Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm 2009

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm 2009

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).

 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 13 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Ngày soạn: 28/11/2009 
 Ngày giảng thứ hai: 30/11/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (TLCH trong SGK).
 - GD HS tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: - Tranh vẽ cảnh gì?.
- Viết tên bài lên bảng.
- Luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b. Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
 - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c. Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d. Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc.
e. Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, cho điểm.
g.Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
 TIẾT 2
- Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?...
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính..?
- Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 HS đọc theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc bài và trả lời câu hỏi tốt. Về nhà đọc bài :Quà của bố
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Cô giáo đưa cho bạn nhỏ 3 bông hoa cúc.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Đọc từ khó: Vườn hoa, màu xanh, chần chừ, bệnh viện, vun trồng, ngắm vẻ đẹp, kẹt mở, dạy dỗ, khóm hoa.
- Tìm cách đọc và luyện đọc. 
Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Từng HS đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh,.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không 
- Biết bảo vệ của công.
- Luyện đọc: ốm nặng, 2 bông nữa,...
- Luyện đọc câu: Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành ..
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng..
- Thương bố, tôn trọng nội qui,. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
HS nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 4: Toán
14 trừ đi một số: 14 - 8
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 .
 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
 - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - lớp làm bảng con.
 63 – 35 73 – 29 
 33 – 8 43 – 14 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
2. Bài mới: 
GV giới thiệu phép trừ 14 – 8.
Bước 1: Nêu:Có 14 que tính , bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 
- Để biết còn lại .. q/t ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- Yêu cầu HS lập công thức 
- Yêu cầu đọc công thức.
 * Luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập. 
GV chấm 1 số bài nhận xét.
 Bài 2: 1 HS nêu cầu của bài-GV hướng dẫn HS làm bảng con.
Yêu cầu HS nêu đề bài. nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 6 ; 14 - 7
 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và 
Yêu cầu HS làm vào bảng con. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt 
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: 34 – 8
 - Đặt tính rồi tính:
- - - -
 25 25 44 29
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
 - 14 trừ 8 bằng 6.
-
 6
- Thao tác trên que tính, tìm kết qủa.
14 - 5 = 9 14 -8 = 6
14 - 6 = 8 14 -9 = 5
14 - 7 = 7 
- HS học thuộc bảng công thức
-HS làm phiếu:
9 + 5 =14 8 + 6 =14
5 + 9 = 14 6 + 8 =14
14 - 9 =5 14 - 8 = 6
14 - 5 = 9 14 - 6 = 8
- Tính:
- - -
 8 5 7
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
 14 14 
- 5 - 7 
 9 7 
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
Gi¶i
Cöa hµng cßn l¹i sè qu¹t ®iÖn lµ:
14 – 6 = 8( qu¹t ®iÖn)
§¸p sè: 8 qu¹t ®iÖn.
 Ngày soạn:27/11/2009
 Ngày giảng thứ ba 1/12/2009
Tiết 1: Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè ûtrong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.Chuẩn bị:
 GV : Phiếu học tập
 HS: vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy và học:	
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 2.Bài mới: 
 a. Hoạt động 1:Xử lí tình huống. 
- Nêu các tình huống yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử 
 -Tình huống : Hôm nay Hà bị ốm không đi học được . Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì ?
 Kết luận : Khi trong lớp có bạn bị ốm các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học . Như vậy là biết quan tâm giúp đỡ bạn .Mỗi chúng ta cần biết quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh Như thế mới là bạn tốt và được nhiều người yêu mến .
 b. Hoạt động 2 : Nhận biết các biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi đưa ra cách giải quyết hợp lí cho các tình huống sau .
- Hết thời gian mời học sinh lên trình bày hướng giải quyết .
*Tình huống : Hoa là học sinh học kém toán tuần nào tổ Hoa cũng bị phê bình . Các bạn trong tổ phê bình Hoa theo em : 
- Các bạn trong tổ làm như thế đúng hay sai ? Vì sao 
-Để giúp Hoa tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì ?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là trong lúc bạn gặp khó khăn , ta cần quan tâm giúp đỡ để bạn vượt qua .
 c. Hoạt động 3: Sự cần thiết của việc quan tâm
 - Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả lời .
- Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy như thế nào ?
- Khen những em có câu trả lời đúng nhất 
* Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em . Khi các em biết quan tâm giúp đỡ các bạn sẽ được các bạn yêu mến , quan tâm giúp đỡ lại khi em bị đau ốm .
 3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống
-Đến thăm bạn . Mang vở cho bạn mượn để chép bài học , giảng giải cho bạn những chỗ bạn không hiểu . Chép bài dùm bạn .. .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
-Các nhóm thảo luận .
-Lần lượt cử đại diện trình bày trước lớp . 
- Các bạn làm như thế là không đúng vì các bạn nên giúp đỡ Hoa tiến bộ là tốt nhất .
- Các bạn trong tổ và lớp cần kết hợp với cô giáo chủ nhiệm phân công bạn kèm cặp Hoa Có như vậy mới giúp bạn hết mặc cảm và cố gắng trong học tập .
-Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Cảm thấy vui sướng , hạnh phúc . Thấy mình lớn hơn nhiều . Thấy rất tự hào và thích thú ,..
-Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
Thực hành bài học vào thực tế.
Tiết 3: Toán
34 – 8
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn..
 - Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
2. Bài mới 
Giới thiệu: Phép trừ 34 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
 - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 - Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
 - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
 - Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
 - Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. 
* Luyện tập- thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập.
 - HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS nêu cầu của bài- GV hướng dẫn HS làm bảng con.
a. 64 và 6 b. 84 và 8
Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? 
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
HS làm vở nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị: 54 - 18
- HS đọc
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
-
 -	
- 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Làm bài phiếu học tập.
-
-
-
a. 94 64 44 
 7 5 9 
 87 59 35
-
-
-
b. 72 53 74
 9 8 6
 63 45 68
-Đặt tính rồi tính.
 a.- b. -
 58 76
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn 
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
– 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 ...  sẽ thoáng mát .
- Mọi người chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm để ruồi muỗi không còn chỗ ẩn nấp gây bệnh .
-Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng lợn để giữ sạch môi trường xung quanh , ruồi muỗi không còn chỗ đậu .
-Anh thanh niên đang giọn rưỉa nhà vệ sinh , va øđang dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng nước để giữ vệ sinh nguồn nước . 
- Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có .
- Hình 1 : Sống ở thành phố ; hình 2 : Sống ở nông thôn ; 3 Miền núi ; 4 Miền núi ; 
 5. Nông thôn .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm rồi ghi vào tờ giấy A3 những việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường .
- Cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm thực hiện : 
-Cử đại diện lên đóng vai , trả lời trực tiếp ... 
- Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . 
- Hai HS nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Ngày soạn:30/11/2009
 Ngày giảng thứ sáu 4/12/2009
Tiết 1: Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới : 
 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả.
 - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t?
 - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
 * 16 trừ đi một số
 - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
 - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
 * 17, 18 trừ đi một số
 - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
 - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18...
 * Luyện tập, thực hành. 
Bài 1:
 -HS nêu yêu cầu của bài.
 -Hướng dẫn HS làm bảng con.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về học thuộc các công thức.
- HS thực hiện.
- - - -
 37 24 25 34
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 =9
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8..
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Tính.
a. - - - - -
 7 6 8 9 10
b. - - - - -
 7 9 8 5 8
c. - - - - -
 9 6 4 8 12
-HS nhắc lại nội dung bài học
Tiết 2: Thể dục 
(GV bộ môn dạy)
Tiết 3: Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
 - Treo bảng phụ.
 - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý.
 - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
 Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
 - Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hiểu được ưu, khuyết điểm trong tuần. Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm để cùng nhau tiến bộ. 
- Nắm được kế hoạch tuần 14.
II. Sinh hoạt:
1/ Sơ kết các hoạt động trong tuần.
 - Trong tuần hầu hết các em ngoan, lễ phép, biết vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Có ý thực giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
 - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập. 
 - Nhiều em học bài sôi nổi chữ viết đẹp như em: Nhị Đan. Bảo Long,
 - Xếp hàng ra về trật tự, việc tự quản có tiến bộ. 
- Thể dục chính khoá và thể dục giữa giờ các em thực hiện nghiêm túc. - 
- Vệ sinh cá nhân và về sinh lớp học sạch sẽ.
- Sinh hoạt tập thể các em thực hiện khá tốt. Còn vài em chưa tự giác.
2/ Kế hoạch tuần 14
- Tiếp tục giáo dục học sinh thực hiện tốt các nề nếp: ra về đúng luật giao thông.
- Đầu các buổi học tổ trưởng kiểm tra dụng cụ và bài cũ của các bạn trong tổ
 - Thực hiện phong trào dành nhiều điểm tốt để thi đua giữa các tổ.
Luyện tiếng việt
Đọc thêm: Há miệng chờ sung.
 I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Có lao động  .
 - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa.
 III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 em đọc bài:Điện thoại.
 - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . 
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu: 
 - Mời một học sinh khá đọc lại.
 * Luyện đọc:
 - Giới thiệu các từ cần luyện đọc.
 - Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự 
 * Hướng dẫn ngắt giọng:
 - Yêu cầu đọc chú giải.
 - Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu đọc nối tiếp trước lớp 
 - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 
 * Thi đọc giữa các nhóm: 
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Nói lại những việc Tường làm khi...?
 - Cách nói trên điện thoại có gì giống và khác..?
 - Tường có nghe bố mẹ nói chuyện?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hai em đọc bài.
- Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. 
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Một em khá đọc mẫu lần 2.
- Luyện đọc từ khó dễ lẫn. 
- Nối tiếp đọc bài cá nhân.
- 1 HS đọc
- Tìm cách đọc và luyện đọc 
- Đọc nối tiếp ( 2 lần )
- Lần lượt đọc theo nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Học sinh đọc thầm bài trả lời.
- Em nhấc ống nghe,
- Học sinh nhận xét bổ sung.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới 
 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Y/c sử dụng que tính để tìm kết quả.
 - Hỏi:15 q/t, bớt 6 q/t còn bao nhiêu q/t?
 - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
 v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số
 - Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 - Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
 - Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
 - Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
 - Yêu cầu tìm kết quả các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
 - Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
 - Yêu cầu ®äc bảng : 15, 16, 17, 18...
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1:
 - Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ.
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 Bài 2.(HSKG)
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về học thuộc các công thức.
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 =9
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8..
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
 ============–––{———================
Tập làm văn
Kể về gia đình.
I. Mục tiêu
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:
 - Treo bảng phụ.
 - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý.
 - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. 
 Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. 
 - Thu phiếu và chấm.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về viết lại bài 2 vào vở.
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- 3 đến 5 HS đọc.
============–––{———================
Chính tả(NV)
============–––{———================
Sinh hoạt 
============–––{———================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao lop 2 tuan 13 CKTKN.doc