I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc thông các bài tập đọc đọc thêm từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ? -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác.
2. Kĩ năng : Đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ? -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác.
- Đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
- Ý thức học tập tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 27:Kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2008 đến 04 tháng 04năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 31/03/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Ôn tập (T1) Số 1 trong phép nhân và phép chia (BT3) Lịch sự khi đến nhà người khác (T2) Thứ ba 01/04/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Ôn tập (T2) Ôn tập (T3) Số 0 trong phép nhân và phép chia(BT4) Thứ tư 02/04/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(TC) Toán TN&XH Thủ công Ôn tập (T4) Ôn tập (T5) Luyện tập Loài vật sống ở đâu? Làm đồng hồ đeo tay (T1) Thứ năm 03/04/2008 1 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Ôn tập (T6) Ôn tập (T7) Luyện tập chung (BT2 cột 3) Thứ sáu 04/04/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán KTĐK (đọc) KTĐK (viết) Luyện tập chung(BT1cột 3 câu a cột 4 câu b) Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt ÔN TẬP (T1) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc. -Đọc thông các bài tập đọc đọc thêm từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ?’ -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. 2. Kĩ năng : Đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ?’ -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. - Đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch. - Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài tiết trước và TLCH -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 1. Kiểm tra tập đọc & HTL. -Gọi HS luyện đọc bài tập đọc đọc thêm tuần 19-20 -Nhận xét : -Đọc đúng từ đúng tiếng. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút. -Trả lời đúng câu hỏi. 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” -Gọi HS đọc yêu cầu . a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. -Nhận xét, cho điểm. 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm . -Gọi học sinh nêu yêu cầu . a/Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? -Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? -Nhận xét, cho điểm. 4.Nói lời đáp lại của em. -Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. -GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi. -Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Ôn tập đọc và HTL. -1 em đọc yêu cầu. -Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” - Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp. -Ở câu a : Mùa hè. -Ở câu b : khi hè về. Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT. -Một số em đọc lại bài. -Nhận xét, bổ sung. -Đọc bài .Nói lời đáp lại của em. -Thực hành theo cặp . -HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn noí với bạn ấy ra sao . -HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn. -Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c. b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ! c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/ -Tập đọc ôn lại các bài. -Đọc thầm -Đọc thầm -Đọc thầm và làm bài vào vở -Thực hành cùng nhóm. Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức :Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1. Kiến thức :Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2. Kĩ năng : Giải toán nhanh, đúng, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng cài. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1. Bài cũ : -Cho 3 em lên bảng làm : -Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1. -Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4. -Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? -Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ? - Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ? -Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. B/Giới thiệu phép chia cho 1. - Nêu phép tính 2 x 1 = 2. -Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng. -Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2. -Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4. -Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. -Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. -Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Học bài. -2 em lên bảng làm.Lớp làm nháp. -Số 1 trong phép nhân và chia. -HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 -1 x 2 = 2 -HS thực hiện : -1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3 -1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. -Vài em nhắc lại. -3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4. -Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 -2 : 2 = 1 -Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia. -Nhiều em nhắc lại. -HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 -Nhận xét bài bạn. -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -Học thuộc quy tắc. -Làm bài ở bảng -Quan sát theo dõi. _làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra. Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức :Học sinh nêu được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kĩ năng : Học sinh cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. - Có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm phiếu . -Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi đến nhà người khác. c a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. c b/Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. c c/Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. c d/Nói năng rõ ràng lễ phép. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. 1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích , em sẽ . . . . ? 2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ..? 3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ ? -GV nhận xét, rút kết luận : Khi đến ... . Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc. -Đọc thông các bài tập đọc đọc thêm từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Oân cách đáp lời đồng ý của người khác. 2.Kĩ năng : Đọc rõ ràng diễn cảm. 3.Thái độ : Ý thức chăm lo học tập. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học. -Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”. Oân cách đáp lời đồng ý của người khác. - Ý thức chăm lo học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Viết sẵn nội dung BT2. 2.Học sinh : Vở BT, Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. -Gọi HS luyện đọc bài tập đọc đọc thêm tuần 19 đến tuần 26 -Nhận xét : -Đọc đúng từ đúng tiếng. -Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. -Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút. -Trả lời đúng câu hỏi. 2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. -Bảng phụ : Ghi nội dung .Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. a/Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. b/Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. 3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết) : -Goị 1 em nêu yêu cầu của bài. - Gọi 3 em lên bảng làm. -GV kiểm tra một vài em. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4.Nói lời đáp của em (miệng). -Gọi 1 em đọc 3 tình huống. -PP hỏi đáp : Yêu cầu từng cặp hỏi đáp. -GV gợi ý : Em đáp lại lời đồng ý của thầy như thế nào ? -Khen ngợi một số em nói tự nhiên. 3.Củng cố : -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : -Về nhà làm thử bài luyện tập LTVC ở tiết 9 (tr 80-81) -Xem lại bài 2 phút.. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định. -1 em nêu yêu cầu. -2 em lên bảng làm. -Cả lớp làm nháp, hoặc vở BT. -3- 5 em nhắc lại. a/Vì khát. b/vì mưa to. -1 em nêu yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT -a/Bông cúc héo lả đi vì sao ?/ Vì sao bông cúc héo lả đi ? -b/ Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn?/ Đến mùa đông ve không có gì ăn, vì sao ?/ Đến mùa đông vì sao ve không có gì ăn ? -1 em đọc 3 tình huống. -1 cặp thực hành đối đáp . a/Chúng em kính mời thầy đến dự liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ạ. -Thầy nhất định sẽ đến, em yên tâm./ Cám ơn các em, thầy sẽ đến. -Thay mặt lớp, chúng em xin cám ơn thầy./ Chúng em cám ơn thầy đã nhận lời ạ./ Có thầy, buổi liên hoan của chúng em sẽ vui hơn đấy ạ. -Từng cặp thực hành tiếp tình huống b.c b/ Chúng em rất cám ơn cô./ Oâi thích quá! Chúnng em xin cám ơn cô./ Từ lâu, chúng em đã mong được đi thăm viện bảo tàng. c/ Con rất cám ơn mẹ/ Oâi thích quá con sẽ được đi chơi cùng mẹ. Con cám ơn mẹ. - Về nhà làm thử bài luyện tập LTVC ở tiết 9. -Đọc thầm -Đọc thầm -Đọc thầm và làm bài vào vở . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Học thuộc bảng nhân, chia. Tìm thừa số, tìm số bị chia. Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm tính nhanh, đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kiến thức : - Học thuộc bảng nhân, chia. Tìm thừa số, tìm số bị chia. Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hình vẽ bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. 4 x 7 : 1 0 : 5 x 5 2 x 5 : 1 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. - Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : (Bỏ cột 3) Viết bảng phép tính : 20 x 2 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả. -Nói kết quả nhẩm 20 x 2 -Nhận xét. - 20 còn gọi là mấy chục ? -Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40, vậy 20 x 2 = 40 Bài 3 : Yêu cầu gì ? - luyện tập :Ghi bảng : x x 3 = 15 4 x x = 28 y : 2 = 2 y : 5 = 3 -Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. - Có tất cả bao nhiêu tờ báo ? -Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ? -Bài toán hỏi gì ? -Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Yêu cầu HS làm vào vở. -Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài. Bài 5 : Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò, -ôn lại về số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. -Làm phiếu BT. 4 x 7 + 1 = 28 : 1 = 28 0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 2 x 5 : 1 = 10 : 1 = 10 -Luyện tập chung. -HS làm bài - Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Suy nghĩ, nhẩm -Một sô em nêu kết quả nhẩm -20 còn gọi là 2 chục. - làm phần a. -Làm tiếp phần b. -Tìm x. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Muốn tìm ố bị chia em lấy thương nhân với số chia. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở x x 3 = 15 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y = 15 -1 em đọc : Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Có tất cả 24 tờ báo. -Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau. -Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ? -Thực hiện phép chia 24 : 4 -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT Tóm tắt 4 tổ : 24 tờ báo 1 tổ : ? tờ báo Giải Mỗi tổ nhận được số báo là : 24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số : 6 tờ báo. -Làm bài : Xếp các hình tam giác thành hình vuông. -Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. -Làm phiếu. -Làm bài vào vở. -Nhẩm ghi kết quả -Làm bài vào vở -Làm bài vào vở -Cùng xếp hình Thứ sáu ngày 04 tháng 04 năm 2008 Tiếng Việt KTĐK (ĐỌC) Tiếng Việt KTĐK (VIẾT) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng tính toán. Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kiến thức : Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán. Giải bài toán có phép chia. 2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3. 2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : PP kiểm tra. a. Đặt tính rồi tính : 45 + 26 62 – 29 34 + 46 80 - 37 b. Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : (cột 3 câu a cột 4 câu b) A/ Yêu cầu học sinh tự làm bài. -PP hỏi đáp : Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. B/ Yêu cầu gì ? -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ? -GV gọi 3 em lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài. - Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ? -Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ? -Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ? -Phép chia có số bị chia là 0 Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Nhận xét, chấm một số vở. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác. 4. Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Học sinh làm phiếu. a.Đặt tính rồi tính : 45 62 34 80 +26 -29 +46 -37 71 33 80 43 b.Tìm x : x - 4 = 40 x : 4 = 10 x = 40 + 4 x = 10 x 4 x = 44 x = 40 -Luyện tập chung a/Cả lớp làm phần a. -Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng. -Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả. -2 em lên bảng làm, lớp làm vở. -Thực hiện từ trái sang phải. -Kết quả là chính số đó. bằng 0 -cũng bằng 0. -HS làm bài a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 x 4 + 6 = 0 + 6 = 6 -1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ? -1 em lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 nhóm : 12 HS 1 nhóm : ? HS Giải Số học sinh mỗi nhóm có : 12 : 4 = 3 (HS) Đáp số : 3 học sinh. -Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia -Làm vào phiếu . -Làm vào vở -Lên bảng làm bài -Thực hiện ở vở. -Làm vào vở BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: