A. Mục tiêu:
- Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảng khắc, hây hẩy,.
- Giải thích được một số từ ngữ: lướt thướt, liễu rủ, khoảng khắc, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái,.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng đoạn cuối bài.
B. Đồ dùng dạy học
- Ghi đoạn văn cần luyện đọc ở bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: (3 em)
- Học sinh đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi:
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em nó định làm gì?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục với con sẻ nhỏ bé?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
Kế hoạch giảng dạy Tuần 29 Từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 3 tháng 4 năm 2009 Thứ Tiết Môn học Tên bài dạy Đồ dùng Hai 1 Tập đọc Đường đi Sa Pa 2 Toán Luyện tập chung 3 Mĩ thuật G.V.B.M dạy 4 Chính tả (Nghe viết) Ai nghĩ ra các số 1, 2,3, 4,? 5 Chào cờ Dặn dò đầu tuần Ba 1 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2 LTVC Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm 3 Anh văn G.V.B.M d ạy 4 Khoa học Thực vật cần gì để sống? 5 Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) Tư 1 Tập đọc Trăng ơi... từ đâu đến? 2 Toán Luyện tập 3 Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức 4 Kể chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng. 5 Thể dục G.V.B.M dạy Năm 1 Toán Luyện tập 2 LTVC Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. 3 Địa lý Thành phố Huế 4 Hỏt nhạc G.V.B.M dạy 5 Đạo đức Tôn trọng Luật giao thông (tt) Sáu 1 Toán Luyện tập chung 2 Khoa học Nhu cầu nước của thực vật 3 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật 4 Kỹ thuật Lắp xe nôi (Tiết 1) 5 TD-SHL Thể dục - Nhận xét tuần 29 { Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tập đọc (Tiết 1): Đường đi Sa Pa A. Mục tiêu: - Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảng khắc, hây hẩy,.. - Giải thích được một số từ ngữ: lướt thướt, liễu rủ, khoảng khắc, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái,... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Học thuộc lòng đoạn cuối bài. B. Đồ dùng dạy học - Ghi đoạn văn cần luyện đọc ở bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ: (3 em) - Học sinh đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi: + Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em nó định làm gì? + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục với con sẻ nhỏ bé? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu chủ điểm Khán phá thế giới và tranh minh họa chủ điểm. - Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi học sinh đọc toàn bài - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - Cho học sinh luyện đọc từ khó, câu dài - Gọi học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc 3 đoạn, yêu cầu trả lời: + Mỗi đoạn văn là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy mô tả những điều em hình dung đẹp về mỗi bức tranh. + Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa Pa? + Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì của thiên nhiên” + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào? - Nội dung bài văn nói gì? * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - 1 em đọc - 3 em đọc. Học sinh 1: Xe chúng tôi...liễu rủ. Học sinh 2: Buổi chiều... tím nhạt. Học sinh 3: Hôm sau.. đất nước ta. - 1 em đọc. - HS nghe. - Học sinh đọc + Đoạn 1: như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi lên những thác trắng xóa tựa mây trời, trong rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đòa: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. + Đoạn 3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, Lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí. Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa. Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa: + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Nắng phố huyện vàng hoe. + Sương núi tím nhạt. + Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí. + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong 1 ngày ở Sa Pa rất lạnh lùng, hiếm có. + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp và đất nước. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng đoạn viết sẵn: “Xe chúng tôi... lướt thướt liễu rủ” - Giáo viên đọc mẫu. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm . - Học sinh đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lắng nghe. - 3 em thi đọc. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng đoạn “Hôm sauđất nước ta”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Trao đổi cặp đôi học thuộc lòng 3. Củng cố, dặn dò - Bài văn nói với em điều gì? - Về học thuộc lòng đoạn 3, xem trước bài “Trăng ơi ... từ đâu đế?” - Nhận xét tiết học. -------------------------------------- Toán (Tiết 2): Luyện tập chung (Trang 149) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập chung Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài - Lớp nhận xét - Giáo viên lưu ý cho học sinh: tỉ số có thể rút gọn như phân số. Bài 2: HS đọc yêu cầu - Gọi học sinh thi nhau làm bài trên bảng phụ - Lớp nhận xét, giáo viên chốt cách làm bài cho học sinh. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Tổng của 2 số là bao nhiêu? + Số thứ nhất mấy phần? + Số thứ hai mấy phần? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giáo viên chốt lại cách làm Bài 4: HS đọc đề - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải - Lớp nhận xét - Giáo viên ghi điểm - Giáo viên củng cố lại cách làm bài Bài 5: Gọi học sinh đọc đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Học sinh nêu cách giải - Bài toán này cho biết tổng chưa. - Vậy ta tìm tổng bằng cách nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Viết tỉ số của a và b biết: a. a = 3 ; b = 4. Tỉ số b. a = 5m ; b = 7m. Tỉ số c. a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số d. a = 6 l ; b = 8l. Tỉ số - Viết số thích hợp vào ô trống: - Học sinh làm bài Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 em đọc + là 1080 + 1 phần. + 7 phần. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai ? Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: 1080 Số thứ hai : ? Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 - 1 em đọc - Học sinh làm bài Bài giải Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: 125m Chiều dài: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m Chiều dài: 75m - 1 em đọc đề. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 1 em nêu. - Chưa. - Chu vi chia 2 - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật: 64 : 2 = 32 (m) Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: Chiều dài : 8m 32 m ? m Chiều rộng hình chữ nhật là: (32 - 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 32 - 12 = 20 (m) Đáp số: Chiều rộng: 12 m Chiều dài: 20 m 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại các bước giải loại toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng”. - Về nhà luyện tập cho thành thạo hơn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------- Mĩ thuật:G.V.B.M dạy(tiết 3) ------------------------------------------------------- Chính tả (Tiết 4): (Nghe viết) : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4..? A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4..? - Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bàivăn. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc êt/êch. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn BT2a, 2b. - Giấy A4 hoạt động nhóm C. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi 2 em lên bảng viết 1 số từ khó còn mắc sai: Biển, hiểu, bủng, buổi, nguẩy, ngẩn, còng, diễm, diễn, miễn,... - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả * Trao đổi về nội dung bài văn - Giáo viên đọc bài 1 lần. + Đầu tiên người ta cho rằng ai nghĩ ra các chữ số? + Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số. + Mẩu chuyện có nội dung là gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên đọc học sinh viết 1 số từ khó, dễ lẫn. * Viết chính tả - Giáo viên đọc học sinh viết vở. * Soát lỗi và chấm bài. - Giáo viên thu vở chấm. Nhận xét chung. - 1 em đọc + Người ả rập nghĩ ra các chữ số. + Một nhà thiên văn học người ấn Độ. + Nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4.. không phải do người ả rập nghĩ ra mà do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát Đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ 1, 2, 3, 4,.. - 2 em viết ở bảng. Học sinh khác viết vào vở nháp: ả rập, Bát đa, ấn độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi. - Học sinh lắng nghe viết bài. - Học sinh đổi vở chéo soát lỗi. c. Luyện tập Bài 2: a) Ghép âm đầu tr, ch với các vần để tạo thành những tiếng có nghĩa và đặt câu với 1 trong những tiếng vừa tìm được (giáo viên hướng dẫn ... ở trên cạn, vừa sống ở dưới nước. - Học sinh nghe - Cho học sinh quan sát tranh minh họa trang 117SGK và trả lời câu hỏi: + Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời. + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước. + Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gạt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? + Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau. - Giáo viên kết luận: Cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lý cho từng loại cây và từng thời kì phát triển của cây mói có thể đạt năng suất cao. + Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi. Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà” + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt. + Cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. + Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước. + Cây rau cải, rau xà lách, xu hào cần phải có nước thường xuyên. + Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín, cây cần ít nước hơn. + Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa. + Nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây. + Ví dụ: vào những ngày trời nắng nóng lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu về nước cao hơn. - Chia lớp thành 3 nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh cầm những tấm thẻ có ghi? - Yêu cầu 3 học sinh cầm tấm thẻ có ghi? - Giáo viên hô: “Về nhà, về nhà” - Giáo viên tổng kết trò chơi. - Mỗi nhóm cử 5 em tham gia. - Học sinh giơ tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rêu, ráy, rau cổ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, chàm. - 3 học sinh cầm: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm. - Học sinh lật thẻ lại xem tên mình là cây gì chạy về phiá sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống. 3. Củng cố dặn dò - Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 117SGK. - Giáo viên tổng kết bài, nhắc học sinh vận dụng kiến thức vừa học trong trồng trọt cây trong vườn. Về học bài và chuẩn bị bài Nhu cầu chất khoáng của thực vật. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------- Tập làm văn (Tiết 3): Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Một số tờ giấy khổ rộng. C. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - 3 học sinh đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên tiền phong. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ học cách viết một bài văn miêu tả con vật, tả ngoại hình và hoạt động của nó. Bài học còn giúp các em nắm bố cục chung của kiểu bài này. b. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối bài Con mèo hung và các yêu cầu. + Bài văn có mấy đoạn? + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? - Giáo viên chốt ý đúng. c. Ghi nhớ - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? d. Luyện tập: - Học sinh đọc yêu cầu - Gợi ý: Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt. Nếu trong nhà không có vật nuôi nào em có thể lập dàn ý cho một bài văn tả một con vật nuôi em biết (của người thân, hàng xóm,) - 2 em cùng thảo luận và trả lời câu hỏi. + Có 4 đoạn: Đoạn 1: “Meo, meo”.. tôi đấy. Đoạn 2: Chà, nó... thật đáng yêu. Đoạn 3: Có một hôm... với chú một tí. Đoạn 4: còn lại + Gồm có 3 phần. Mở bài: giới thiệu con vật định tả Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật. - 3 em đọc ghi nhớ SGK - Lập dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà (gà, chim, chó, lợn, trâu, bò,...) - Học sinh nghe hướng dẫn - Gọi học sinh dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - Học sinh tự lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh chữa giàn ý của mình. - 3 đến 5 em nối tiếp nhau giới thiệu. + Em lập dàn ý tả con mèo. + Em lập dàn ý tả con chó. + Em lập dàn ý tả con trâu. - Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng làm Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả con mèo. 1. Mở bài: Giới thiệu con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt...) 2. Thân bài: a)Tả ngoại hình của con mèo - Bộ lông - Đuôi - Cái đầu - Đôi mắt - Chân - Bộ ria - Tai b) Tả hoạt động chính của con mèo * Hoạt động bắt chuột + Khi bắt chuột (rình chuột, vồ chuột) * Các hoạt động khác (ăn, đùa giỡn,...) 3. Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả con vật? - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả con mèo vào vở - Nhận xét tiết học. --------------------------------------- Kỹ thuật (Tiết 4): Lắp xe nôi (tiết 1) I. Mục tiêu - Biết chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp đựơc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận, an toàn khi lắp ráp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu xe nôi lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tập chọn các chi tiết để lắp xe nôi. b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu - Học sinh quan sát mẫu thảo luận theo cặp + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? + Nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế? - Đại diện học sinh trả lời. Lớp nhận xét, giáo viên chốt ý đúng c. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật * Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết - Giáo viên cùng học sinh lựa chọn các chi tiết theo SGK cho đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn và nắp hộp. * Lắp từng bộ phận - Dựa vào hình 2 hãy lắp tay kéo xe - Giáo viên lắp tay kéo. HS cùng lắp - Quan sát H1, theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? - Để lắp giá đỡ trục bánh xe cần những chi tiết nào? - Giáo viên lắp trục giá đỡ - Gọi tên và số lượng chi tiết để lắp thanh giá đỡ bánh xe? - Hai thanh chữ U dài lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn (tính từ phải sang trái)? - Gọi 2 HS lên bảng lắp bộ phận này. GV giúp đỡ. - Để lắp mui xe em dùng mấy bộ ốc vít? - Giáo viên lưu ý: khi lắp thành xe với mui xe cần chú ý tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U - Dựa vào H.6 nêu thứ tự lắp các chi tiết? - Gọi 2 em lên lắp trục bánh xe. * Lắp xe nôi - Nêu cách lắp ráp xe nôi? - GV lắp một số bộ phận sau đó gọi học sinh lên lắp tiếp. Lắp xong kiểm tra sự chuyển động của xe - Học sinh thảo luận và trả lời + Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh giá đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. + Cho các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe dạo chơi. - Học sinh chọn chi tiết - HS dùng 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài lắp tay kéo - 2 giá đỡ - Dùng 4 thanh thẳng 9 lỗ để lắp 2 trục giá đỡ trục bánh xe - HS quan sát làm theo. - 1 tấm lớn, 2 thanh chũ U dài - 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba, 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ mười. - 2 HS lên thực hiện - 4 bộ ốc vít - Học sinh nghe. - Lắp vòng hãm, bánh xe, 1 vòng hãm ngoài. - Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe. - Lắp tay kéo vào sàn xe. - Lắp 2 trục bánh vào giá đỡ,... - Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh đỡ giá... - Kiểm tra sự chuyển động của xe. * Hướng dẫn tháo rời các bộ phận và xếp gọn vào hộp - Cái nào lắp sau ta tháo trước, tháo xong xếp ngay ngắn vào hộp. - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò - Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp xe nôi. - Giáo viên tổng kết bài. Nhắc học sinh về tập lắp cho thạo để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------- Thể dục :G.V.B.M dạy (ti ết 5) ------------------------------------------------------- Sinh hoạt (Tiết 29) Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới. Nhận xét tuần 29. A. Mục tiêu Giúp học sinh: - Trưng bày tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới. - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị. - Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân và có hướng phấn đấu trong tuần tới. B. Chuẩn bị - Thuộc bài hát “Thiếu nhi thế giới liên hoan” - Sưu tần tranh ảnh thiếu nhi các nước trên thế giới. C. Các hoạt động dạy học Khởi động: Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan” Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh * Làm việc nhóm - Các nhóm tiến hành dán tranh ảnh về thiếu nhi các nước trên thế giới đã sưu tầm và thảo luận lời thuyết minh cho bài báo đó. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ cho từng nhóm. - Lần lượt từng nhóm thuyết minh phần tranh của mình. - Lớp quan sát lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh đánh giá sản phẩm của từng nhóm, khen ngợi nhóm sưu tầm đựơc nhiều tranh ảnh, có lời thuyết minh hay. Hoạt động 2: Nhận xét tuần 29 * Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần - Nề nếp: các em thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Tuy nhiên mọt số em còn chạy nhảy nhiều. Thực hiện mang khăn quàng bảng tên đầy đủ, Đi học đều và đúng giờ. - Học tập: các em có ý thức học tập, nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ. Đồ dùng học tập đầy đủ - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. Các em có ý thức bảo vệ cây xanh trong trường - Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường * Tồn tại: Một số em không học bài, chưa chú ý trong giờ học * Kế hoạch tuần sau - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ôn tập cuối năm. - Nhắc nhở kiểm tra học bài ở nhà, khiểm tra đồ dùng học tập. - Nhắc nhở học sinh tham gia học phụ đạo, bồi dưỡng đầy đủ. - Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nề nếp trường lớp ---------------------{ { --------------------- -
Tài liệu đính kèm: