Bài giảng Toán Lớp 2 - Ôn tập: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

pptx 10 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 49Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Ôn tập: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ÔN TẬP 
PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG 
 PHẠM VI 100 * Kiến thức cần ghi nhớ:
 • Ôn lại các bảng trừ.
11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9 14 - 5 = 9
11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 13 - 5 = 8 14 - 6 = 8
11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 13 - 6 = 7 14 - 7 = 7
11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 13 - 7 = 6 14 - 8 = 6
11 - 6 = 5 12 - 7 = 5 13 - 8 = 5 14 - 9 = 5
11 - 7 = 4 12 - 8 = 4 13 - 9 = 4
11 - 8 = 3 12 - 9 = 3
11 - 9 = 2
 15 - 6 = 9
 16 - 7 = 9 15 - 7 = 8
 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 15 - 8 = 7
18 - 9 = 9 17 - 9 = 8 16 - 9 = 7 15 - 9 = 6 * Kiến thức cần ghi nhớ:
•Ôn lại các bảng cộng:
•Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính: Viết chữ số hàng chục dưới hàng chục, 
 viết chữ số hàng đơn vị dưới hàng đơn vị.
- Tính: Thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang 
trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 68 - 29 90 - 44
 - 68
 29 
 39
 68 - 29 = 39
 56 - 18 74 - 16 Bài 2: Số?
 + 28 + 54
 26 54 29 83
 + 32 + 45
 38 70 46 91 Bài 3: Năm nay ông 72 tuổi, bố 35 tuổi. Hỏi ông hơn bố bao 
nhiêu tuổi?
 Bài giải
 Số tuổi ông hơn bố là: 
 72 – 35 = 37( tuổi )
 Đáp số: 37 tuổi Bài 4: Nam có số bi là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. 
 Nam cho bạn 35 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi?
 Bài giải
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. Vậy Nam có 90 viên bi.
 Số viên bi Nam còn lại là:
 90 – 35 = 55 (viên bi)
 Đáp số: 55 viên bi Bài tập vận dụng
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 78 - 49 53 - 27 80 - 35
 68 - 28 73 - 29 36 - 28
Bài 2: Một người nuôi 60 con vịt, người đó để lại 10 con,còn lại thì 
bán. Hỏi người đó bán nhiêu con vịt?
Bài 3: Trong hộp có 25 viên kẹo. Lan bỏ thêm vào hộp thì được 32 
viên kẹo. Hỏi Lan đã bỏ thêm vào hộp bao nhiêu viên kẹo?
Bài 4: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ 
số?
Bài 5: Tính nhanh:
a, 36 +17 – 16 – 7
b, 26 – 12 + 42 – 16 Bài 4: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có 
hai chữ số?
 Bài giải.
 Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
 Số bé nhất có hai chữ số là 10.
 Hiệu của hai số đó là:
 99 – 10 = 89
 Đáp số: 89 Bài 5: Tính nhanh.
a, 36 + 17 – 16 – 7
 = (36 – 16) + (17 – 7)
 = 20 + 10
 = 30
b, 26 – 12 + 42 – 16
 = (26 – 16) + (42 – 12)
 = 10 + 30
 = 40

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_on_tap_phep_tru_co_nho_trong_pham_vi_10.pptx