Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2010

A. Mục đích yêu cầu:

 -Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câuvà cụm từ đã rõ ý. H khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, kho báu ,

 -Hiểu nội dung câu truyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .

B . Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .

H: sgk

C . Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 943Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
 29/3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 55
Kiểm tra 
Kho báu(t1)
Kho báu(t2)
Ba
 30/3
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ thuật
Âm nhạc
Đơn vị, chực, trăm, nghìn
Kho báu
Kho báu
Vẽ thêm vào hình có sẵn( vẽ gà) và vẽ màu 
Gv khác dạy
Tư
 31/3
Nghỉ công đoàn 
Năm
1/4
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và câu
Tập viết
Các số tròn chục từ 110-200
Một số loài vật sống trên cạn
Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? Dấu. ,
Chữ hoa Y 
Sáu
2/4
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐNG
HĐTT
Các số từ 101-110
Cây dừa
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 26-3
Sinh hoạt sao
 Ngày soạn: 27/3/2009
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
Thể dục: Gv chuyên trách
Toán: Kiểm tra định kì
 Đề chuyên môn ra
Tập đọc: Kho báu 
A. Mục đích yêu cầu: 
 -Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câuvà cụm từ đã rõ ý. H khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, kho báu , 
 -Hiểu nội dung câu truyện: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
B . Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
H: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gv nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tt . 
a. Luyện đọc :
 - Gv đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
+ Bài này chia làm mấy đoạn? 
H đọc từng đoạn:
* Luyện đọc câu văn dài 
 - Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời//
 -Đọc từng đoạn .
 Thi đọc từng đoạn . 
-Đọc đồng thanh . 
 Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 -Gọi H đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Theo lời người cha 2 con làm gì? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
c. Luyện đọc lại : Gọi H đọc bài .
 - Gv nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố dặn dò: 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
Nhận xét đánh giá tiết học . 
Về nhà học bài cũ xem trước bài “Bạn có biết”
H đọc nối tiếp từng câu – tìm tiếng từ khó đọc: hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng .
H đọc nối tiếp lần 2
 H đọc theo nhóm 3
-H đọc câu văn dài .
- H nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
 - Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
 -1 H đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu .
 Dành cho H khá giỏi- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu ...
 - H đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
- H trả lời . 
 H nghe và thực hiện
 Ngày soạn: 27/3/2010
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2010. 
Toán : Đơn vị- Chục – Trăm - Nghìn
A . Mục đích yêu cầu
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm
 -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
 -GDH tính chịu khó làm bài
B Đồ dùng dạy học : 
 -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
 H: Bộ đồ dùng
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét bài kiểm tra định kỳ .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Tt
* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
 + Có mấy đơn vị?
 - Gv gắn tiếp 2, 3  10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu H nêu số đơn vị tương tự 
 + 10 đơn vị còn gọi là gì?
 + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
 - Gv ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục
 + 10 chục bằng bao nhiêu?
 - Gv ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :
 + Giới thiệu số tròn trăm .
Gv gắn 1 hình vuông biểu diễn 100.
 + Có mấy trăm?
 - Gv gắn 2 hình vuông như trên .
 + Có mấy trăm? 
 - Gv yêu cầu H suy nghĩ và viết số 2 trăm.
 - Gv giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
 - Gv lần lượt đưa ra 3, 4 , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400 ,  , 900
 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
 Kết luận: Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
 Gv giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn
 - Gv viết bảng : 10 trăm = 1000
 - Gv gọi H đọc và viết số 1000.
* Thực hành :
Bài 1:
 Đọc và viết số
 - Gv gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi H đọc và viết số tương ứng.
4 . Củng cố dặn dò: 
 + 1 chục bằng mấy đơn vị?
 + 1 trăm bằng mấy chục?
 + 1 nghìn bằng mấy trăm?
.Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà .
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
 Có 1 đơn vị.
 -Có 2 , 3 ,  , 10 đơn vị.
 -Còn gọi là 1 chục.
 -Bằng 10 đơn vị.
-1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ;  ; 10 chục = 100 .
 -10 chục = 100
-Có 1 trăm
 -Có 2 trăm.
 - H lên bảng viết các số tròn trăm .
 - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
 - H lần lượt đọc và viết các số 200 - 900
1 nghìn = 10 trăm 
- H đọc và viết số theo theo hình biểu diễn .
H thực hiện chọn hình 
 - 2 H trả lời .
 - H lên bảng viết .
Kể chuyện	Kho báu
A Mục đích yêu cầu : 
 -Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện. H khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
 -Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật. 
 -Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
H: nội dung câu chuyện
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của H
1 . Bài mới : Giới thiệu bài: tranh 
* Hướng dẫn kể chuyện :
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
- Nếu H còn lúng túng Gv gợi ý theo từng đoạn 
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? 
 + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
 - Tương tự như trên với đoạn 2, 3 . 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
 -Yêu cầu H kể lại từng đoạn .
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - Gv nhận xét tuyên dương những H kể tốt . 
2 . Củng cố dặn dò: 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
-H kể trong nhóm. 
 -Hai vợ chồng chăm chỉ .
 -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
 -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
 -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
Dành cho H khá giỏi
 - 3 H mỗi em kể 1 đoạn .
-H trả lời .
Chính tả: 	Kho báu
A. Mục đích yêu cầu: 
 -Chép lại chính xác bài chính tả đoạn “Ngày xưa  trồng cà”. Trình bày đúng đoạn văn xuôi
 -Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 
Gdh tính cẩn thận khi viết bài
B. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
H: sgk, bảng con, vở
C Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của H 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài:Tt 
 - Gv đọc 
 + Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
 + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 * Luyện viết :
 -Yêu cầu H tìm và nêu từ khó .
 quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
 -Gọi H lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
 -Gv nhận xét sửa sai . 
- Gv đọc mẫu lần 2 .
 - Gv đọc bài yêu cầu H viết vào vở .
 - Gv đọc lại bài vở bài tập .
 - Thu một số vở để chấm . 
* Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ? 
 -Gv nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
-Gv nhận xét sửa sai . 
 -Gọi H đọc .
3 . Củng cố dặn dò: 
 -Trả vở nhận xét, sửa sai . 
Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” 
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
- H theo dõi và đọc lại.
 -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng ...
 -Có 3 câu .
 -Dấu chấm, dấu phẩy.
-Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu.
 -H tìm và nêu từ khó .
 -H lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 
 - H theo dõi .
 -H viết bài vào vở .
 - H dò bài, sửa lỗi .
 -H nộp vở .
 -H đọc yêu cầu .
 - 2 H làm bảng
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuở nhỏ, chanh chua
 - H đọc yêu cầu .H làm theo nhóm
 Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
 Công lênh chẳng quản bao lâu 
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng .
- H lắng nghe và thực hiện .
Mỹ thuật: Vẽ thêm vào hình có sẵn(vẽ gà) và vẽ màu
A/ Mục đích yêu cầu
- H biết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
Vẽ được hình và màu theo yêu ầu của bài. H khá giỏi vẽ tiếp được hình, tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp. 
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà. 
B/ Chuẩn bị: Gv Một vài bài có cách vẽ màu khác nhau 
-H: Màu vẽ (sáp màu, chì màu, bút dạ màu, ...) - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2 
C/ Hoạt động dạy – học 
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của H
Bài mới: giới thiệu bài: tranh
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
+ Trong bài vẽ đã vẽ hình gì ? 
+ Bài vẽ có thể vẽ thêm các h/ảnh khác và vẽ màu để thành một bức tranh.
+ Tìm các h/ảnh để vẽ thêm (con gà mài, cây, cỏ,...
+ Nhớ lại và tưởng tượng m/sắc con gà và h/ảnh.
Hoạt động 2: H/dẫn cách vẽ thêm hình, vẽ màu
* Cách vẽ hình:
* Cách vẽ màu:
- Giáo viên có thể vẽ lên bảng hoặc trên giấy khổ to để minh họa cách vẽ màu, vẽ nét thưa, nét mau, vẽ nhẹ tay, mạnh tay, ... để học sinh thấy rõ hơn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ . 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: 
- Giáo viên quan sát lớp và góp ý cho các em:
 Cách dùng màu cũng như kĩ năng vẽ màu
Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét bài vẽ của H- ... dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng 
 -Em hiểu cụm từ này ý nói gì? 
+ Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ?
+ Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào?
-Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con .
@. Hướng dẫn viết vở tập viết :
Y Yêu
Y Yêu
Yêu lũy tre làng 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
4 . Củng cố dặn dò:
 - Trả vở nhận xét đánh giá . 
 + Nêu qui trình viết chữ hoa Y
Về nhà luyện viết lại bài 
 - Nhận xét tiết học.
 -Chữ hoa X
 -2 H lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . 
-Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.
 -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
 -.
- H viết bảng.
 - H đọc.
Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam . ...
- Chữ l, g cao 2li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi các con chữ còn lại cao 1 li.
 - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o .
- Cả lớp viết vào bảng con chữ Yêu
1 dòng chữ Y, Yêu cỡ vừa
1 dòng chữ Y, Yêu cỡ nhỏ
3 lần cụm từ: Yêu lũy tre làng
Viết bài vào vở .
H thi viêt chữ đẹp
 Ngày soạn: 27/3/2010
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán 	 Các số từ 101 đến 110
A. Mục đích yêu cầu
 -Nhận biết được các số từ 101 đến 110.Đọc viết các số từ 101 đến 110.
 -So sánh được các số từ 101 đến 110 Biết thứ tự của các số từ 101 -110. Bài 4 dành cho H khá giỏi
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
H: sgk, bảng con, vở
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Bài 4 :>, < , = ?
Gv nhận xét 
3.Bài mới : Giới thiệu bài: Tt
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
 - Gv gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm?
 - Gv gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - Gv giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - Gv yêu cầu H thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
- Gv yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập
 Bài 1 : H nêu yêu cầu 
102 ứng với câu d, 109 ứng với câu b
 105 ứng với câu e, 108 ứng với câu c
 103 ứng với câu g, 107 ứng với câu a.
- Gv nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : H nêu yêu cầu
 - Gv vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -Gv nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107 theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110 theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gv nhận xét sửa sai . 
4.Củng cố dặn dò:
 - Gv gọi H đọc các số từ 101 đến 110.
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập - Chuẩn bị bài học tiết sau
-Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
150 130
160 > 140 180 < 200
-Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
 -H đọc số 101 .
-H thảo luận các số từ 104 ... 110
Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
Gọi H làm miệng .
Số .
-H đọc các số từ 101 đến 110 .
 -H lên bảng làm, lớp làm tiếp sức
 - Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.H làm vở 
 -Dành cho H khá giỏi
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
-3 H đọc dãy số .
Chính tả: Cây dừa
A. Mục đích yêu cầu :
 -Nghe và viết chính xác bài chính tả 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa”. Trình bày đúng các câu thơ lục bát
 -Làm đúng các bài tập chính tả.
 -Củng cố cách viết hoa tên riêng của các địa danh.
Gdh cẩn thận trong khi viết
B. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết vào giấy.
H: bảng con, vở
 -C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
 H viết bảng các từ sau:
quở trách, chênh vênh, búa liềm
2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tt
 * Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gv đọc mẫu, tóm tắt nội dung : Tác giả tả các bộ phận của cây dừa .
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
* Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn thơ có mấy dòng?
 + Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
 + Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
 - * Luyện viết từ khó
 -Yêu cầu H tìm từ hay viết sai .
 dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt. 
 -Gọi H lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . 
 - Gv đọc bài viết yêu cầu H viết vào vở .
 - Gv đọc lại bài viết.
 - Thu một số vở chấm .
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 - Bài 2: a .H đọc yêu cầu 
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
 -Tiếp theo số 8 .
 -Quả đã đến lúc ăn được .
 -Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
 Bài 3: Gv yêu cầu đọc yêu cầu .
 - Gv yêu cầu đọc bài thơ.
 - Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào?
4. Củng cố dặn dò:
 -GV trả vở nhận xét và sửa sai .
 - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
 - Nhận xét tiết học.
 H viết bảng con
2 H đọc bài .
 -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ...
 -Lá: như bàn tay dang tay đón gió, như chiếc lượcNgọn dừ : như người ...
 - Đoạn thơ có 8 dòng.
 - Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
 - Dòng thứ hai có 8 tiếng.
 -Phải viết hoa.
-H tìm và nêu từ hay viết sai .
-H lên bảng viết, lớp viết vào bảng con 
- H chú ý lắng nghe.
 - H viết bài vào vở .
 - H dò bài, sửa lỗi .
-.H làm theo nhóm 4
-số chín
 -chín 
 -thính 
 -2 H đọc .
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . 
 -Phải viết hoa .H viết lại các từ đó
-H lên bảng viết, cả lớp viết vào vở bài tập . 
Tập làm văn: Đáp lời chia vui- tả ngắn về cây cối
A. Mục đích yêu cầu : 
 -Biết đáp lại lời chúc chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏivề bài miêu tả ngắn
Viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2
 -Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK. Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
H: sgk, vở
C. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của H
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của H .
 3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Tt
 * Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
 - Gv treo tranh lên bảng .
 - Gv gọi H lên làm mẫu.
 - Gv yêu cầu H thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
 - Gv đọc bài “Quả măng cụt”.
 - Gv cho H xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật)
 +Quả măng cụt có hình gì?
 + quả to bằng chừng nào ?
 + Quả măng cụt có màu gì?
 +Cuống to như thế nào?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
 + Ruột quả măng cụt có màu gì?
 + Các múi như thế nào?
 + Mùi vị măng cụt ra sao?
 -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
 - Gv nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b .
 -Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt nhưng không phải đúng nguyên xi từng câu chữ . 
 - Gv yêu cầu H làm bài viết.
 -Gv nhận xét, sửa sai .
4.Củng cố dặn dò: 
 +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
 -H đọc yêu cầu .
 - 2 H làm mẫu.
 + H 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + H 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
 -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn .
 -H đọc yêu cầu .
 - H thực hành
 + H: Hình tròn như quả cam.
+ H: To bằng nắm tay trẻ em.
+H: Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + H: Cuống nó to và ngắn 
 -H thực hành hỏi đáp . 
-H đọc yêu cầu .
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập . 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của một đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, ... 
-H trả lời câu hỏi .
HĐNG: Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh học tập và hoạt động của thiếu nhi thế giới
A.Mục đích yêu cầu:
H sưu tầm tranh ảnh học tập và các hoạt động của thiếu nhi thế giới
Rèn H cách trình bày sản phẩm sưu tầm được
Gdh học tập và làm theo những tấm gương chăm học 
B.Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bìa cứng
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định:
Sinh hoạt:
Gv yêu cầu H để tranh ảnh đã sưu tầm lên bàn.
Tranh này có ND gì?
Em có nhận xét gì về các bạn học sinh nước ngoài?
Họ thường tham gia các hoạt động nào?
H thi trình bày sản phẩm theo tổ. Tổ nào nhiều tranh, trang trí đẹp thì tổ đó thắng.
nhận xét – tuyên dương.
H văn nghệ
H nhìn tranh trả lời
Rất chăm học
 Tham gia các hoạt động ngoài giờ như cắm trại, thi vẽ tranh, kể chuyện...
H thực hiện trong thời gian 5 phút
HĐTT: Sinh hoạt sao
A/Mục đích yêu cầu:
 - H thấy được ưu khuyết diểm của mình trong tuần
 - Rèn H khắc phục sửa chứa những vấn đề còn vướng mắc 
 - Gdh tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 
B/Chuẩn bị: ND quy trình các bước sinh hoạt sao
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv yêu cầu H ra sân
Gv cho H nhắc lại quy trình sinh hoạt sao như sau:
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần
Bước 4: Đọc lời hứa sao
Bứơc 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới
Gv nhận xét đánh giá tuyên dương những sao làm tốt. H nghỉ
H tập trung tại sân trường theo sao
Sao trưởng cho sao mình tập hợp sao , điểm danh theo tên
Sao trưởng yêu cầu các bạn giơ tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh, sau đó sao trưởng nhận xét.
Các sao viên kể các việc làm tốt của mình trong tuần ở lớp cũng như ở nhà. Sau đó sao trưởng nhận xét
Sau đó cho cả sao đọc: Hoan hô..
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt
Sao trưởng điều khiển: để chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao nhi toàn sao chúng ta hãy đọc lời hứa của sao:
 Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẵn sàng...
Sao trưởng cho sao của mình tập hợp theo đội hình vòng tròn: đọc thơ, kể chuyện, hát về chủ điểm trong tháng 2.
Sao trưởng phát động kế hoạch tuần tới. chào mừng ngày thành lập đoàn
Kết thúc buổi sinh hoạt sao

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 CKTKN Tuan 28.doc