Câu ứng dụng:
Lên rừng, xuống biển
Câu ứng dụng gồm bao nhiêu tiếng? Đó là những tiếng nào ?
Câu ứng dụng gồm 4 tiếng, đó là
những tiếng: Lên, rừng, xuống, biển
Môn: Tiếng Việt Khôûi ñoäng b) 4 nét Chọn ý đúng nhất: *Con chữ L gồm mấy nét? a) 3 nét c) 5 nét - Chữ hoa L gồm có 4 nét: + Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét lượn dọc, nét thắt và nét lượn ngang. + Nét 3: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chưa chạm ĐK dọc 3 viết nét lượn dọc theo ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét thắt và lượn ngang, dừng bút trên ĐK dọc 3, dưới ĐK ngang 2 (Lưng nét cong trái chạm ĐK dọc 1; chỗ bắt đầu viết nét lượn dọc phải ngang bằng với điểm đặt bút). b - Chữ hoa L cao 2,5 ô ly, rộng 2 ô ly. Quan sát và nhận xét: Chữ L cao mấy ô ly, rộng mấy ô ly? Câu ứng dụng: Lên rừng, xuống biển . Ý nghĩa của câu “ Lên rừng, xuống biển .” là gì? Chữ L TẬP VIẾT Chỉ công việc vất vả, cực nhọc. Câu ứng dụng: Lên rừng, xuống biển Câu ứng dụng gồm bao nhiêu tiếng? Đó là những tiếng nào ? Chữ L TẬP VIẾT Câu ứng dụng gồm 4 tiếng , đó là những tiếng: Lên , rừng, xuống, biển Câu ứng dụng: Lên rừng, xuống biển . Trong câu ứng dụng, tiếng nào chứa chữ cái vừa học ? Chữ L TẬP VIẾT Trong câu ứng dụng, tiếng “ Lên ” chứa chữ cái “ L ” vừa học. Câu ứng dụng: Lên rừng, xuống biển . Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa L ? Chữ L Những chữ có cùng chiều cao với chữ hoa L là chữ “ b ” . Câu ứng dụng: Lên rừng, xuống biển Những chữ nào có chiều cao 1,25 ly , những chữ nào có chiều cao 1 ly ? Chữ L Chữ “ r ” có chiều cao 1,25 ly . Những chữ có chiều cao 1 ly là: ê,n,ư,n,x,u,ô,n,i,ê,n Câu ứng dụng: Lên rừng,xuống biển . Khoảng cách giữa các tiếng trong câu ứng dụng như thế nào ? Chữ L Khoảng cách giữa các tiếng bằng một con chữ o. o o o 1 / Tư thế ngồi viết : - Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Đầu hơi cúi. - Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm. - Tay phải cầm bút. - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. - Hai chân để song song thoải mái. 2/ Cách cầm bút : - Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. - Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái; - Không nên cầm bút tay trái. Dặn dò
Tài liệu đính kèm: