Bài 1: Tính ( 3 điểm)
- 925
420 - 995
85 + 48
15 + 732
55 - 63
17 + 503
354
Bài 2: Tính nhẩm ( 2 điểm)
2 x 4 = 4 x 7 = 14 : 2 = 20 : 4 =
3 x 4 = 3 x 7 = 15 : 3 = 30 : 5 =
Trêng th&thcs minh tiÕn Bµi kiÓm tra cuèi N¨m - m«n To¸n Líp 2 (Thêi gian lµm bµi: 40 phót ) Hä vµ tªn: .................................................................. líp 2 (N¨m häc: 2012 -2013) Bài 1: Tính ( 3 điểm) - 925 420 - 995 85 + 48 15 + 732 55 - 63 17 + 503 354 Bài 2: Tính nhẩm ( 2 điểm) 2 x 4 = 4 x 7 = 14 : 2 = 20 : 4 = 3 x 4 = 3 x 7 = 15 : 3 = 30 : 5 = Bài 3: Xem lịch ( 2 điểm) Lịch tháng Tư năm 2013 Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Xem lịch tháng Tư năm 2013 và điền vào chỗ chấm: Ngày đầu tiên trong tháng Tư là thứ .. Ngày 18 trong tháng Tư là thứ .. Bài 4: Điền vào chỗ chấm: ( 1 điểm) Có ..... hình tam giác. Bài 5: Tính (2 điểm) Khối lớp hai có 102 học sinh. Khối lớp ba có 127 học sinh. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu học sinh? Bµi gi¶i: Thang ®iÓm10 Bµi 1 Bµi 2 Bµi 3 Bµi 4 Bµi 5 Tæng ®iÓm 3 2 2 1 2 §iÓm ®¹t ®îc Đáp án và thang điểm Bài 1: Tính ( 3 Điểm) - 925 420 - 995 85 + 48 15 + 732 55 - 63 17 + 503 354 505 910 63 787 46 857 Bài 2: Tính nhẩm ( 2 Điểm) mỗi phép tính đúng 0,25 điểm. 2 x 4 = 8 14 : 2 = 7 3 x 4 = 12 15 : 3 = 5 4 x 7 = 28 20 : 4 = 5 3 x 7 = 21 30 : 5 = 6 Bài 3: Tính ( 2 Điểm) mỗi phần đúng 1 điểm. Ngày đầu tiên trong tháng Tư là thứ hai. Ngày 18 trong tháng Tư là thứ năm. Bài4: Tính ( 1 Điểm) Có 8 hình tam giác. Bài 5: Tính ( 2 Điểm) Câu lời giải đúng được 0,5 điểm, phép tính đúng được 1 điểm, đáp số đúng được 0,5 điểm. Bài giải: Cả hai khối có số học sinh là: 102 + 127 = 229( học sinh) Đáp số: 229( học sinh) Trêng th&thcs minh tiÕn Bµi kiÓm tra cuèi HäC kú II - m«n TIÕNG VIÖT líp 2 Hä vµ tªn: .............................................................................................................. líp 2A (N¨m häc: 2012-2013) I. Kiểm tra đọc A. Kiểm tra đọc thành tiếng đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc( đã kiểm tra trong các giờ Ôn tậpcuối học kì II) ( 6 điểm) B. Đọc hiểu: (4 điểm) (Thời gian: 35 phút) HS đọc thầm bài: Kho báu (Tiếng Việt Lớp 2 tậpII trang 83) và viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: 1. ( 1 điểm) Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? Trả lời: ........................................................................................................................................................................................................... .... 2. ( 1 điểm) Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?( 1 điểm) Trả lời: ........................................................................................................................................................................................................... .... 3. ( 1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Trả lời: ........................................................................................................................................................................................................... .... 4. ( 1 điểm) Khi viết hết câu ta dùng dấu gì? Trả lời: ........................................................................................................................................................................................................... II. Kiểm tra viết: Chính tả - Tập làm văn( 10 điểm) (Thời gian: 40 phút) A. Chính tả: ( 5 điểm) (Nghe- viết đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn – Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập II Trang 107”) B. Tập làm văn: ( 5 điểm) a, Nói lời đáp của em trong tình huống sau: Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. b, Hãy viết một đoạn văn (3 đến 5 câu ) kể về một việc làm tốt em đã làm. Đáp an và thang điểm: I. Kiểm tra đọc A. Kiểm tra đọc thành tiếng 6 điểm. B. Đọc hiểu: (4 điểm) 1.( 1 điểm) - Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? Trả lời:Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 2.( 1 điểm) - Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? Trả lời:Kho báu dấu dưới góc ruộng, các con đào lên mà dùng. 3.( 1 điểm). Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Trả lời: Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên ấm no hạnh phúc. 4.( 1 điểm) Khi viết hết câu ta dùng dấu gì? Trả lời: Khi viết hết câu ta dùng dấu chấm. II. Kiểm tra viết: Chính tả - Tập làm văn( 10 điểm) A. Chính tả: ( 5 điểm) (Nghe- viết đúng đoạn 3 bài “Chếc rễ đa tròn – Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập II Trang 107”). Nếu sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. B. Tập làm văn: ( 5 điểm) a, Nói được lời đáp đứng yêu cầu trong tình huống được 1 điểm. b, Viết được một đoạn văn (3 đến 5 câu ) kể về một việc làm tốt em đã làm. Trình bày, đặt câu đúng được 1 điểm. Nội dung đúng yêu cầu được 3 điểm.
Tài liệu đính kèm: