TOÁN
Tiết 71: 100 trừ đi một số
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- GD các em có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
100 que tính .
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Sáng (ĐC Ngô Thị Thuyết dạy) _______________________________________________________________ Chiều Toán Tiết 71: 100 trừ đi một số I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có 1 hoặc 2 chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - GD các em có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 100 que tính . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên gọi 1 em đặt tính và tính 65 - 8 , 76 – 7 , 47 – 6 , 68 – 9 - Giáo viên gọi 1 em tìm x : x - 25 = 36 - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 . - Nêu bài toán: Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi : còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu học sinh nhắc lại bài. - Để biết số que tính còn lại ta làm phép tính gì? - Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính. - - Yêu cầu lớp làm vào vở nháp: 100 36 64 - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính . - Giáo viên nhận xét bổ sung và ghi lên bảng b. Hoạt động2: Phép trừ : 100 – 5 - Đây là phép tính trừ số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính - Giáo viên nhận xét , bổ sung . - 100 0 không trừ được cho 5 lấy 10 trừ 5 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1 . 0 không trừ được 95 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0 . c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. *Bài 1: Nêu yêu cầu của bài - Giáo viên bổ sung *Bài 2 : Bài này yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu: 100 - 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục . 100 – 20 = 80 - Yêu cầu học sinh làm bài tập tương tự vào vở - Gọi 1 số em nêu cách tính nhẩm : 10 chục –7 chục = 3 chục Vậy : 100 – 70 = 30 . - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học lại và thực hiện các phép tính còn lại. - 2 em lên bảng làm, HS dưới làm vào vở nháp - Nghe và phân tích. - 2 em nhắc lại - 1 em trả lời. - Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng. - 5 em nêu. - Học sinh nhắc lại. - Trả lời. - 1 em lên bảng. - Lớp làm vào vở nháp . - Nhận xét bài trên bảng, - 1 vài em nhắc lại cách tính - 1 em . - 3 em lên bảng, lớp làm vở - Tính nhẩm - Học sinh đọc. - Học sinh tự làm - Học sinh nêu ______________________________________________________ Đạo đức Tiết 15: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(T2) I. Mục tiêu - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của hs. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Tài liệu, phương tiện - Vở bài tập III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ:2 em nêu cách giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS nhận xét, Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống -TH1: Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ ... - TH2: Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô-rê môn lên tường đi!" Hà sẽ ... - TH 3: Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ ... Các nhóm thảo luận - phát biểu ý kiến - Gv nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Thực hành làm trường lớp sạch đẹp. - Gv cho hs quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình đã sạch đẹp chưa ? - Hs thực hành dọn dẹp, quét lớp sân trường sạch sẽ. - Hs phát biểu cảm tưởng sau khi làm trực nhật xong. - GV kết luận: Mỗi hs cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Hoạt động 3: Trò chơi Tìm đôi - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Gv nhận xét đánh giá. Kết luận chung : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi Hs để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. Trường em, em quý em yêu Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau. _______________________________________________________ Tự học Luyện đọc bài: Hai anh em I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc bài, Hs nhận xét- Gv nhận xét. 2. Hướng dẫn luyện đọc * Gv đọc mẫu 1 lần * Luyện đọc - Hs đọc tiếp nối câu + Phát âm đúng các từ khó - Luyện đọc tiếp nối đoạn + ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu dài. Nghĩ vậy,/ người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh.// Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.// - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài (Theo câu hỏi trong sgk) 4.Luyện đọc lại: Các nhóm thi đọc bài. 5.Củng cố dặn dò: Gv nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Sáng Kể chuyện Tiết 15: Hai anh em I. mục tiêu - Kể lại đựơc từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2) - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) - GD các em biết anh em phải đoàn kết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh của bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện: Bó đũa. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài . * Hướng dẫn kể từng đoạn . - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần : +Phần giới thiệu câu chuyện +Phần diễn biến và phần kết. - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm. - Giáo viên theo dõi uốn nắn nhắc nhở. - Yêu cầu học sinh nhận xét bạn kể. - Giáo viên nhận xét tuyên dương . +Phần mở đầu câu chuyện. H: Câu chuyện xảy ra ở đâu? H: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào? H: Người em đã nghĩ gì và đã làm gì? H: Người anh đã nghĩ gì và làm gì ? H: Câu chuyện kết thúc ra sao ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu học sinh đọc lai đoạn 4 của câu chuyện. - Yêu cầu 4 học sinh kể nối tiếp. *Bài tập 3:(HS khá giỏi) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - 2 HS lên bảng kể nói tiếp - 2 HS nhắc lại tên bài - 2 em đọc gợi ý. Nhóm 3 học sinh lần lượt kể từng phần của câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác kể - Một số em nhận xét - Học sinh trả lời. *Chia thành hai đống bằng nhau *Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. *Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em *Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa. Cả hai xúc động . - 1 em đọc. - 2 em đọc, các em khác chú ý theo dõi . - Kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - 2 em kể - Hs lắng nghe - Hs nhận xét. Toán Tiết 72: Tìm số trừ I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các BT dạng: a – x = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) - Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trong các phần bài học sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Hs làm bảng con( đặt tính rồi tính ) 100 - 4 , 100 - 38 Tính nhẩm: 100 – 40 , 100 - 50 , 100 – 30 . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b: Dạy bài mới: Tìm số trừ - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông chưa biết gọi là x . - Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tương ứng . - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - Giáo viên viết trên bảng : 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 - Yêu cầu học sinh nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – x = 6 . - Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm như thế nào ? b. Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành. *Bài 1(cột 1, 3): - Nêu yêu cầu của bài? - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bổ sung: *Bài 2(cột 1, 2, 3): - Bài này yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm vào sách giáo khoa. - Gọi học sinh nêu kết quả. - Tương tự hỏi các cột tiếp theo. *Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài? - Giáo viên lắng nghe giúp đỡ học sinh trả lời. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hoc sinh tóm tắt và giải - Giáo viên sửa bài và bổ sung: Tóm tắt Có : 35 ô tô. Còn lại : 10 ô tô . Rời bến : .Ô tô ? - Giáo viên chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về hoàn thành 1 số bài còn lại. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm bảng con -1 em tính nhẩm -nêu kết quả. - 2 HS nhắc lại tên bài - Nghe và phân tích. - Có tất cả 10 ô vuông . - Chưa biết. - Còn lại 6 ô vuông. * 10 – x = 6 . *10 – 6 - Học sinh đọc. - *10 là số bị trừ , X là số trừ , 6 là hiệu. *Ta lấy số bị trừ đi hiệu. - 2 Học sinh nêu . - Nhắc lại. - Cả lớp làm vào vở, 3 em lên bảng. Các em khác nhận xét bài trên bảng. - Học sinh đổi vở sửa bài. - Học sinh nêu. - HS nêu kết quả. - 2 HS đọc đề bài * Có 35 ô tô .Sau khi rời bến còn 10 ô tô . *Có mấy ô tô rời bến . - 1 em lên bảng - Lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng, - Học sinh sửa bài. Bài giải Số ô tô rời bến là : 35 – 10 = 25(ô tô) Đáp số : 25 ô tô ____________________________________________________ Chính tả(TC) Tiết 29: Hai anh em I.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2, BT3( a) II. Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. - Nội dung bài tập 3 vào giấy ; bút dạ. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra ... .) - Rèn kĩ năng viết đúng, nhanh, đẹp. - GD các em có ý thức tự rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Vở ô ly III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài b. Hướng dẫn viết bài - Gv đọc mẫu 1 lần, 3 em đọc lại. - Tìm hiểu đoạn viết H: Giang đã bán chó như thế nào? ( bán được hai mươi ngàn đồng, nhưng không phải bằng tiền mà đổi một con chó lấy hai chú mèo). - Hs tìm chữ khó viết trong bài. - Luyện viết bảng con: Giang, khoe, ngạc nhiên - Gv đọc bài, Hs nghe viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa lỗi chính tả 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 (ĐC Ngô Thị Thuyết dạy ) ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn Tiết 15: Chia vui. Kể về anh chị em I.Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT 1, BT 2) - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT 3) - GD các em có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ minh họa trong bài tập . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng : + Đọc nội dung BT 1, quan sát tranh và TLCH +Đọc nội dung bài tập 2 , viết nhắn tin . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 1 và 2 : - Giáo viên treo tranh minh họa. - H: Tranh vẽ gì ? - H: Chị Liên có niềm vui gì ? - H: Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ? - H: Nếu là em , em se nói gì với chị Liên để chúc mừng chị? - Giáo viên nhận xét tuyên dương . *Bài 3 : - H: Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm . - Gọi 1 số em đọc bài làm của mình . - Nhận xét bổ sung - Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. - Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. - 2 em lên bảng quan sát và trả lời - 2 HS nhắc lại tên bài - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ ôm hoa tặng chị. - Đoạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất . - Học sinh trả lời. - 1 em nêu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Từ 3 đến 5 em. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Toán Tiết 75: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính - Biết giải toán có các số có kèm theo đơn vị cm II. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2 em đọc bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Luyện tập thực hành . *Bài 1: Yêu cầu gì ? - Yêu cầu học sinh tư làm vào sách giáo khoa. - Nhận xét, sửa bài. *Bài 2(cột 1, 3) : Yêu cầu gì ? - Gọi học sinh lên bảng làm . - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đưa ra kết qủa đúng: - Yêu cầu 3 em nêu cách thực hiện các phép tính: 32 - 25 , 61 – 19 , 30 – 6 . *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài . - Giáo viên viết : 42 – 12 – 8 và hỏi : Tính từ đâu đến đâu? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi 1 em nhẩm kết quả . - Yêu cầu học sinh tự làm vào sách giáo khoa. - Gọi học sinh lên bảng . - Giáo viên sửa bài nhận xét đưa ra kết qủa đúng: *Bài 5 : - Yêu cầu học sinh đọc đề nêu câu hỏi. Mời các bạn trả lời tìm hiểu đề . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải. - Giáo viên chấm 1 số bài 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. - Về ôn tập lại các dạng toán đã học. - 2 HS đọc - 2 hS nhắc lại tên bài - Học sinh nêu . - Tự làm và nối tiếp báo kết quả. - Đặt tính rồi tính. - 3 em lên bảng làm. - Lớp làm vào vở . - Học sinh đổi vở sửa bài. - 3 học sinh lần lượt nêu. - 2 HS nêu y/c - Tính từ trái sang phải . - 42 trừ 12 bằng 30 ; 30 trừ đi 8 bằng 22. - Nhẩm tính và điền kết quả. - 3 em lên bảng. - 3 em đọc bài. - Băng giấy màu đỏ : 65 cm , màu xanh ít hơn 17 cm . - Băng giấy màu xanh dài ? - Thuộc dạng ít hơn . - 1 em tóm tắt : Đỏ dài : 65 cm. Xanh ít hơn : 17 cm Xanh dài: ..cm ? Bài giải : Băng giấy màu xanh dài là : 65 – 17 = 48 (cm ) Đáp số : 48 cm. - Hs lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------- Chính tả( NV) Tiết 30: Bé Hoa I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được BT 3a - Gd các em có ý thức, tính cẩn thận trong khi viết bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả : : ai / ây ; s /x ; ât / âc. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết : sản xuất, xuất sắc , tất bật , bậc thang . - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn viết. H: Đoạn văn kể về ai? H: Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? H: Bé Hoa yêu em như thế nào? H: Đoạn trích có mấy câu? - Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? vì sao phải viết hoa? - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó: +Các từ có phụ âm đầu: l /n +Các từ có dấu hỏi / dấu ngã - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa đọc . - Nhận xét uốn nắn. - Giáo viên đọc từng câu. - Giáo viên đọc lại toàn bài . - Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét. b. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhận xét đưa đáp án đúng: +Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao +Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về viết lại những lỗi sai và làm bài tập vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng viết, HS khác viết vở nháp - 2 HS nhắc lại tên bài - 2 em đọc lại. - Bé Nụ - Môi hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. - 8 câu. - Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em, Có: Là những tiếng đầu câu và tên riêng. - Đọc: Là , Nụ , lớn lên. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - 2 em lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con. - Viết vào vở. - Học sinh soát dấu, soát lỗi. - 1 em nêu. - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở - Hs lắng nghe. Tự nhiên xã hội Tiết 15: Trường học I. Mục tiêu : - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, san chơI, vườn trường của trường em - Nói được ý nghĩa của tên trường em. - GD các em có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 32 , 33 ) . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên kiểm tra: +ở nhà em cần làm gì để tránh ngộ độc ? +Khi bị ngộ độc em cần làm gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm *Bước 1: Tổ chức cho học sinh thảo luận nói về trường học của mình H: Trường của chúng ta có tên là gì? H: Nêu địa chỉ của nhà trường. H: Tên trường ta có ý nghĩa gì ? H: Trường ta có bao nhiêu lớp học? - Có mấy khối lớp? - Khối 5 có mấy lớp? Khối 4 ? Khối 3 ? - Cách sắp xếp các lớp học như thế nào? - Vị trí các lớp học trong khối : 1, 2, 3, 4, 5? Phòng làm việc của ban giám hiệu , phòng họp hội đồng, thư viện , phòng để đồ dùng dạy học . - Sân trường và vườn trường : *Bước 2 : Tổng kết buổi tham quan. - Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường? - Nêu ý nghĩa của tên trường. - Nêu 1 số lớp học và vị trí của từng khối lớp ? - Nêu đặc điểm của sân trường và vườn trường .. *Bước : Yêu cầu học sinh nói về cảnh quan của trường học. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận : b. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. *Bước 1: Làm việc theo cặp +Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu? H: Các bạn học sinh đang làm gì ? H: Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu ? - H: Tại sao em biết ? - H: Các bạn học sinh đang làm gì ? - H: Em thích phòng nào nhất tại sao? *Bước 2: Yêu cầu học sinh trả lời trước lớp. Kết luận : ở trường, học sinh học tập trong lớp học hay ngoài sân trường , vườn trường. Ngoài ra, các em có thể đến thư viện đọc và mượn sách. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về học bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh quan sát trường học. - Tập trung lại trước cổng trường. - Đọc tên trường. - Nêu địa chỉ trường. - Nêu ý nghĩa. - Tập trung trong sân trường quan sát các lớp học , phân biệt từng khối lớp . - Nêu số lớp học. - Nêu số khối lớp. - Nêu số lớp khối 5. - Nêu tương tự. - Trả lời theo thực tế. - Quan sát và nhận xét. - Quan sát sân trường và vườn trường, nhận xét - Học sinh nêu. - Học sinh nói theo cặp. - Học sinh nhắc lại. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - ở trong lớp học. - Các bạn học sinh đang trả lời. - ở phòng truyền thống - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ - Đang quan sát mô hình . - 1 vài em trả lời các em khác nhận xét. - Nhắc lại. Hoạt động tập thể Tiết 15 : Kiểm điểm hoạt động tuần 15 Phương hướng hoạt động tuần 16. I. Mục tiêu - Hs nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần. - Biết nhận lỗi sửa lỗi, phấn đấu vươn lên trong học tập. - Gd các em ngoan, có ý thức trong học tập II. Nội dung sinh hoạt 1. GV nhận xét tình hình hoạt động tuần 15: - Đạo đức - Học tập - Văn thể, vệ sinh Tuyên dương những HS có ý thức học tốt,chăm học,ngoan, lễ phép với mọi người. 2. Phương hướng hoạt động tuần 16 *Chủ đề: Theo bước chân anh bộ đội cụ Hồ - Thi đua học tốt, nâng cao chất lượng học tập - Thực hiện tốt các nề nếp của trường lớp đề ra: + Đi học đầy đủ đúng giờ, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Bồi dưỡng hs khá giỏi, rèn hs yếu trong các giờ học. + Thi đua giữa các tổ, cá nhân để học tốt. * Các hoạt động khác: - Vệ sinh lớp học sân chơi sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ, hoàn thành. _________________________________________________________________ ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: