Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2009

Tiết 3:Tập đọc:

 BỐN ANH TÀI (tiếp)

I) Mục tiêu:

- KT: Đọc đúng: sống sót, núc nác, thung lũng,

+Hiểu từ ngữ: Núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng,.

+Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi khoan thai ở lời kết.

*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Ngày soạn : 27/12/2009 Ngày giảng :28/ 12/ 2009 
Thứ hai
Tiết1:Chào cờ
____________________________________________________________
Tiết 3:Tập đọc:
 Bốn anh tài (tiếp)
I) Mục tiêu:
- KT: Đọc đúng: sống sót, núc nác, thung lũng, 
+Hiểu từ ngữ: Núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng,..
+Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi khoan thai ở lời kết.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H tinh thần đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
 * Tăng cường tiếng việt cho hs qua các tn trong bài .
II) Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK
III.Phương pháp.
Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, trao đổi nhóm, cặp, động não, 
IV Các HĐ dạy- học:
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 HĐ 1
b. Luyện đọc:
13’
 HĐ 2
c.Tìm hiểu bài: 10’
 HĐ 3
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố- Dặn dò. 4’
- Yc HS đọc thuộc lòng bài: Chuyện cổ tích...người. trả lời CH- SGK
- GTTT, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(2 đoạn.)
Đ1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
Đ2: Cẩu Khây ... đông vui.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
? Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?
( ... chỉ gặp một bà cụ già được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.)
? Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì?(Thấy yêu tinh về đánh hơi mùi thịt người, bà cụ liền giục bốn anh em chạy trốn.)
? Nêu ý chính của đoạn 1?
* ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi yêu tinh ở và được bà cụ giúp đỡ.
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời:
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
(-... phun nước như mưa làm dâng nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. )
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Có SK tài năng phi thường, đoàn kết, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.)
? Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh?(Không ai thắng được)
? đoạn 2 của truyện cho biết điều gì?
*ý2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu.
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho hs đọc nối tiếp 2 đoạn. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Treo đoạn cần luyện đọc 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
*ND: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 2hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Trả lời.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- 2hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- 1hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
 Tiết 3:Toán : 
 Phân số
I) Mục tiêu: 
- KT: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- KN: Biết đọc, viết phân số, vận dụng kiến thức vào làm các bài tập nhanh, đúng.
*Đọc, viết phân số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
 * Tăng cường tiếng Việt cho H qua các bài toán có lời văn .
II) đồ dùng: 
Các mô hình dạy phân số. Hình vẽ (T106- 107) SGK. Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Phương pháp.
Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, trao đổi nhóm, cặp, động não, luyện tập,
III) Các HĐ dạy - học: 
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 HĐ1 
b.Giới thiệu phân số: 15’
 HĐ 2
c.Thực hành.
17’
4.Củng cố - Dặn dò. 3’
- KT quy tắc, công thức tính diện tích HBH.
- GTTT, ghi đầu bài.
- GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, có 5 phần được tô màu.
? Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau?(... 6 phần bằng nhau)
? Có mấy phần được tô màu?(có 5 phần được tô màu)
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là:
( Viết 5, kẻ ngang dưới 5 , viết 6 dưới gạch ngang và thẳng với 5)
- Y/ cầu HS viết và đọc năm phần sáu
- Ta gọi là phân số
- Phân số có tử số là 5, MS là 6
? Khi viết P/S thì MS được viết ở trên hay dưới vạch ngang?(MS được viết ở dưới vạch ngang)
? Mẫu số của P/S cho em biết điều gì?
(MS của P/S cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau .)
- GV đính hình tròn, hình vuông hình zic zắc như SGK lên bảng y/ cầu HS đọc P/S chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình. 
- GV đưa ra hình tròn
? Đã tô màu bao nhiêu hình tròn? Hãy giải thích? Nêu TS, MS của phân số?
(Đã tô màu hình tròn ( vì hình tròn được chia làm hai phần bằng nhau và tô màu 1 phần))
- GV đưa ra hình vuông
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? 
Hãy giải thích?
(Đã tô màu hình vuông( vì hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần))
? Nêu TS và MS của P/S ?
- GV đưa ra hình zíc zắc 
? Đã tô màu bao nhiêu phần của hình zíc zắc ? Hãy giải thích?
(Đã tô màu của hình zíc zắc( vì hình zíc zắc được chia làm 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần))
? Nêu TS , MS của phân số ? 
- Yc HS nhận xét 
- Nxét, kết luận: là những P/S . Mỗi P/S có TS và MS . TS là số tự nhiên viết trên gạch ngang. MS là số TN khác 0 viết dưới gạch ngang.
Bài 1:
- Cho hs đọc yc.
- Yc làm bài cá nhân và chữa bài.
VD: Hình 1 : Viết , đọc hai phần năm. MS cho biết HCN được chia 5 phần bằng nhau. TS cho biết có hai phần được tô màu.
- Tương tự với các phần còn lại
Bài 2
- Cho hs làm bài vào bảng phụ theo nhóm.
- HD nhận xét, chữa.
 Phân số
 Tử số
 Mẫu số
 6
 11
 8
 10
 5
 12
Bài 3::*Đọc, viết phân số.
- Cho hs trao đổi cặp đôi làm bảng nhóm.
- Nxét, chữa.
a. Hai phần năm. 
 c. Bốn phần chín. 
b. Mười một phần mười hai. 
d. Chín phần mười. 
đ. Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Bài 4:
- Chuyển thành trò chơi như sau.
- Gọi hs A đọc phân số thứ nhất , nếu đọc đúng thì hs A chỉ định hs B đọc tiếp. Cứ như thế cho đến khi đọc hết 5 phân số.
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học.
- Về làm lại các bài tập, CB bài sau.
- 2hs.
- Quan sát
- Trả lời.
- Nghe
- 1HS lên bảng viết
- Lớp viết nháp
- Trả lời.
- HS thực hành
- Quan sát
- Trả lời.
 - Quan sát
- Quan sát
- Trả lời.
- 2hs nêu.
- 1hs đọc.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp nêu trước lớp.
- Nxét.
- Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Trình bày.
- Nxét.
- Làm bài cặp đôi.
- Nxét.
- Chơi trò chơi.
- Nghe.
- Thực hiện.
Chiều ngày : 28/12/2009
Tiết 1: Khoa học.
Không khí bị ô nhiễm
I.Mục tiêu:
- KT: HS biết không khí sạch(trong lành) và không khí bẩn(không khí bị ô nhiễm). Biết nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. Biết tác hại của không khí bị ô nhiễm.
- KN: Qsát tranh, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn, thảo luận trả lời câu hỏi chính xác.
 * GD: H bảo vệ môi trường trong lành, hít thở KK trong lành để đảm bảo sức khoẻ.
II.Chuẩn bị:
III.Phương pháp.
Giảng giải, hỏi đáp, KT đánh giá, trao đổi nhóm, cặp, động não, qsát,
IV.Các HĐ dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
 b.HĐ1: Tìm hiểu về KK ô nhiễm và KK sạch.
*MT: Phân biệt KK sạch và KK bẩn. 11’
 HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
*MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. 11’
 HĐ3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm. 5’
4.Củng cố - Dặn dò. 3’
?Em hãy nêu những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng trống bão?
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
*Cách tiến hành 
- Yc hs qsát các hình 78, 79 sgk và chỉ ra hình nào thể hiện bầu KK tronh sạch, hình nào thể hiện bầu KK bị ô nhiễm?
- Yc một số cặp trình bày.
- Yc hs nêu lại một số t/c của không khí.
- Nxét KL: KK sạch là KK trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
+Không khí bẩn là KK có chứa một trong các loại khói, bụi, khí độc, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác.
*Cách tiến hành.
- Yc hs liên hệ thực tế trả lời: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?
(Do khí thải của các nhà máy.
+Do khói bụi của các phương tiện giao thông.
+Do mùi hôi thối của các rác thải thối rữa.
+Do khói bếp than của một số Gđ.
+Do đốt rừng, đốt nương.
+Do sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón thuốc trừ sâu.
+Do vứt rác bừa bãi..)
HD hs nhận xét, KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người.
+Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học,
?Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?(Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.
+Gây ung thư phổi.
+Bụi vào mắt gây các bệnh về mắt.
+Làm các loại cây rau hoa không lớn được.)
? Thế nào là KK sạch, KK bị ô nhiễm.
- Nguyên nhân nào gây ô nhiễm KK?
- Nxét giờ học.
- Yc về học bài, CB bài sau.
- 2hs trả lời.
- Qsát theo cặp, hỏi đáp nhau về nội dung tronh mỗi hình.
- Trình bày.
- Nxét, chất vấn.
- 2hs nêu
- Nghe
- Thảo luận cặp đôi.
- Nối tiếp trả lời về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- suy nghĩ cá nhân trả lời.
- Nxét, bổ sung.
- Trả lời
- Nghe
- Thực hiện.
Thứ ba
Ngày soạn :28/12/2009 Ngày gảng :29/12/2009
Tiết 1:Toán:
 Phân  ... ông tiêu diệt giặc.
* Kết quả: Liễu Thăng bị giết, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy về nước.
* ý nghĩa: Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan nhà MInh bị tan vỡ. Quân mInh phải xin hàng rút về nước.
- 4 HS đọc bài học SGK
__________________________________________________________
Tiết 4:Tập làm văn
 Miêu tả đồ vật (KT viết)
I. Mục tiêu: 
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về bài văn miêu tả đồ vật, bài viết đúng với y/c của đề, có đủ 3 phần (MB, TB, KB) diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng: 
- HS : Vở TLV 
- GV: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Các HĐ dạy - học:
ND - TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 T/C
2 K/T 
3 B/ M
 a , Gới thiệu bài .
 b , Nội dung 
 4 Củng cố- Dặn dò
GV hướng dẫn HS 1chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
- GV gọi HS dàn ý trên bảng.
- Nhắc học sinh MB theo cách (trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng) Lập dàn ý trước khi viết, viết nháp rồi viết vào bài KT.
- Thu bài
 Đề bài :
HS chếp đề bài .
HS làm bài .
Thứ năm 
Ngày soạn: 30/12/2009 Ngày giảng : 31/12/2009
Tiết 3:Toán:
 Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, quan hệ giữa phép chia số tự nhiênvà phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần đoạn thẳng khác( Trường hợp đơn giản)
 * Tăngcường tiếng việt cho HS qua các bài toán có lời văn .
II) Các HĐ dạy- học:
ND - TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
 1 . T/C 
 2 . K/T
 3 . B/M
 a , Giới thiệu bài 
 b , Nội dung :
 HĐ 1
( Bài tập )
 4 Củng cố – Dặn dò
. KT bài cũ: - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng.
- Viết số thích hợp vào ô trống để 
a. Lớn hơn 1 : ; b. Bằng1: ; c. Nhỏ hơn 1: 
Bài 1(T110): ? Nêu y/c?
- GV ghi bảng kg ; ; giờ;m
- Có một kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết một phần. Hãy nêu phân số chỉ số phần còn lại.
- Có một sợi dây dài 1 m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần . Viết PS chỉ số phần đã cắt đi.
Bài 2(T110): ? Nêu y/c?
Một phần tư: ; Mười tám phần mười lăm: 
Sáu phần mười: ; Bảy mươi hai phần một trăm: 
Bài 3(T 110): - Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có MS bằng 1: 
 8 = ; 14 = ; 32 = ; 0 = ; 1 = - Làm vào vở , đổi vở KT
- bNhận xét giờ học .
 - Giao bài tập về nhà .
- 4 HS đọc 
- Nghe , NX
- Có 1 kg đường chia làm 2 phần bằng nhau, dùng hết 1 phần, còn lại 1 phần. Vậy còn lại kg đường
- ... cắt đi m
- Làm vào vở. 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- 1 HS nêu
- Làm vào vở, đọc bài tập.
a. ; b. ; c. 
- 1 HS đọc bài tập
- quan sát
-... chia làm 3 phần bằng nhau
- ...AI bằng một phần như thế.
- Đoạn thẳng AI = AB
- HS làm BT vào vở. 2 HS lên bảng.
 CP = CD ; PD = CD
MO = MN ; ON = MN
Bài 4 & bài tập 5 cho H tự làm .
HS lên bảng lớp làm bài GV chữa Bài . 
 - HS về nhà làm bài trong SGK & trong VBT.
___________________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ: Sức khỏe 
I) Mục tiêu:
- Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. 
 * Biết thêm một số từ ngữ về sức khoẻ của con người , và một số môn thể thao .
II) Đồ dùng: Bút dạ, phiếu to viết ND bài tập1, 2, 3.
III) Các HĐ dạy- học: 
ND - TG
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1 T/C
2 K/T 
3 B/M
 a , Gới thiệu bài
 b , Nội dung
 HĐ 1
HDHS làm bài tập:
C. Củng cố - Dặn dò:
 ? Hôm nay học bài gì? 
 - T/C cho HS làm bài tập .
2HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết: 
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng
. TN chỉ HĐ có lợi cho sức khỏe: Luyện tập, tập TD, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. ă dưỡng, nghỉ mát, du lịch giải trí...
b. TN chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, Lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
- 3 HS làm phiếu, HS làm vào vở viết ít nhất 15 TN
- Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bâuf dục, cầu lông...
Bài 3(T 19): ? Nêu yêu cầu?
- Khỏe như voi( trâu, hùm0
- Nhanh như cắt(gió, chớp, điện, sóc)
Bài 4(T19):
? Khi nào người " Không ăn không ngủ được"?
? Không ăn không ngủ được thì khổ ntn?
? "Tiên " sống như thế nào?
? Người "ăn được ngủ được" là người ntn?
? "ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn?
? Câu tục ngữ này nói lên điều gì
 - Nhận xét giờ học .
 - Giao bài tập về nhà .
- 1 HS đpọc bài tập (đọc cả mẫu)
- Đọc thầm y/c của bài, TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
- NX bổ sung.
- 1 HS nêu
- Đại diện nhóm báo cáo
- NX, bổ sung
- Làm vào vở
- Đọc bài tập, NX
- Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được.
- ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc dể mua thuốc, chạy chữa.
- " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được.
- ... là người hoàn toàn khỏe mạnh.
- ... nghĩa là là người đó có SK tốt, sống sung sướng như tiên.
- Câu tục ngữ nói lên có SK thì sung sướngnhư tiên, không có SK thì phải lo lắng về nhiều thứ.
__________________________________________________________
Thứ sáu 
Ngày soạn : 3/1/2010 Ngày giảng : 4/1/2010
Tiết1: Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cách giới thiệu những HĐ của địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới về Vĩnh Sơn.
 * Biết cách quan sát và trình bày được những đổi mới ở địa phương mình.
 * Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực, giàu hình ảnh có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa 1 số nét nét đổi mới ở địa phương.
 - Bảng phụ viết dàn ý của bài GT.
III. Các HĐ dạy - học:
ND - TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 T/C
2 K/T
3 B/M
 a, Giới thiệu bài 
 b , Nội dung
 HĐ 1
( Bài tập )
3. Củng cố - dặn dò:
 - Tổ chức cho H làm bài 
Bài 1 (T19):
? Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?
? Kể lại những nét đổi mới nói trên?
Bài 2 (T20):
Tìm hiểu đề.
- HDHS có nhiều sự đổi mới của đất nước. Em hãy chọn một HĐ mà em thích hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu, làm nổi bật lên địa phương mình...
? Em chọn GT nét đổi mới nào của địa phương mình?
- Những đổi mới ở địa phương có thể là phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chăn nuôi, PT nghề phụ...
? 1 bài GT cần có những ND nào?
? Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý một bài GT.
- T/c thi trình bày trước lớp.
Viết lại
- T/c cho HS treo tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương.
Nhận xét giờ học .
Giao bài tập về nhà .
- 1 HS đọc BT
- Đọc thầm bài, làm BT cá nhân.
- HS đọc BT.
- ... xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch, tỉnh Bình Định, là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm
- Người dân Vĩnh Sơn trước đây... giờ đây đã biết...
- Nghề nuôi cá PT...
- Đời sống của người dân được cải thiện ...
- 2 HS đọc đề
- HS nêu
- 3 phần: MB, TB, KB.
MB: GT chung về địa phương em sinh sống (tên đ2 chung)
- TB: GT những đổi mới ở địa phương.
KB: Nêu k/q đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- 2 HS đọc, lớp ĐT.
- Thực hành GT nhóm.
- HS trình bày
- Lớp NX, bổ sung
bài vào vở
Tiết 3 :Toán
 Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết t/c cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai PS.
 * Tăng cường tiếng việt cho hs qua các bài toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học: 2 băng giấy vẽ hình như SGK.
III. Các HĐ dạy - học:
ND - TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 T/C 
2 K/T
3 B/ M
 a , Gới thiệu bài .
b , Nội dung 
 HĐ 1
( Lý thuyết )
 HĐ 2
( Bài tập )
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia.
? Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T1?
? Băng giấy T2 được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
? Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T2?
? S2 phần được tô màu của hai băng giấy?
? Vậy băng giấy so với băng giấy NTN?
? Từ băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và ?
b) Nhận xét:
 -Từ PS có được PS , ta đã nhân cả TS và MS của PS với mấy?
? Khi nhân cả TS và MS của một PS với một số TN # 0, chúng ta được gì?
? Tìm cách để từ PS ta có được PS ?
? Từ PS có được PS ta chia cả TS và MS cho mấy?
? Khi chia cả TS và MS của một PS cho một số TN # 0, chúng ta được gì?
3. Thực hành:
Bài 1 (T 112): ? Nêu y/c?
Bài 2 (T112): ? Nêu y/c?
18 : 3 = 6
 (18 x 3) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
? S2 giá trị của 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
? Khi ta nhân cả SBC và số chia với cùng 1 số TN # 0 thì thương có thay đổi không?
? S2 giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
? Khi ta chia cả SBC và số chia của 1 phép chia cho cùng một số TN # 0 thì thương số co thay đổi không?
Bài 3 (T112): ? Nêu y/c?
 = = 
? Làm thến nào để từ 50 có được 10?
? Vậy điền mấy vào ?
 - Nhận xét giờ học .
 - Giao bài tập về nhà .
- Q/s.
- 2 băng giấy này bằng nhau. (như nhau, giống nhau)
- ... 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần.
 băng giấy đã được tô màu.
- ... 8 phần bằng nhau, đã tô màu6 phần. 
 băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của 2 băng giấy giấy bằng nhau.
 băng giấy = băng giấy.
 = 
- HS thảo luận, phát biểu.
 = = 
- ... với 2 
- Khi nhân cả TS và MS của một PS với một TN # 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
- TL, báo cáo.
 = = 
- ... cho 2
- ... được một PS bằng PS đã cho
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
- 3 HS lên bảng
- Làm BT vào SGK, đọc BT
- NX, sửa sai
 = = ; = = ; = = 
 = = ; = = ; = = 
- HS thảo luận, phát biểu.
 = = 
- ... với 2 
- Khi nhân cả TS và MS của một PS với một TN # 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
- TL, báo cáo.
 = = 
- ... cho 2
- ... được một PS bằng PS đã cho
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
- 3 HS lên bảng
- Làm BT vào SGK, đọc BT
- NX, sửa sai
Làm vào vở, 2 HS lên bảng
- 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
- ... thì thương không thay đổi
- 81 : 9 = (81 : 9) : (9 :3)
- ... không thay đổi.
- 2 HS đọc lại NX trong SGk
50 : 5 = 10
- Điền 15 vì 75 : 5 = 15
- HS viết vào vở
 = = 
- HS làm vào vở, HS lên bảng
= ==

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_2009.doc