Bài giảng Toán Lớp 2 - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia - Bài: Bảng nhân 5 - Trường TH NT U Minh 2

Bài giảng Toán Lớp 2 - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia - Bài: Bảng nhân 5 - Trường TH NT U Minh 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Thành lập bảng nhân 5.

- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 5.

2. Năng lực đặc thù:

Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

3. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

4. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.

 

pptx 12 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 25/07/2023 Lượt xem 44Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia - Bài: Bảng nhân 5 - Trường TH NT U Minh 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NT U MINH 2 
TOÁN 
1 
BẢNG NHÂN 5 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức, kĩ năng 
- Thành lập bảng nhân 5. 
- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 5. 
2. Năng lực đặc thù: 
Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. 
3. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. 
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 
4. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. 
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 
5. Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 
CHỦ ĐỀ 4 
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA 
BẢNG NHÂN 5 
5 1 = 5 
5 2 = 10 
5 + 5 = 10 
5 3 = 15 
5 + 5 + 5 = 15 
Nhận xét: 
Năm nhân ba bằng mười lăm. 
Năm được lấy một lần là năm, ta có năm nhân một bằng năm. 
5 2 = 10; 5 3 = 15. 
Thêm 5 vào kết quả của 5 2 ta được kết quả của 5 3. 
Năm nhân hai bằng mười. 
Hoàn thành bảng nhân 5 
Bảng nhân 5 
 5 1 = 5 
 5 2 = 10 
 5 3 = 15 
 5 4 = 20 
 5 5 = 25 
 5 6 = 30 
 5 7 = 35 
 5 8 = 40 
 5 9 = 45 
 5 10 = 50 
? 
? 
? 
? 
? 
? 
Năm nhân mười bằng năm mươi. 
Nhận xét: 
Thừa số thứ nhất đều là số 5. 
Thừa số thứ hai là các số tự nhiên tăng dần từ 1 đến 10. 
Tích là các số tăng dần hơn kém nhau 5 đơn vị từ 5 đến 50. 
 Tính nhẩm : 
1 
5 x 1 
5 x 3 
5 x 2 
5 x 5 
5 x 7 
5 x 4 
5 x 10 
5 x 9 
5 x 8 
= 5 
= 15 
= 10 
= 25 
= 35 
= 20 
= 50 
= 45 
= 40 
Số : 
1 
5 x ..?.. = 15 
5 x ..?.. = 35 
5 x ..?.. = 25 
5 x ..?.. = 45 
5 x ..?.. = 20 
5 x ..?.. = 40 
5 x ..?.. = 50 
5 x ..?.. = 30 
3 
7 
4 
8 
5 
9 
10 
6 
Tóm tắt 
1 chậu cây: ......?..... bông hoa 
4 chậu cây:.............. bông hoa? 
Bài giải 
Số bông hoa 4 chậu cây có là: 
5 x 4 = .....?..... (bông hoa) 
Đáp số: ......?...... bông hoa 
5 
20 
20 
Có 45 cái bút chì. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_chu_de_4_phep_nhan_phep_chia_bai_bang_n.pptx