạc 200 đồng ? - Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 200 đồng ? b/ Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 500 đồng và 1000 đồng Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành . Bài 1 : Nêu bài toán : Mẹ có một tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? -Gọi nhiều em nhắc lại ? -Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? -Có 1000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Bài 2 : Gắn thể từ ghi 200 đồng -Nêu bài toán : Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? -Gắn thẻ từ ghi 600 đồng b/Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? c/Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? d/Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? -Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ? -Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao nhiêu tiền -Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 4 : -Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? -Nhận xét. 3.Củng cố : -Có 1000 đồng, đổi được bao nhiêu tờ giấy bạc 500, 200, 100 ? có mấy cách ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn dò. -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số. -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 204 = 200 + 4 460 = 400 + 60 729 = 700 + 20 + 9 -Tiền Việt Nam. -Quan sát. -Lấy tờ giấy bạc 200 đồng. -Vì có số 200 và dòng chữ “Hai trăm đồng” -HS thực hiện. -Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời : Nhận 2 tờ 100 đồng -200 đồng đổi được 2 tờ 100 đồng. -500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. -Vì100+100+100+100+100=500 đồng -Có 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng . -Quan sát. -Có tất cả 600 đồng. -Vì 200+200+200 = 600 đồng. -HS tự làm tiếp. -2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp. Có tất cả 700 đồng vì 200+200+200+100 = 700 đồng. -Có tất cả 800 đồng 500+200+100 = 800 đồng. -Có tất cả 1000 đồng 500+200+200+100 = 1000 đồng. -Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. -Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. -HS làm : Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng -A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng -500 đồng.600 đồng, 700 đồng, 800 đồng. -HS tự làm bài. 2 em lên bảng. -Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. -Học thuộc cách đặt tính và tính -2 cách : 1000 = 500+200+200+100. 1000 = 500+200+100+100+100. -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số. -Viết bảng con. -Quan sát. -Thực hiện -Quan sát thể hiện. -Quan sát nhận xét. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: