Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 (chi tiết)

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 (chi tiết)

TUẦN 25

Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2011

Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC

 SƠN TINH, THUỶ TINH (Tiết 1)

 I. MỤC TIÊU:

1. Đọc : đọc lưu loát được cả bài.

-Đọc đúng các từ khó dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Phân biệt được lới của các nhân vật.

2. Hiểu:

-Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: cầu hôn ,lễ vật ,ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.

-Hiểu nội dung cuả truyện:Giải thích hiện tượng lũ lụt nước ta xảy ra hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh.

-Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đáp đê chống lũ lụt.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa trong bài tập.

-Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 25 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 02 tháng 03 năm 2011
Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC
 SƠN TINH, THUỶ TINH (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
1. Đọc : đọc lưu loát được cả bài.
-Đọc đúng các từ khó dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Phân biệt được lới của các nhân vật.
2. Hiểu:
-Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: cầu hôn ,lễ vật ,ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-Hiểu nội dung cuả truyện:Giải thích hiện tượng lũ lụt nước ta xảy ra hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh.
-Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đáp đê chống lũ lụt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa trong bài tập.
-Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_ Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài : Voi nhà.
_ Nhận xét và cho điểm 
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
2.1:Giới thiệu bài mới: 
_ Treo tranh minh họa và giới thiệu: Vào tháng 7,8 hàng năm ,ở nước ta thường xảy ra lụt lội .Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh .bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về cuộc chiến đấu của hai vị thần này.
_ Ghi đề bài.
2.2: Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
* Đọc câu:
Gv nghe và sửa sai.
Ghi bảng 1 số từ HS còn sai nhiều và hướng dẫn đọc.
* Đọc đoạn:
 + Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào?
 + Gọi 1 HS đọc đoạn 1
 + Em hiểu như thế nào là cầu hôn?
_ GV hướng dẫn ngắt giọng.
 + Nhà vua muốn kén công chúa /một người chồng tài giỏi.
_ Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
_ HS theo dõi.
_ Đọc cá nhân.
_ Lớp theo dõi.
_ HS nối tiếp nhau từng câu.
_ Đọc cá nhân.
_ HS nêu.
_ 1 em đọc.
_ Cầu hôn có nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
_ HS nêu cách ngắt giọng .
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Tiết 2
+ Một người là Sơn Tinh ,/chú miền non cao./còn người kia là Thuỷ Tinh /vua vùng nước thẳm.
_ GV nhận xét.
 + Gọi HS đọc đoạn 2.
 + Em hiểu lễ vật là như thế nào?
Hướng dẫn đọc câu:
 + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/hai trăm nệp bánh trưng ,/voi chín ngà,/gà chín cựa,/ngựa chín hồng mao.//
 + Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn ngắt giọng câu + Thuỷ Tinh đến sau,/không lấy được Mị Nương ,//đùng đùng tức giận .//Cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
* Đọc trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
Gv nhận xét khen nhóm đọc tốt.
* Đọc đồng thanh.
 (Tiết 2) 
A. TÌM HIỂU BÀI: 
 + Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
 + Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
 + Họ là những vị thần đến từ đâu?
_ Đọc cá nhân.
_ 1 số em đọc đoạn 1
_ 1 em đọc.
_ Đồ vật để biếu ,tặng,cúng.
_ HS nêu cách đọc ngắt giọng.
_ Đọc cá nhân.
_ 1 số em đọc đoạn 2
_ 1 em đọc.
_ Đọc cá nhân.
_ 3 em đọc nối tiếp nhau từng đoạn cho đến hết đoạn.
_ Các nhóm 3 em,mỗi em 1 đoạn,bạn nghe góp ý.
_ Đại diện nhó bốc thăm đọc.
_ Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
_ 1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
HS thảo luận câu hỏi theo nhóm.
_ 1 em đọc đoạn 1.
_ Hai vị thần đến cầu hôn là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
_ Sơn Tinh đến từ non cao,Thuỷ Tinh đến từ vùng nước
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 + Họ là những vị thần đến từ đâu?
 + Gọi HS đọc đoạn 2.
 + Hùng Vương đã phân xủ việc ahi vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
 + Lễ vật Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
 + Gọi HS đọc đoạn 3.
 + Vì sao Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
 + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
 + Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh như thế nào?
 + Ai là người chiến thắng trong trận chiến này?
 + Câu văn nào cho thấy Sơn Tinh luôn là người chiến thắng trong cộc chiến này?
ðĐây là một câu truyện truền thuyết ,các nhân vật trong truyện đều do nhân dân ta tưởng tượng ra chú không có thật.Tuy nhiên câu chuyện cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay,đó là nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
B Luyện đọc lại bài:
_ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài.
_ Cho điểm.
C.Củng cố và dặn dò :
_ Goiï 1 HS đọc lại cả bài 
 +Con thich nhân vật nào nhất?vì sao?
_ Nhận xét tiết học.
_ Về nhà đọc lại bài tập ,kể lại câu chuyện treo tranh.
thẳm
_ 1 em đọc,lớp đọc thầm.
_ Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến thì được đón Mị Nương về làm vợ.
_ Một trăm ván cơm nếphồng mao.
_ 1 em đọc ,lớp đọc thầm.
_ Vì Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương.
_  hô mua gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn.
_  bốc từng quả đồi,dời từng dòng nước chặn dòng nước lũ.
_ Sơ Tinh là người chiến thắng.
_ Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu ,Sơn Tinh lại dâng đồi núi lên cao bấy nhiêu.
_ Đọc cá nhân.
 Hs nhận xét.
_ 1 em đọc cả bài 
 Hs nêu.
 Tiết 3: TOÁN 
 MỘT PHẦN NĂM
 I. MỤC TIÊU. 	
Giúp HS : Biết đầu nhận biết được “Một phần năm”
Biết đọc viết được 1/5
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình vẽ SGK,Hình vuông , tròn , tam giác
 III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ.
1
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
5 x 3 . . . 50 : 5
30 : 5 . . . 3 x 2 
2 HS làm bảng lớn , lớp làm nháp
3 x 5 . . . 45 : 5
50 x 2 = 50 : 5 ; 30 :5 = 3 x 2 ; 3 x 5 >45 : 5
Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
Đọc CN
Nhận xét , ghi điểm
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI.
2
1 .Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay các em sẽ được làm quen tiềp với một số mới đó là “Một số phần trăm”
Ghi đề bài
Đọc cá nhân
2. Giới thiệu một phần năm
-GV giơ cho HS xem hình vuông
Cô có hình gì đây?
-Hình vuông
-Dùng kéo cắt ra 5 phần bàng nhau.
?Cô cắt hình vuông làm mấy phần bằng nhau?
Làm 5 phần bằng nhau
-Có một hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau,lấy một phần ta được bao nhiêu phần của hình vuông ?
Ta được 1/5 hình vuông
=> Một số em nhắc lại
* Tiến hành tương tự như hình tròn để rút ra kết luận.
- HS nêu kết luận
Có một hình tròn chia làm 5 phần bằng nhau lấy đi một phần ta được 1/5 hình tròn.
=> Trong tóan học để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn người ta dùng số một phần năm.
Viết : 1/2
Đọc ,viết bảng con
3
Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài
Một HS đọc ,lớp đọc thầm
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài,sau đó gọi HS phát biểu ý kiến.
Các hình đã tô màu 1/5 là A ; C ; D
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài.
Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
HS tự làm bài và nêu kết quả 
Các hình có 1/5 số ô vuông được tô màu là
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A ; C
?Vì sao em biết ở hình A có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Vì hình A có 10 ô vuông đã tô màu 2 ô
?Vì sao em biết ở hình C có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Vì hình C có 15 ô vuông đã tô màu 3 ô
Nhận xét cho điểm
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
Hình nào đã khoanh vào 1/5 số cn vịt?
HS quan sát và tự làm bài
Hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt
? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần có 2 con vịt => hình a có 2 con vịt được khoanh.
Nhận xét cho điểm
4
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơ “ Tìm hình”
Chia lớp làm 2 đội,mỗi lần mỗi đội cử 1 thành viên lên bảng lấy hình co 11/5 hình được tô màu
Chuẩn bị một số hình học,mỗi hình được chia l2m 5 phần,trong đó có một số hình được chia theo tỷ lệ 1/5.Dán tất cá các hình lên bảng mỗi đội cử mỗi lần 1 bạn đi tìm.
- Chơi theo hình thức tiếp sức
-Mỗi hình tìm đúng tính 10 điểm,sai trừ 10 điểm
-Tổng kết và tuyên dương nhóm thắng cuộc
-Về nhà làm thêm bài tập vở BT
Nhận xét tiết học
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 03 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: TẬP ĐỌC 
	 	 BÉ NHÌN BIỂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Đọc : đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng vui tươi ,nhí nhảnh.
 2. Hiểu:
Hiểu được ý nghĩa của các từ mới :bể,còng,sóng lừng..
Hiểu nội dung cuả bài văn: bài thơ thể hiện sự vui tươi,thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:
_ Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài : dự báo thời tiết.
 _ Nhận xét và cho điểm 
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
2.1:Giới thiệu bài mới: 
_ Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được nhìn thấy biển qua con mắt của một bạn nhỏ.
_ Ghi đề bài.
2.2: Luyện đọc:
a,Đọc mẫu: Gv đọc mẫu lần 1
b,Đọc câu:
 Gv nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
c,Đọc đoạn:
_ Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
d,Đọc trong nhóm:
_ Gv theo dõi và hướng dẫn.
đ, Thi đọc giữa các nhóm:
_ Đại diện từng nhóm đọc từng khổ thơ.
Nhận xét và khen nhóm đọc hay.
_ 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi.
_ đọc cá nhân
_ HS theo dõi.
_ HS đọc tiếp nối,mỗi người một câu cho đến hết bài.
_ Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
_ Mỗi nhóm 4 em ,lần lượt từng em đọc từng đoạn.
_ Đại dịên đọc cá nhân .
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
e, Đọc đồng thanh:
C.Tìm hiểu  ... c tóan trước các em đã được học về nội dung gì?
Học về phút, biết 1 giờ có 60 phút và học cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
Trong bài học này các em sẽ được rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6
Ghi đề bài
Đọc CN
2/ Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
Đồng hồ chỉ mấy giờ.
Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ.
GV sử dụng mô hình để quay kim đến các vị trí như trong bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.
Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Yêu cầu Hs nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng đồng hồ.
? Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút?
Vì kim giờ chỉ qua số 4 kim phút đang chỉ vào số 3
GV kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3,em đọc là 15 phút,nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi Hs đọc yêu cầu của bài:
Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào?
GV hướng dẫn : Để làm đúng yêu cầu của bài tập này.Trước hết em đọc từng câu trong bài,khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu nói đó nói về họat động nào?họat động đó diễn ra vào thời điểm nào ?sau đó đối chiếu với 
các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
2HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp,một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ.
Sau đó một số cặp trình bày trước lớp.
Lời giải
a – A , b – D , c – b , d – B , e – C , g – G
? 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ?
Là 17 giờ 30 phút
? Tại sao lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối?
Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ đồng hồ G chỉ 19 giờ.
Bài 3 : 
** Trò chơi : Thi quay kim đồng hồ 
GV chia lớp thành các đội , phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi như tiết 123 .
Thi quay kim đồng hồ .
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Khi kim phút chỉ vào số 3 ta đọc là mấy phút ?
15 phút 
- Khi kim phút chỉ vào số 6 ta đọc như thế nào ?
Đọc là 30 phút 
 Nhận xét tiết học 
Về nhà tập xem đồng hồ và làm các bài trong VBT 
Xem trước bài “ Luyện tập “
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - QUAN SÁT TRANH , TRẢ LỜI CÂU HỎI 
 I. MỤC TIÊU :
_ Biết đáp lới chúc mừng của mọi người một cách lịch sự,khiêm tốn,có văn hóa.
_ Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản quả măng cụt. 
_ Viết các câu trả lời thành đoạn văn đủ ý ,đúng ngữ pháp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Tranh hoặc quả măng cụt thật.
_ Tranh minh họa SGk
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1:Giới thiệu bài:Giờ tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta ,đó là quả măng cụt.
2:Dạy học bài mới:
2.1:Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1Treo tranh và gọi 1 em đọc yêu cầu
Gọi 2 Hs lên làm bài.
_ Cho HS suy nghĩ để tìm cách nói khác.
_ Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2: GV đọc mẫu bài Quả măng cụt .
_ GV cho HS xem tranh quả măng cụt.
Cho HS thực hiện hỏi đ1ap theo từng nội dung.
_ Đọc yêu cầu.
Hs1:Chúc mừng các bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
Hs2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
_ 1 số em nhắc lại lời của HS 
_ 1 số em nêu: các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá ,lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn.Cảm ơn các bạn rất nhiều.
_ 1 số cặp HS thực hành.
_ 2 HS đọc lại bài ,lớp đọc thầm.
_ Họat động theo cặp hỏi đáp.
HS1: Quả măng cụt hình gì?
HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS1: Quả măng cụt màu gì?
HS2: Quả màu tím sẫm hơi đỏ.
_ Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dánh bên ngoài của quả mằng cụt.
_ Nhận xét cho điểm từng em.
Phần nói vể ruột quả và mùi vị quả tiến hành như phần a.
Bài 3:gọi 1 HS đọc yêu cầu.
_ Nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố và dặn dò:
_ Nhận xét tiết học 
_ Về nhà thục hành nói lời chia vui và đáp lời chia vui lịch sự .
HS1 : Cuống nó như thế nào?
HS2 : Cuống to và ngắn.
_ 3-5 HS trình bày.
_ Viết vào vở các câu trả lời phần a hay phần b.
_ Đọc bài làm của mình.
 Tiết 3: TẬP VIẾT 
	 CHỮ V HOA
 I. MỤC TIÊU: 
 _ Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 _ Biết viết cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ,viết đúng mẫu,đều nét và nối nét đúng quy định.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Viết chữ V hoa đặt trong khung chữ.
Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
HS : bảng phấn,vở tập viết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.
2.
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
+ Tiết trước viết con chữ hoa nào?
_ Kiểm tra nhận xét một số vở phần viết.
_ Luyện thêm. 
 Nhận xét bài cũ.
DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
_ Ghi tên đề bài.
2.2: Hướng dẫn tập viết:
a,Hướng dẫn viết chữ hoa:
_ Cho HS quan sát chữ mẫu 
 + Chữ V hoa cao mấy li?
 + Chữ V hoa gồm mấy nét là những nét nào?
 + GV hướng dẫn cách viết ,vừa nói vừa tô trên chữ mẫu.
Nét 1: dừng bút trên Đk 5 ,viết nét cong trái rồi lượn ngang ,giống nét 1 của các chữ H,K dừng bút trên ĐK 6
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét lượn dọc từ trên xuống , dừng bút ở Đk 1.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2 ,đổi chiều bút ,viết nét móc xuôi phải , dừng bút ở ĐK 5.
_ Chữ U , Ư 
2 HS viết bảng lớn ,lớp viết bảng con.
_ Quan sát nhận xét.
_ Chữ V hoa cao 5li.
_ Chữ V hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang ,nét 2 là nét xổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi phải.
3
_ GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết.
_ Gv theo dõi và uốn nắn.
Nhận xét và sử sai.
b,Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
_ Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng 
Giảng từ: cụm từ này có nghĩa là vượt qua nhiều đoạn đường ,không quản ngại khó khăn gian khổ.
 + Cụm từ vượt suối băng rưng có mấy chữ? Là những chữ nào?
 + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li?
 + Những chữ còn lại cao mấy li?
 + Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối giữa chữ V và Ư như thế nào?
 + GV viết mẫu chữ Vượt.
Gv theo dõi và uốn nắn,sửa lỗi cho từng em.
c, Hướng dẫn viết vở:
_ GV chỉnh sửa lỗi.
_ Thu chấm một số bài.
C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
 + Con chữ V hoa có mấy nét là những nét nào?
_ Nhận xét chọn em viết đẹp.
 Nhận xét tiết học.
_ HS viết trên không.
_ Viết bảng con hai lần.
_ Đọc cá nhân.
_ Có 4 chữ ghép lại là: vượt,suối,bằng,rừng.
Chữ b,g cao 2,5 li.
_ Chữ t cao 1,5 li.
_còn lại cao 1li.
_ Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ u điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V
_ HS viết bảng con.
_ HS viết.
1 dòng chữ V cỡ vừa
1 dòng chữ V cỡ nhỏ
1 dòng chữ vượt cỡ nhỏ
1 dòng chữ vượt dòng cụm từ ứng dụng.
_ HS nêu
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 _ Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè ,người quen 
 _ Học sinh có thái độ đồng tình ,quý trọng những người biết cư xử khi đến nhà người khác 
 II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 _ Một số tình huống .
 _ Một số câu đố ,tình huống về lịch sự khi đến nhà người khác.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:
_ GV nêu câu hỏi
 + Khi đến nhà người khác em cần làm gì?
_ Nhận xét và cho điểm 
B.DẠY HỌC BÀI MỚI:
2.1: Giới thiệu bài mới:Để nắm kĩ hơn về cách lịch sự khi đến nhà người khác .Hôm nay các con sẽ luyện tập xử lí một số tình huống.
_ Ghi đề bài.
2.2: Hoạt động 1: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS tập cách cư xử lịch sự khi đền nhà người khác .
* Cách tiến hành :
GV chia nhóm vá giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
TH1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích em sẽ
TH2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ có phim hoạt hình mà em thích nhưng lúc nhà bạn không bật ti vi .Em sẽ
TH3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang mệt .Em sẽ
_ HS trả lời.
_ Chia lớp làm 3 nhóm .
Nhóm 1: đóng vai tình huống 1
Nhóm 2: đóng vai tình huống 2
Nhóm 3: đóng vai tình huống 3.
_ Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
_ Các nhóm đóng vai 
GV kết luận về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống .
TH1: Em cần hỏi muợn .Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận .
TH 2: Em có thể đề nghi chủ nhà không được tự tiện mở ti vi.
TH 3: Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc đi về 
Hoạt động 2:Trò chơi “ Đố vui”
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố về cách cư xử khi đến nhà người khác.
* Cách chơi: chia lớp thành 4 nhóm ,yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai câu đố ( có thể là hai tình huống )về chủ đề đến chơi nhà người khác.
VD : trẻ em cần có lịch sự khi đến chơi nhà người khác không?
_ Vì sao cần lịch sự khi đền chơi nhà người khác.
_ Bạn cần làm gi khi đến chơi nhà người khác?
_ Lớp và GV nhận xét nhóm nào nhiều điển hơn sẽ thắng.
GV kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh .trẻ em cần biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu mến.
_ Về nhà thực hiện nếp sống lịch sự khi đến nhà người khác 
 - Nhận xét tiết học.
_ Lớp nhận xét .
_ Các nhóm đố nhau ,nhóm 1 đố nhóm 2,nhóm 3 đố nhóm 4.
_ Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(7).doc