I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức :Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
-Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Kho báu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 28:Kể từ ngày 07 tháng 04 năm 2008 đến 11 tháng 04 năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 07/04/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Kho báu KTĐK GHKII Giúp đỡ người khuyết tật (T1) Thứ ba 08/04/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Kho báu Kho báu Đơn vị, chục, trăm, nghìn Thứ tư 09/04/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(NV) Toán TN&XH Thủ công Cây dừa Kho báu So sánh các số tròn trăm Một số loài vật sống trên cạn. Làm đồng hồ đeo tay (T2) Thứ năm 10/04/2008 1 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?. Dấu chấm, dấu phẩy. Cây dừa Các số tròn chục từ 110 đến 200 (bỏ BT5) Thứ sáu 11/04/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Chữ hoa Y. Các số từ 101 đến 110. Thứ hai ngày 07 tháng 04 năm 2008 Tập đọc KHO BÁU I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức :Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : lặn mặt trời : mặt trời lặn nắng tắt . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng người nông dân đã để lại cho con kho báu như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 4. Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Kho báu -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, làm lụng, cuốc bẫm cày sâu, cơ ngơi, hão huyền. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 84) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. -Quan sát nhận xét. -Đọc thầm theo. -Luyện đọc. Toán KTĐK GHKII Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Sau bài học học sinh có khả năng nêu được: -Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật. -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. -Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ. 2.Kĩ năng : Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3.Thái độ : Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng nêu được: -Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật. -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. -Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ. - Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức. 2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : -HS thực hành theo cặp. -Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài dạy : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Phân tích tranh. - Cho HS quan sát tranh. -GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học. -Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Tranh vẽ gì ? -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? -Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? -GV nhận xét, kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 2 :Thảo luận. -GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. -Người khuyết tật thường là những người bị mất mát rất nhiều do vậy họ rất mặc cảm cho nên các em nên giúp đỡ họ bằng khả năng của em Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Nhận xét. -Kết luận : Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình . a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Kết luận : 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. -Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2. -Gõ cửa, bấm chuông. -Cháu chào bác ạ! Thưa bác có Loan ở nhà không ạ! -Loan có ở nhà đấy cháu vào nhà chơi nhé. -Bạn An đấy à! Bạn vào nhà mình chơi tự nhiên nhé, mình bận một chút vì hôm nay bà mình bị bệnh. -Thế hả An! Thôi thì mình xin phép về để lần sau bà của bạn khoẻ, mình sẽ đến chơi nhé. -Như vậy cũng được, bạn về nhé! Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1. -Quan sát. -1 em nhắc lại nội dung. -Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. -Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt. -Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác. -Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn. -Vài em nhắc lại. -Chia nhóm thảo luận . -Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ. -Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. -Vài em nhắc lại. -Cả lớp thảo luận. -Đồng tình. -Không đồng tình. -Đồng tình. -Đồng tình. -Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật. -Thực hành cùng nhóm. -Quan sát và thảo luận cùng nhóm. -Thảo luận cùng nhóm Thứ ba ngày 08 tháng 04 năm 2008 Tập đọc KHO BÁU I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức :Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Ý thức tận dụng đất đai, chăm chỉ lao động, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Nêu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK/tr 84 và các thành ngữ “hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để”, lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Kho báu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài. -Hai sương một nắng là gì ? -Cuốc bẫm cày sâu là gì ? -Của ăn của để là gì ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Gọi 1 em ... ô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng. -4 em thực hành đóng vai. -Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./ -HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn .. -Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời) -Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ? -Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam. -Quả to bằng chừng nào ? -Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ. -Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ? -Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi. -Nhiều cặp thực hành đối đáp. -Quan sát. -HS phát biểu lựa chọn phần nào thì viết phần đó. -Cả lớp làm bài . -Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống. -Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Tập thực hành đáp lại lời chia vui. -Đọc thầm -Quan sát -Đọc thầm -Quán sát thảo luận cùng nhóm 2 -Viết lại vào vở. Tập viết CHỮ HOA Y. I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Yêu lũy tre làng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa y sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Yêu lũy tre làng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa y sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ y hoa. Bảng phụ : Yêu lũy tre làng. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ X-Xuôi vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ Y hoa cao mấy li ? -Chữ Y hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Y gồm có : Nét 1 : Viết như nét 1 của chữ U. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, dừng bút ở ĐK 2 phía trên. -Giáo viên viết mẫu chữ Y trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Y-Y vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghĩa là tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Yêu lũy tre làng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Yêu ta nối chữ Y với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : -Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Y hoa, Yêu lũy tre làng -Chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường kẻ) -Chữ Y gồm có hai nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ Y. -Theo dõi. -Viết vào bảng con Y-Y. -Đọc : Y-Y. -2-3 em đọc : Yêu lũy tre làng . -Quan sát. -1 em nêu : tình cảm yêu làng xóm, quê hương. -4 tiếng : Yêu, lũy, tre, làng. -Chữ Y cao 4 li, chữ l, y, g cao 2.5 li, chữ t cao 1. 5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu ngã đặt trên chữ u, dấu huyền đặt trên chữ a. -Nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : Y-Yêu .. -Viết vở. Y ( cỡ vừa : cao 8 li) Y (cỡ nhỏ :cao 4 li) Yêu (cỡ vừa) Yêu (cỡ nhỏ) Yêu lũy tre làng ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 24 . -Nộp vở theo yêu cầu. -Viết bảng con. -Quan sát mẫu. -Theo dõi. -Viết bảng con -Quan sát -Viết bảng con -Viết vào vở. Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Nêu được các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110. 2.Kĩ năng : Làm tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Nêu được các số từ 101 ® 110, gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110. - Làm tính nhanh đúng. - Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học . -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 101 ® 110 A/ Gắn bảng số 100 và hỏi: Có mấy trăm? -Số này đọc là : Một trăm . -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101®110 . Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. - Vẽ hình biểu diễn tia số. Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ? -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - Viết bảng 101 . 102 và hỏi : -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ? -GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101. -GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ? -Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ? - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau . Bài 4 : Yêu HS tự làm bài . -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : -Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn dò. - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. -2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -HS đọc : Một trăm . -Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. -Nhiều em đọc các số từ 101®110 -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. -Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở. -HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Điền dấu = vào chỗâ trống. -Làm bài . -Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 0. - Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. -Làm bài -Điều đó đúng. -102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. -HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. -Vài em đọc từ 101 đến 110 . - Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110. -Viết bảng con -Quan sát -Viết cùng nhóm thảo luận. -Quan sát điền -Làm vào vở. -Làm bài BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: