Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 năm 2008

Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 năm 2008

Bài 7: Bím tóc đuôi sam

(2 tiết)

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần

- Biết nghỉ hơi đúng, hợp lí

- Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nội dung câu chyện: Không nên nghịch ác với bạn: Rút ra được học cần đối sử tốt với bạn gái

3. Đồ dùng dạy học

- Rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc

 

doc 39 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn học khối lớp 2 - Tuần 4 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 4
Thứ 2 ngày 29 tháng 09 năm 2008
Tập đọc
Bài 7: Bím tóc đuôi sam
(2 tiết)
I/ Mục đích - yêu cầu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng: Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần
- Biết nghỉ hơi đúng, hợp lí
- Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nội dung câu chyện: Không nên nghịch ác với bạn: Rút ra được học cần đối sử tốt với bạn gái
3. Đồ dùng dạy học 
- Rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng giúp người, cứu người
II/ Đồ dùng dạy học
	 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK
	 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III/ các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
- Hát 
- Báo cáo sĩ số
- Hát
B. Bài cũ
 - Yêu cầu đọc bài “Gọi bạn”
 + Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
 - Nhận xét - đánh giá
- Gọi HS đọc
- HS TL
C. bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Bài hôm nay chúng ta sẽ đọc 1 câu chuyện thú vị “Bím tóc đuôi sam”
- Ghi ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
- Đọc mẫu 
- HD đọc, giải nghĩa từ
a/ Đọc từng câu 
- HS chú ý lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài 
- Lớp chú ý lắng nghe
 - YC đọc nối tiếp
 - Tiếng khó
- YC đọc nối tiếp
b/ Đọc từng đoạn
 + Bài chia làm mấy đoạn?
* Đoạn 1: YC đọc
* Đoạn 2: YC đọc
+ Khi đọc giọng của các bạn gái ta đọc ntn?
- Treo bảng phụ - YC đọc nối
+ Đây là giọng của ai? Phải đọc ntn? 
- YC đọc cả đoạn 
- Giải thích: Loạng choạng
* Đoạn 3: YC đọc 
 - YC đọc - bảng phụ
? Lời nói của ai? Đọc ntn?
? Đọc lời của nhân vật Hà ntn ?
 YC đọc
* Đoạn 4: 
- YC đọc
? Lời của Tuấn phải đọc ntn ?
- YC đọc
- Giải thích từ ngượng nghịu
- Mỗi HS đọc 1 câu
- CN- ĐT: Loạng choạng, Ngã phịch
 Mỗi lần, Ngượng nghịu
- HS đọc
- 4 đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu --> cái áo
 + Đoạn 2: Tiếp --> mích thầy
 + Đoạn 3: Tiếp --> cùng cười
 + Đoạn 4: Còn lại
- HS đọc - Lớp nhận xét - 1 HS đọc lại
- Đan, nhiều sợi thành 1 dải
- HS đọc đoạn 2
- Nhận xét
- Khi hà đến trường / mấy bạn gái cùng reo lên.
“ ái chà chà! // Bím tóc đẹp quá !”
- Giọng nhanh, hồ hởi, đọc cao giọng hơi ở đầu lời khen.
- Vì vậy mỗi lần cậu kéo bím tóc, cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch xuống đất // rồi vừa khóc em vừa đi mách thầy
- Giọng kể của ngơừi dẫn chuyện: giọng thong thả, chậm rãi
- HS đọc
-> đi, đứng không vững
1 HS đọc đoạn 3 – Nhận xét
- Đừng khóc / tóc em đẹp lắm //
- Lời nói của thầy giáo, giọng vui vẻ thân mật
- Vui vẻ, ngây thơ, hồn nhiên
- HS đọc
- HS đọc
- Giọng lúng túng, nhưng chân thành, đáng yêu.
- HS đọc
- Vẻ mặt, cử chỉ không tự nhiên
- Giải thích từ phê bình
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
 - YC đọc 
d/ Đọc thi giữa các nhóm
 - Giao nhiệm vụ 
e/ Đọc toàn bài
- Nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
4 nhóm đọc
N1, 2 cùng đọc đoạn 1, 2
N3, 4 nhận xét
N3, 4 cùng đọc đoạn 3, 4
N1, 2 nhận xét
- Đồng thanh đọc 1 lần
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
 - YC đọc bài
Đọc câu hỏi 1: 
? Các bạn gái khen Hà ntn?
? Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn?
Đọc câu hỏi 3: 
? Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào?
? Vì sao lời khen của Thầy làm Hà nín và cười ngay?
Đọc câu hỏi 4:
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
? Như thế nào là đối sử tốt?
? Câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì?
=> ý nghĩa
- 1 HS đọc bài
- HS đọc
- Đọc thầm đoạn 1, 2
“ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá”
- Tuấn kéo bím tóc của Hà, làm Hà bị ngã
- Đó là trò đùa nghịch ác,không tốt với bạn gái ../
- HS đọc thầm đoạn 3 
- Thầy khen 2 bím tóc của Hà đẹp.
- Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin .
- Đọc thầm đoạn 4 
- Tuấn đến trước mặt và xin lỗi
- Nói và làm điều tốt với người khác
- Không nên nghịch ác ...
- Phải cư sử đúng mực
- Đọc CN - ĐT
 “Cần đối sử tốt với các bạn gái”
4. Luyện đọc
- Phân vai - Nhận xét
- Thi đọc – Nhận xét - đánh giá
- Đọc phân vai – nhận xét
- 2 HS đọc toàn bài
5. Củng cố – dặn dò 
 ? Trong lớp đã có bạn nào biết cư sử đúng mực?
- Gv nhắc nhở tuyên dương 
- VN đọc bài. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện 
- Nhận xét chung tiết học.
- HS liên hệ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Bài 16: 29 + 5
I. Mục tiờu
	* Giỳp HS:
- Biết cỏch thực hiện phộp cộng dạng 29 + 5 (cộng cú nhớ dưới dạng tớnh viết)
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hỡnh vuụng
	II. Đồ dựng dạy - học 
	1. GV: 3 bú một chục que tớnh và 14 qt rời
	 - Bảng gài như của bài 10
	2. HS: - QS 3 bú và 14 QT rời
III. Phương phỏp
- Quan sỏt thực hành
IV. Cỏc hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS lờn bảng làm lại BT 4 trong VBT	- 2 HS làm lại BT 4
- KT vở làm ở nhà của HS	Bài giải
	Số cõy cam trong vườn cú là
	9 + 8 = 17 (cõy cam)
- GV NX và cho điểm	ĐS: 17 cõy cam
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Để cỏc em biết thực hiện tốt cỏc PT cộng	
cú nhớ. Bài hụm nay cụ cựng cỏc con học 
bài 29 + 5
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt phộp cộng 29 + 5
- GV nờu PT 29 + 5
- 29 gồm cú mấy chục 2 chục GV lấy 2 chục	
QT (2 bú)
CH: 2 bú mỗi bú 1 chục QT rồi lấy thờm 	- Lấy 9 QT nữa
mấy QT rời nữa	- HS lấy 2 bú QT và 9 QT rời đặt trờn bàn
- CH: thờm mấy QT nữa?	- Thờm 5 lấy 5 QT nữa đặt trờn bàn
- GV gắn thờm 5 QT nữa lờn bảng	- HS nờu cỏch làm: lấy thờm 1 QT ở hàng 
	dưới gộp với 9 que ở hàng trờn để được 1 
	chục QT bú lại thành 1 bú QT
- GV làm trờn bảng: hỏi tất cả cú bao nhiờu	- Cú 34 QT
QT?
- GV viết 29 + 5 = 34
- GV HD HS cỏch đặt tớnh
- HS nờu
+
29
 5
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4
nhớ 1
34
- 2 thờm 1 bằng 3 viết 3
- GV NX
	2. Thực hành
Bài 1: Tớnh	- Cả lớp làm vào bảng con
- GV chỳ ý HD những em cũn lỳng tỳng khi
làm
+
59
 5
+
79
 2
+
69
 3
+
19
 8
+
29
 4
64
81
72
27
33
+
79
 1
+
89
 6
+
9
63
+
29
 9
+
39
 7
- GV NX sửa sai
80
95
72
38
46
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh, Biết cỏc cố hạnglà:	- HS nờu làm cỏch đặt tớnh làm bảng con
	a, 59 và 6 b, 19 và 7 
+
59
 6
+
19
 7
- GV NX sửa sai cho HS
65
26
Bài 3: Nối cỏc điểm để cú hỡnh vuụng	- HS nối trong vở BT toỏn
- GV NX bài làm trong vở của HS	- Những em khụng cú VBT toỏn
 thỡ tự chấm
	 cỏc điểm vào vở ụ li rồi nối cỏc điểm
 với nhau thành hỡnh vuụng
	3. Củng cố - dặn dũ
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 4: biết nhận lỗi và sửa lỗi
(Tiết 2)
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: H/S hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 2. Kỹ năng: Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi.
 3.Thái độ: Biết yêu quý, cảm phục và học tập các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu bài tập, Vở bài tập.
C/ Phương pháp :
 Quan sát, sắm vai, thảo luận, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Khi mắc lỗi con cần làm gì?
? Nhận lỗi và sửâ lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới: (28’)
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Phát phiếu cho các nhóm.
- YC thảo luận nhóm 4.
+ Tình huống 1: 
? Nếu là Hoài con sẽ làm gì.
+ Tình huống 2: 
? Nếu là con, con sẽ làm gì.
+ Tình huống 3: 
? Nếu là Trường con sẽ làm gì.
+ Tình huống 4: 
? Con sẽ làm gì nếu con là Xuân.?
- Khi có lỗi biết nhận lỗi là người dũng cảm, đáng khen.
* Hoạt động 2: 
- YC thảo luận.
+ Tình huống 1:
? Vân nên làm gì.
+ Tình huống 2: 
? Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì.
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm
* Hoạt động 3: 
? Trong lớp bạn nào đã từng mắc lỗi và sửa lỗi.
4. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc h/s cần vận dụng tốt theo bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Đóng vai tình huống.
- 4 nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Nhóm 1: Lan đang trách Hoài “sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lý do vì sao mình lại đi trước.
+ Nhóm 2: Nhà cửa đang bừa bộn chưa dọn dẹp. Mẹ hỏi Châu: “Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa?”
- Xin lỗi mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa.
+ Nhóm 3: Tuyết mếu máo cầm cuốn sách: “Tớ bắt đền Trường đấy, cậu làm rách sách tớ rồi”
- Xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
+ Nhóm 4: Xuân quên không làm bài tập đến lớp các bạn kiểm tra bài tập ở nhà.
- Con sẽ nhận lỗi với cô giáo và các bạn không cần làm bài tập ngay.
- Các nhóm đóng vai sử lý tình huống được giao.
- Nhận xét.
* Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo câu hỏi
+ Vân viết chính tả bị điểm kém. Vì Vân không nghe rõ, lại ngồi bàn cuối
+ Dương bị đau bụng nên không ăn hết xuất cơm. Em bị chê, các bạn trách Dương dù đã nói lý do.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét - bổ sung.
* Liên hệ.
Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 30 tháng 09 năm 2008
Thể dục
Bài 7: động tác chân
Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
i/ Mục tiêu :
	- Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Học dộng tác chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng kĩ thuật.
	- Ôn trò chơi “ Koé cưa lừa xẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đồi chủ động.
ii/ địa điểm – phương tiện
	- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. 
	- Phương tiện : Chuẩn bị còi. 
iii/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở Đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học (1 - 2 phút). 
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc: 50 – 60 m
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 – 2 phút 
* Trò chơi khởi động (do Gv chọn)
* Kiểm tra bài cũ: 1 -2 em lên kiểm tra 2 động tác thể dục đã học. Gv điều khiển ( hô nhịp, cùng HS nhận xét đánh giá và xếp loại)
2. phần cơ bản: 
 * Ôn 2 động tác vươn thở, tay : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1 : Gv vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS bắt trước sau đó cho cán sự làm mẫu và điều khiển.
* Động tác chân: 4 – 5 lần
- GV làm mãu ... thông
 - Gv cho HS quan sát các hiệu lệnh của cảnh sát giao thông bằng tranh ảnh, hvẽ phóng to trong SGK
 - GV: Cảnh sát giao thông là người chỉ huy, điều khiển ngời và các loại xe đi lại trên đường phố trật tự, an toàn
 ? Cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh gì để chỉ huy giao thông ?
=> Khi cảnh sát giao thông dang 2 tay (hoặc 1 tay) thì người và xe trước mặt và sau lưng dừng lại và xe bên phải, bên trái cảnh sát giao thông được đi lại.
- Hát
- HS nêu ghi nhớ
- Nhắc lại đầu bài
- HS quan sát tranh ảnh
- HS chú ý lắng nghe
- Dùng hiệu lệnh bằng tay, cờ, còi, gạy chỉ huy giao thông.
? Khi người CSGT giơ tay thẳng đứng thì ta hiểu ntn?
b/ Biển báo hiệu giao hiệu giao thông đường bộ
 ? Biển báo hiệu giao thông đường bộ thường được đặt ở đâu?
 ? Biển báo hiệu giao thông là gì?
 ? Có mấy loại biển báo cấm?
- Gọi HS nêu đặc điểm của từng biển báo .
- GV nhận xét – bổ xung
=> Rút ra ghi nhớ
- Tất cả người và xe phải dừng lại
- Quan sát các biển báo
+ Đặt bên phải đường
- Là hiệu lệnh, chỉ dẫn giao thông
- Có 3 loại:
 + Biển đường cấm
 + Biến cấm người đi bộ
 + Biển cấm đi ngược chiều
- HS nêu
* Biển đường cấm
 - Hình tròn
 - Viền màu đỏ
 - Nền trắng , không có hình vẽ
* Biển cấm người đi bộ
 - Hình tròn 
 - Viền màu đỏ
 - Nền trắng, có hình vẽ người đi bộ màu đen
* Biển cấm đi ngược chiều
 - Hình tròn
 - Không có viền
 - Nền màu đỏ, có vạch trắng
- HS nêu ghi nhớ
- CN - ĐT
c. Củng cố – dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài
 - VN xem lại các biển báo giao thông đã học để nhớ và khi tham gia giao thông được an toàn.
 - Nhận xét chung tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
thủ công
Bài 2: Gấp máy bay phản lực
(2 tiết)
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết gấp máy bay phản lực
2. Kỹ năng: Gấp được máy bay phản lực
3. Thái độ: HS hào hứng và yêu thích gấp hình
II/ chuẩn bị
	1. Giáo viên: 
	- Mẫu máy bay phản lực
	- Qui trình gấp máy bay phản lực (Hình vẽ minh hoạ từng bước)
	2. Học sinh: 
	- Giấy màu, bút, nháp
III/ Phương pháp dạy học
	- Minh hoạ, quan sát
	- Giảng giải, vấn đáp
	- Luyện tập, thực hành
IV/ Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Thời gian
Nội dung bài
HĐ của thầy
HĐ của trò
1’
A.Ôđtc
- YC hát
- Ktra sĩ số
- Ktra sự chuẩn bị ở nhà
- Hát
- Báo cáo sĩ số
- Giấy thủ công, nháp, bút màu
B. Bài cũ
- K.tra nội dung đã học
- Bài trước học gấp gì?
+ Gồm? Bước, nêu các bước?
- Nhận xét - đánh giá
- Gấp máy bay phản lực gồm 2 bước
- B1: 
- B2: 
3’
c. thực hành gấp máy bay phản lực
1. Hướng dẫn lại thao tác
- Theo quy trình minh hoạ
- Gợi ý HS nêu cách thực hiện mỗi bước.
+ B1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay
+ B2: Gấp tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Vài học sinh nêu cách thực hiện
- Vài HS nhắc lại 2 bước gấp máy bay
20’
2. Thực hành gấp
- Tổ chức cho HS thực hành
- Nhắc nhở trong quá trình gấp cần miết các đường mới gấp cho phẳng
- Gợi ý trang trí sản phẩm cho đẹp, sainh động, hấp dẫn
3’
D. Trình bày sản phẩm
- Yêu cầu HS trình bày SP trên bảng lớp ( trên bàn học )
- Đánh giá sản phẩm của HS
-> Đánh giá kết quả học tập
- HS trình bày Sp, đặt (dán) trên bàn, bảng con, bảng lớp
5’
e. tổ chức thi phóng máy bay
- Thi theo 4 nhóm
- Nhắc nhở HS giữ trật tự vệ sinh, an toàn khi phpngs máy bay
- Nhận xét – tuyên dương
- HS thi hào hứng, phóng đúng kĩ thuật
- Nhóm bình chon nhóm thắng cuôc
G. nhận xét – dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn chuẩn bị : Giấy thủ công, thước, kéo màu cho tiết sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 03 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Bài 8: động tác lườn – Trò chơi
“Kéo cưa lừa xẻ”
i/ Mục tiêu
	- Ôn hai động tác vươn thở , tay và chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác lườn. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng kĩ thuật.
	- Ôn trò chơi “ Koé cưa lừa xẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơốnc kết hợp đọc vần để tạo nhịp.
ii/ địa điểm – phương tiện
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. 
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi. 
iii/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở Đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học (1 - 2 phút). 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1’- 2’
- Chạy nhẹ nhàng theo một vòng tròn: 1 phút 
* Trò chơi khởi động (do Gv chọn)
* K.tra bài cũ: 1-2 em lên kiểm tra 3 đ/ tác thể dục đã học. Gv điều khiển (hô nhịp, cùng HS nhận xét đánh giá và xếp loại)
phần cơ bản
* Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 1: Gv vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho HS bắt trước sau đó cho cán sự làm mẫu và điều khiển.
* Động tác lườn: 4 – 5 lần
- GV làm mãu và giải thích động tác, sau đó cho HS tập.
* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 1: Do GV điều khiển
+ Lần 2: Do cán sự lớp điều khiển
* Gv cùng HS nhận xét – chia tổ để luyện tập.
* Thi thực hiện 2 động tác vươn thở và tay: 1 lần
* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” hoặc trò chơi tương ứng do GV lựa chọn. 
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi và cho 1 – 2 cặp lên làm mãu, sau đó chia tổ để chơi.
Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng: 5 – 10 lần
- Cúi lắc người thả lỏng: 5 – 6 lần
- Gv cùng HS hệ thống bài: 2 phút
- Nhảy thả lỏng (nhảy đổi chân một cách tự do, nhẹ nhàng, hai tay và toàn thân thả lỏng): 6 - 10lần
* Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn: 1 – 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút
- Gv nhận xét giờ học và giao BT về nhà: 1’-2’
- Hát
- HS chú ý lắng nghe
- HS chạy theo yêu cầu
- Đi thành vòng tròn
- Cán sự lớp điều khiển cho 2 HS thực hiện
- Tập đồng loạt hoặc chia tổ
- HS theo dõi hướng dẫn của GV
- HS làm theo HD của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Từng tổ lên trình diễn , nhận xét, đánh giá.
- Ôn lại cách chơi , thi chơi giữa các tổ.
- Nhắc lại cách chơi và thực hiện chơi
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
toán
Bài 20: 28 + 5
I. Mục tiờu
* Giỳp HS: 
- Biết cỏch thực hiện phộp cộng dạng 28 + 5 (cộng cú nhớ dưới dạng tớnh viết)
II. Đồ dựng dạy - học 
- 2 bú một chục QT và 13 QT rời, bảng phụ viết sẵn BT 2
III. Phương phỏp
- Quan sỏt, thực hành, thảo luận
IV. Cỏc hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS	- HS1: đọc bảng cộng 8 và làm PT
+
 9
 8
17
	- HS2: đọc bảng cộng và thực hiện PT
+
 7
 8
15
- GV NX cho điểm HS
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Để cỏc con nắm chắc hơn về phộp cộng cú	
nhớ. Bài hụm nay cụ cựng cỏc em học bài:
28 + 5
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt phộp cộng 28 + 5
- GV nờu bài toỏn dẫn ra PT cộng 28 + 5=?	- Dựng qt để nờu ra k.quả trờn thao tỏc
	bằng qt. Gộp 8 qt với 2 qt (ở 5 qt) để
	được 1 bú 1 chục qt và cũn 3 qt rời, 2
 chục
	- Qt với một chục qt là 3 chục qt lại
 thờm 3 qt nữa là 33 qt.
 => Vậy: 28 + 5 = 33
- GV HD HS đặt tớnh và tớnh từ phải sang
trỏi như SGK
- Nhận xét, sửa sai
+
28
 5
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thờm 1 bằng 3, viết 3
- 2 HS nờu lại cỏch cộng
33
	3. Thực hành
Bài 1: Tớnh	- Hàm vào bảng con
- Gọi 1 HS lờn bảng dưới lớp làm vào bảng con lần lượt từng phộp tớnh
+
18
 9
+
38
 4
+
58
 5
+
28
 6
+
48
 8
27
42
63
34
56
+
38
 9
+
79
 2
+
19
 4
+
40
 6
+
29
 7
- GV NX sửa sai
47
81
23
46
36
Bài 2: Bài toỏn	- 2 HS đọc đề bài
- GV hỏi một số cõu hỏi, HD HS tự T2	Túm tắt
rồi giải	Gà : 18 con
	 Bài toỏn cho biết gỡ?	Vịt: 5 con
	 Bài toỏn hỏi gỡ?	Tất cả:.con ?
	 Bài giải
	 Cả gà và vịt cú là
	 18 + 5 = 23 (con)
- GV NX sửa sai nếu cú	 ĐS: 23 con
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng cú độ dài 5cm	- Cho HS lấy thước cú vạch chia cm 
 vào bảng con tự vẽ vào bảng
- Gọi 1 HS vẽ trờn bảng lớp - Vẽ vào bảng lớp
- GV NX và giỳp đỡ những em cũn lỳng 	
tỳng
	4. Củng cố - dặn dũ
- Về nhà làm BT trong VBT và làm lại cỏc bài trờn bảng đó làm vào vở ụ li
- GV NX tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
sinh hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 4
I/ yêu cầu
 	- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân
	- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
	- Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên
II/ lên lớp
	1. Tổ chức: Hát
	2. Bài mới
 a. Nhận định tình hình chung của lớp
	- Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra.
	- Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp
	- Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng
	- Thể dục: Các em ra xếp hành nhanh nhẹn, tập đúng động tác
	- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt
b/. Kết quả đạt được
-Tuyên dương:....................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Phê bình:..........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Phương hướng:
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng này 15.10
	- ủng hộ các bạn vùng xa: Quần áo sách vở ...
	- Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc