TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết tìm x trong cc bi tập dạng : x - a = b ( với a,b l cc số cĩ khơng qu 2 chữ số = sử dụng mối quan hệ giữa thnh phần v kết qủa của php tính( biết cch tìm số bị trừ khi biết hiệu v số trừ )
-vẽ được đoạn thảng ,xc định điểm l giao của hai đoạn thẳng cắt nhau v đặt tn điểm đó
Yu thích mơn hộc
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.
Tuần 12 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2009 TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : -Biết tìm x trong các bài tập dạng : x - a = b ( với a,b là các số cĩ khơng quá 2 chữ số = sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết qủa của phép tính( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) -vẽ được đoạn thảng ,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đĩ Yêu thích mơn hộc II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : 1. Giáo viên : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A/ Kiểm tra bài cũ : Ghi : 47 – 5 = 69 – 37 = -Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ . -Nhận xét, cho điểm. .Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Tìm số bị trừ. -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? - Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 =6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? thực hành. Bài 1 : ( a,b,d,e) -Gọi h/s len bảng làm, cả lớp làm vào vở. -Nhận xét , cho điểm. Bài 2 : Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? . -Nhận xét, cho điểm Bài 4 : : Gợi ý cho h/s làm. 5theo dõi giúp đở h/s yếu. -Gọi h/s lên bảng vẽ. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? -Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập ,chuẩn bị tiết sau -2 em lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. -2 h/s nêu tên các thành phần trong phép trừ. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. 1 hs nêu yêu cầu -4 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở Nêu yêu cầu -Tìm hiệu lấy số bị trừ trừ số trừ. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -5h/s làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Nêu yêu cầu bài -vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng , rõ rang tồn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu cĩ nhiều dấu phẩy . Chú ý các từ:vú sữa, vỗ về Đọc hiểu:mỏi mắt chờ mong ,trơ ra,đỏ hoe - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con .( trả lời được CH 1,2,3,4,) II/ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : Tranh ở SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1..Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em đọc TL và TLCH bài : “Cây xoài của ông em” -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : .Luyện đọc đoạn 1-2. -Gv đọc mẫu. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó Đọc từng đoạn : Giáo viên HD các câu cần chú ý cách đọc. - -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. - -3 em HTL và TLCH. -Cả lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . HSnối tiếp đọc đoạn -HS ngắt nhịp các câu -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Hs đặt câu Hs nêu -Vài em nhắc lại nghĩa các từ- -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh 1 đoạn TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? 4.Luyện đọc lại. GV đọc lần 2 -Nhận xét , tuyên dương.ghi điểm 5. Củng cố : -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét tiết học. - Đọc bài, chuẩn bị cho tiết k/chuyện. -Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, ... -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. HS đọc bài gọi hs đọc thi Bình chọn cá nhân đọc hay -Cả lớp lắng nghe. Thứ ba ngày tháng 11 năm 2009 TOÁN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 lập bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 13 - 5 - Say mê học tĩan II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ : -Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 -Ghi : 32 – 8 42 - 18 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu phép trừ 13 - 5 b/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. c/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. d/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 13 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho h/s học thuộc 3. Luyện tập . Bài 1 : -Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? Thu bài ,chấm -Nhận xét cho điểm. 6. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Về xem lại bài xem bài sau -2 em lên bảng làm. -2 em đặt tính và tính. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 8 que tính. Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. * 13 - 5 = 8. 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới 5 thẳng cột với 3. Viết dấu – 08 kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -Hs thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. Nêu yêu cầu -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm vào vở 1 HS lên chữa bài -1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải vào vở -1 em HTL. TẬP VIẾT CHỮ HOA : K I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Kề vai sát cánh ( 3 lần ) -Cĩ ý thức rèn chữ viết II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ I Ich vào bảng con. -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. *. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ K hoa cao mấy li ? -Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa viết trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). *. Viết bảng : -Hãy viết chữ K vào trong không trung. *. Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng. *. Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nà ... øng động tác. -Gv theo dõi nhận xét , sửa sai. 3/ PhÇn kÕt thĩc - Cĩi ngêi th¶ láng; nh¶ý th¶ láng. - HƯ thèng bµi häc - Gv nx tiÕt häc. Nh¾c hs «n tËp động tác ®i ®Ịu ®Ĩ chuÈn bÞ kiĨm tra. 8’ 20’ 7’ + Líp tËp hỵp 4 hµng däc + C¸n sù ®iỊu khiĨn – líp tËp. + C¸n sù ®iỊu khiĨn – líp tËp theo ®éi h×nh vßng trßn + Líp tËp hỵp theo ®éi h×nh vßng trßn + Chĩ ý theo dâi Gv hd + H/s tham gia ch¬i trß ch¬i – Gv ®iỊu khiĨn + Líp chia lµm 4 tỉ tËp – tỉ trëng ®iỊu khiĨn + C¸c tỉ tr×nh diƠn + Hs thùc hiƯn. **********TẬP ĐỌC MẸ I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2 /4 và 4/4 ; riêng dịng 7 , 8 ngắt 3/3 và 3/5 ) - Cảm nhận được nổi vất vã và tình thương bao la của mẹ dánh cho con .( trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dịng thơ cuối ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : -Tranh minh hoạ Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 em đọc bài: “Sự tích cây vú sửa”, TLCH -Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. -Gv đọc mẫu -Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. * Đọc từng câu : -Gọi h/s đọc nối tiếp câu. Theo dõi sửa sai. * Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài. -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? *-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? *-Mẹ chăm lo cho con từng giấc ngủ, miếng ăn, dạy dỗ cho các em nên người cuộc sống gđ đầy tình thương yêu của mẹ. -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào? -Học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? -Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. - Nhận xét tiết học. - HTL bài thơ. -3 em đọc và TLCH. -Cả lớp độc thầm. -Hs nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó. -Luyện đọc từ khó : lời ru, giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -Hs luyện đọc câu thơ theo nhịp. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102) -2 em nhắc lại : Con ve, võng. - Chia nhóm: Hs nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt -1 em đọc đoạn 2. -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. -1 em đọc toàn bài. -So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. -Hs tự đọc nhẩm bài thơ. -3 em đọc thuộc lòng. -HS trả lời. -Hs lắng nghe. TOÁN 33 – 5 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng( đưa về phép trừ dạng 33 - 5) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Kiểm tra bài cũ : -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Phép trừ 33 - 5 * Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que? -Biết còn lại bao nhiêu q/tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. 2 / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy q/tính? -Viết bảng : 33 – 5 = 28. 3/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. 4.luyện tập. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ? -Nhận xét, cho điểm. 5.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 -Nhận xét tiết học. - Làm bài tập trong VBT -3 em lên bảng làm. -Nghe và phân tích. -33 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính. -1 em trả lời. -Có 33 que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que. -Hs có thể nêu cách bớt khác. -Còn 24 que tính. -Vài em đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Hs trả lời. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 43 93 33 5 9 6 38 84 27 -Đọc đề. -Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -3 em làm . -2 h/s nêu. *********************************** THỂ DỤC ĐIỂM 1-2; 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI BỎ KHĂN I/ Mơc tiªu: - Bước đầu biết thực hiện đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ §Þa điểm, ph¬ng tiƯn: Lớp học; 1 cßi; 1 – 2 kh¨n III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p A/ PhÇn më ®Çu + NhËn líp, Phổ biến nd – y/c + Khëi ®éng +Cho h/s đi đều, điểm 1-2; 1-2. -Theo dõi nhận xét, sửa sai B/ PhÇn c¬ b¶n - Trß ch¬i “ Bá kh¨n” + Gv nêu luật chơi. +Cho h/s chơi thử. +Gọi h/s nêu cách chơi. +Tổ chức cho h/s chơi. Theo dõi nhận xét 3/ PhÇn kÕt thĩc + Th¶ láng + Cđng cè, -Hôm nay lớp học gì? -Nhân xét tiết học. +Dặn dò: -Về nhà tập lại bài thể dục và tổ chức trò chơi cùng các bạn. 7'’ 20'’ 8' + Cả lớp lắng nghe + Hs giËm ch©n, vç tay vµ h¸t + ¤n ®i ®Ịu – 4 hµng däc +Hs lắng nghe + Hs ch¬i theo 2 vßng trßn – c¸n sù vµ Gv ®iỊu khiĨn + Hs nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, vÇn ®iƯu + Hs ch¬i theo ®é h×nh vßng trßn – Gv ®iỊu khiĨn + Hs cĩi ngêi th¶ láng, nh¶ý th¶ láng +Hs trả lời. +Hs lắng nghe *********************************** TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU : - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình . - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng , ngăn nắp -Thích tìm hiểu mọi vật xung quanh II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : Tranh vẽ trang 26.27. Phiếu BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Kiểm tra bài cũ : -Em kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ? -Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ? -Nhận xét. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu : Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà. Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. a/ Thảo luận : -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? -Nhận xét. b/ Làm việc nhóm: *-Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng trong gia đình” -Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày. -Gv lưu ý một số vùng nông thôn miền núi chưa có điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện. -GV kết luận Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình. Mục tiêu : cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt một số đồ dùng dễ vỡ). -Gv yêu cầu làm việc từng cặp. -Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? -Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều gì ? -Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. 2.Củng cố : Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học - -Hs lần lượt trả lời. -Hs trả lời. -Quan sát.hình 1.2.3. trang 26 -Chia nhóm thảo luận nêu tên và công dụng của từng đồ dùng. -Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên các đồ dùng của từng hình và giải thích công dụng. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Quan sát Hình 4,5,6/ tr 27.. -Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2-3 em nhắc lại. -Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp. Về nhà tập thực hiện sử dụng và bảo quản đồ dùng trong gia đình và có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: