Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm học 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm học 2008

I/ MỤC TIÊU :

A. Mục tiêu chung:

 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:

 1. Kiến thức : Đọc.

 -Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .

 -Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.

 Nêu được nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.

B. Mục tiêu riêng:

 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:

 - Nêu được nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

 - Biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.

II/ CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 19 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 19:Kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2008 đến 25 tháng 01 năm 2008
Ngày dạy
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
21/01/2008
1
2
3
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chuyện bốn mùa (T1)
Tổng của nhiều số
Trả lại của rơi (T1)
Thứ ba
22/01/2008
1
2
3
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Chuyện bốn mùa (T2)
Chuyện bốn mùa 
Phép nhân (Bỏ BT3)
Thứ tư
23/01/2008
1
2
3
4
5
Tập đọc
Chính tả(TC)
Toán
TN&XH
Thủ công
Thư Trung thu
Chuyện bốn mùa 
Thừa số – Tích
Đường giao thông
Cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng (T1)
Thứ năm
24/01/2008
1
2
3
LT&C
Chính tả(NV)
Toán
Từ ngữ về các mùa.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Thư Trung thu
Bảng nhân 2
Thứ sáu
25/01/2008
1
2
3
Tập làm văn
Tập viết
Toán
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Chữ hoa P
Luyện tập (Bỏ BT4)
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2008
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức : Đọc.
 -Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .
 -Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
 Nêu được nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 3.Thái độ : HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Nêu được nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Nêu được ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
 - Biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ :
 -Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 -GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
 -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
 -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
 -Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
 Đọc từng đoạn trước lớp.
 Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
 -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
 -Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Thi đọc theo nhóm.
 - Đồng thanh
 -Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
 -Gọi 1 em đọc.
 Hỏi đáp : Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
 -Trực quan :Tranh .
 -Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
 -Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
 -Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
 -Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
 -Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
3.Củng cố : 
 - Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
 - Còn mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
4. Dặn dò: 
 - Đọc bài.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-Đọc đoạn 1, tìm hiểu đoạn 2.
- Ghi ở bảng con.
-Quan sát.
-Quan sát nhẩm theo.
-Đọc thầm phần chú giải
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi ở nhóm 2
Toán
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1. Kiến thức 
 -Nêu được quy trình tính tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
 -Chuẩn bị học phép nhân.
 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Biết tính tổng của nhiều số.
 -Làm tính đúng, chính xác.
 -Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
 1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
 -GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
 Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
 -Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
 -Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
 -Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
 -Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
 -Nhận xét.
 Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 : Cho học sinh làm bài trong vở.
 - Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét?
 -Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
 -Gọi HS nêu cách tính ?
 -Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
 -Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
 -Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
 - Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
 -Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
 - TC : Nói nhanh kết quả tổng của nhiều số theo yêu cầu
 -Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò 
 - Học bài.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. 
-Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
 24
 24
 +15 +24
 24 
60 96
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng bằng nhau, 4 số hạng đều bằng 5 lít, hoặc “Tổng 5l+5l+5l+5l có 4 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 5l”
-Thi đua: cá nhân, tổ.
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
-Tính tổng ở bảng con.
-Quan sát ở bảng lớp.
-Làm nháp.
-Làm ở bảng con và vở.
-Làm ở vở
- Làm ở bảng lớp
-Quan sát
-Ghi kết quả ở bảng con.
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1)
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
 3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 - Có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh, ảnh , 
 2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
 -Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
 -Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
 Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
 -Trực quan : Tranh.
 -Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
 -Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
 -GV ghi bảng ý chính :
 +Tranh giành nhau.
 +Chia đôi.
 +Tìm cách trả lại người mất.
 +Dùng vào việc thiện.
 +Dùng để tiêu chung.
 -Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
 -Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
 -Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần t ...  tình huống giao tiếp.
 2.Kĩ năng : Diễn đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Ghi đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1. Giới thiệu bài : 
 - Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Hoạt động 1 : Làm bài tập.
 Bài 1 : Yêu cầu gì ?
 -Trực quan : Tranh.
 -GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
 -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
 -Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
 -GV nhắc nhở: Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
 -Nhận xét.
 -GV mở rộng vấn đề : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
 -Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 -GV nhắc nhở : Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 -Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : 
 - Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
 -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
 - Tập viết bài
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
-1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
 + 1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1:”Chào các em!”
 +1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
 +Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
 +Ôâi thích quá! Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
-Hoàn thành bài viết.
-Đọc thầm yêu cầu bài.
-Quan sát tranh ghi lời chào theo nhóm
-Theo nhóm ghi kết quả thảo luận
-Làm vào vở
-trình bày bài viết.
-Hoàn thành bài viết.
Tập viết
CHỮ HOA P
I/ MỤC TIÊU : 
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : 
 -Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa theo cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Nối được nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Có tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 -Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa theo cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
 - Nối được nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
 - Có tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
1.Bài cũ : 
 - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
 -Cho học sinh viết một số chữ hoa vào bảng con.
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
 -Chữ P hoa cao mấy li ?
 -Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
 -Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
 -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
 -Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, ĐB trên ĐK2. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong ĐB ở ĐK4 và ĐK5.
 Chữ P hoa.
 -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
 -Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
 -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
 -Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
* Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
 -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
 -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh hấp dẫn”ø như thế nào ?
 -Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
 -Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ h như thế nào?
 -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
 * Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
 -Hướng dẫn viết vở.
 -Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
 2 dòng
 1 dòng
 1 dòng
 2 dòng
3.Củng cố : 
 - Nhận xét bài viết của học sinh.
 -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
 -Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: 
 - Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp dẫn.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li,chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh, dấu sắc trên â trong chữ hấp, dấu ngã trên â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2 của chữ P.
-Bằng khoảng cách viết như chữ cái o.
-Bảng con : P – Phong
-Viết vở.
 + P ( cỡ vừa : cao 5 li)
 + P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
 + Phong (cỡ vừa)
 + Phong (cỡ nhỏ)
 + Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 4.
-Nộp vở theo yêu cầu và viết vào bảng con.
-Quan sát quy trình viết theo mẫu.
-Viết vào bảng con.
-Đọc cụm từ viết
-Viết bảng con
-Viết vào vở
-Viếtở nhà/Tr4
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
 Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
 1.Kiến thức : Học sinh :
 - Nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
 - Giải bài toán đơn về nhân 2.
 2.Kĩ năng : Làm tính đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
B. Mục tiêu riêng:
 Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
 - Nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
 - Giải bài toán đơn về nhân 2.
 - Làm tính đúng, nhanh, thành thạo.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
 Bài 1 : 
 -GV viết bảng : 2 x 3 = c
 -Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
 -Nhận xét.
 Bài 2: Yêu cầu gì ?
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 =
2 cm x 5 = 2 kg x 6 =
2 dm x 8 = 2 kg x 9 =
 -Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
 -Nhận xét.
Bài 3 :
 -Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải.
 -Nhận xét.
Bài 5 : Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
3.Củng cố : 
 -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
4. Dặn dò:
 - Học thuộc bảng nhân 2 Thừa số
-Luyện tập .
-Học sinh tự nêu cách làm 
2 x 3 = c
2 x 8 = c
2 x 5 = c
2 x 2 = c
2 x 4 = c 
-Viết 6 vào c vì 2 x 3 = 6.
-Sửa bài.
-Viết phép nhân vào vở rồi tính .
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Sửa bài, nhận xét.
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
 8 xe đạp : ? bánh xe.
Giải
 Số bánh xe của 8 xe đạp là 
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
-2 đội tham gia.
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
- Làm vào bảng con kết quả từng bài.
-Làm vào vở.
-Đọc thầm và gạch chân sự kiện.
-Làm vào vở
-Tham gia trò chơi cùng nhóm.
-Học thuộc lòng bảng nhân 2.
Tổ kiểm tra
BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DAY KHUYET TAT T19 TRONG.doc