Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010

Tuần 2 Thứ 2 ngày 30 tháng 8năm 2010

TẬP ĐỌC: PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trơn cả bài, chú ý các từ mới, từ dễ phát âm sai: sáng kiến, trao, vỗ tay, lặng lẽ.

 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nghĩa từ mới: Bí mật, sáng kiến, tốt bụng.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV : - Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết câu dài.

HS: - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ 2 ngày 30 tháng 8năm 2010
Tập đọc: phần thưởng
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài, chú ý các từ mới, từ dễ phát âm sai: sáng kiến, trao, vỗ tay, lặng lẽ.
 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa từ mới: Bí mật, sáng kiến, tốt bụng.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
 II. Đồ dùng dạy - học:
GV : - Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết câu dài.
HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
A. Kiểm tra bài cũ 
 HS đọc bài: Tự thuật.
B. Bài mới: 
* GTB:
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. 
GV: Đọc mẫu.
GV: Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
GV: Giúp HS phát âm đúng: 
 riêng, sáng kiến, trao, vỗ tay, lặng lẽ.
GV: Kết hợp giải nghĩa từ: sáng kiến, lặng lẽ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
GV: Hướng dẫn câu dài.
+ Một buổi sáng, / vàochơi, / các bạn điều gì/ . . . lắm.//
+ Đây thưởng/ Na.//
+ Đỏ bừng mặt, /dậy/ .bục.//
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
GV: Theo dõi hướng dẫn đọc đúng. 
d) Đọc đồng thanh:
- 2, 3 HS đọc bài. Lớp nghe → nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Lớp nghe → phát hiện những tiếng, từ còn sai → luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. ( 8 HS ).
- HS tự phát hiện cách ngắt, nghỉ hơi → luyện đọc đúng câu dài.
- Lần lượt HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn. HS khác nghe, nhận xét.
- Đại diện các nhóm thi đọc cùng nhau. Lớp nghe → nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
 Tiết 2
 Hđgv
Hđhs
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
1. Bạn Na có đức tính gì?
? Em hãy kể những việc làm tốt của Na?
2. Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? 
TN: bí mật (SGK) 
3. Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? vì sao? 
GV: Tổ chức thảo luận nhóm đôi. 
4. Khi Na nhận được phần thưởng những ai vui mừng? vui mừng như thế nào?
HĐ2: Luyện đọc lại. 
GV: Chia lớp thành nhóm đôi.
C. Củng cố - dặn dò. 
? Em học được điều gì ở bạn Na? 
? Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì? 
Gv: Chốt nội dung bài.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đoạn 1-2
+ Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè.
+ Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn tẩy, ...
+ Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì 
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Từng cặp thảo luận (2') → nêu ý kiến:
... xứng đáng vì Na có tấm lòng tốt.
+ Na, cô giáo, mẹ vui mừng, Na (đỏ bừng mặt), cô giáo, các bạn (vỗ tay),mẹ (khóc)
- Từng cặp đọc trong nhóm (3'). Đại diện nhóm đọc toàn bài trước lớp. Lớp nghe → chọn bạn đọc hay.
+ Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
+ Biểu dương người tốt, việc tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố việc nhận biết độ dài 1dm , quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 
 - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Thước ; HS : - 1 thước thẳng chia vạch cm 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hđgv
Hđhs
HĐ1: Kiểm tra mối quan hệ giữa dm và cm (10 cm = 1 dm).
 - Chữa BT.
 - Kiểm tra vở BTVN của HS 
HĐ2: Củng cố việc nhận biết độ dài 1 dm , quan hệ giữa dm và cm.
Bài 1:
a) Số? 10 cm = ... dm; 1 dm = ...cm
GV: yêu cầu HS học thuộc, nhớ bài 1a.
Bài 2: Điền số?
 2dm = ... cm.
Bài 3 :Số?
GV, chốt kết quả đúng.
HĐ3: Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
Bài 4: Viết cm, dm vào chỗ chấm thích hợp.
GV: Tổ chức HS thảo luận theo cặp (2') làm BT4.
HĐ 4: Củng cố - dặn dò.
 GV: Yêu cầu HS học thuộc bài 1, 2 và cầm thước của mình cho biết thước dài mấy dm? 
- Nhận xét giờ học. Giao BTVN cho HS trong vbt.
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp quan sát, nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu BT1→ Tự làm. Vận dụng kết quả bài1a → làm bài 1b → chữa bài miệng. Bài 1b giải thích lí do.
1c, HS vẽ đoạn thẳng dài 1dm.
- HS tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm, vận dụng làm bài 2b.
- 1 HS nêu yêu cầu BT3 → Tự làm bài → chữa bài.
1dm = 10 cm; 2dm = 20 cm
............................................ 
- 1, 2 HS nêu yêu cầu BT4.
- Từng cặp thảo luận → Làm bài → chữa miệng . Lớp nghe → nhận xét.
Độ dài bút chì là: 16cm; ...
Đạo đức: học tập - sinh hoạt đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được ích lợi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
 - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
 - Có thái độ đồng tình với việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu - phương tiện:
 GV : - 1 bộ thẻ 3 màu (trắng, xanh, đỏ)
 HS : - Vở BTĐĐ2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐgv
Hđhs 
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những công việc em thường làm trong ngày? (sáng, trưa, chiều, tối)
B. Bài mới: 
* GTB:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
GV: Nêu từng ý kiến ...
Tán thành: giơ thẻ đỏ 
Không tán thành: giơ thẻ trắng.
Lưỡng lự: thẻ xanh. 
GV: Tiểu kết.
KL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của em.
HĐ2: Hành động cần làm. 
GV: Chia lớp theo4 nhóm,giao nhiệm vụ:
N1: Nêu ích lợi của học tập đúng gi.
N2: Nhữngviệc cần làm để học tập đúng giờ
N3: Nêu ích lợi của sinh hoạtđúng giờ.
N4: Nhữngviệc cần làmđể sinhhoạt đúng giờ 
KL: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập tốt, thoải mái hơn. Vì vậy đó là việc làm cần thiết.
HĐ3: Sắp xếp lại t. gian biểu cho hợp lí.
GV: Tổ chức lớp học theo nhóm đôi 
Nhiệm vụ: 2 bạn trao đổi cùng nhau về thời gian biểu của mình: 
 + Đã hợp lí chưa? 
 + Đã thực hiện như thế nào?
 + Có làm đủ các việc đó không?
KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện từng em. Thực hiện đúng theo thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả , đảm bảo sức kho.ẻ
C. Củng cố - dặn dò. 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS : Về nhà cùng bố mẹ theo dõi. 
- 2, 3 HS kể → Lớp nghe → nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu BT4.
- HS bày tỏ ý kiến, giải thích lí do. 
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ → thảo luận (5')
- Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung. 
- HS nhận nhiệm vụ → Từng cặp thảo luận 5'
Một số HS trình bày TGB trước lớp và việc thực hiện theo TGB của mình. 
- Thực hiện t.gian biểu của mình ở nhà. 
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Toán: Số bị trừ - số trừ - hiệu
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
 - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
 - Biết giải toán bằng 1 phép trừ.
 - Làm được bài tập 1, 2(a,b,c) 3.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hđgv
Hđhs 
HĐ1: Kiểm tra từng phần và kết quả của phép cộng.
 - GV yêu cầu HS:Tính và nêu tên gọi từng phần và kết quả của phép cộng: 24 + 35 = ?
 - GV: kiểm tra vở BTVN của HS. 
HĐ2: Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu. 
GV: Viết bảng : 59 - 25 = 24 
GV:Chỉ từng ↑ ↑ ↑
số và nêu: SBT ST Hiệu
GV: Chỉ vào từng số trong phép trừ 
GV: Viết phép trừ theo cột dọc 
chỉ vào từng số 59 → Số bị trừ
 - 3 5 → Số trừ
 2 4 → Hiệu
GV:Giới thiệu thêm: 59 - 35 cũng là hiệu.
HĐ3: Thực hành. 
GV: Cho HS đọc , hiểu yêu cầu các BT. Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)
 (Củng cố: trừ không nhớ các số có 2 chữ số) 
Bài 4: Toán giải.
 Sợi dây dài: 8 dm 
 Cắt đi: 5 dm 
 Còn lại: ...? dm.
GV chốt kết quả đúng.
-1 HS chữa bài lên bảng. Lớp quan sát, nhận xét. 
- 2, 3 HS đọc.
- HS nêu tên gọi các số đó.
- HS nêu tên gọi từng phần và kết quả của phép trừ.
+ HS đọc , hiểu yêu cầu 3 BT.
- HS quan sát bài mẫu → Tự làm → chữa bài.
- HS quan sát bài mẫu → tự làm → chữa bài.
- HS đọc đề, tóm tắt → Tự trình bày lời giải → chữa bài.
Bài giải
Sợi dây còn lại số dm là:
8 -5 = 3 (dm)
 Đáp số: 3 dm 
HĐ4: Củng cố - dặn dò 
 - Củng cố bài.
 - Giao BTVN cho HS (vbt)
Kể chuyện: Phần thưởng
I. Mục tiêu:
 1. Rèn KN nói: 
 - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, gợi ý tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện: Phần thưởng.
 - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn KN nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Tranh minh họa như SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh.
HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hđgv
Hđhs 
A. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
B. Dạy bài mới: 
* GTB:
 - Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh .
GV: Treo tranh 1.
? Nêu các nhân vật có trong tranh?
? Nội dung của tranh?
GV: Cho 1 HS quan sát tranh → kể mẫu đoạn 1.
GV: Treo tiếp tranh 2, 3.
GV: Chia lớp theo nhóm 3 giao nhiệm vụ:
Các em quan sát kĩ từng tranh, đọc thầm gợi ý dưới mỗi đoạn, nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. (tập kể 3 lượt) 
GV: Nhận xét cùng HS.
HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện. 
GV: Tổ chức HS học nhóm đôi (thực hiện yêu cầu BT4)
GV: Bình chọn cùng HS .
- 3 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1.
- HS quan sát. 
+ Na và Minh.
+ Na cho Minh nửa cục tẩy.
→ 1 HS đọc gợi ý tranh 1.1 HS dựa vào tranh và gợi ý kể mẫu đoạn 1. Lớp nghe → nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu BT 2, 3, quan sát tranh → nêu nội dung tranh. Đọc gợi ý trong từng đoạn.
→ Các nhóm nhận nhiệm vụ → tập kể trong nhóm ( 5' ) 
→ Đại diện 3, 4 nhóm nối tiếp nhau kể trước lớp. Lớp nghe nxét (ND, diễn đạt, cách thể hiện).
- HS nêu yêu cầu BT4.
→ Từng cặp kể cho nhau nghe ( 5' ) 3, 4
HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nghe → nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
C. Củng cố - dặn dò. 
 ? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS: Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
1. Rèn KN đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ sai: trời sắp sáng, sắc xuân, rực rỡ.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
2. Rèn KN đọc hiểu:
 - Nắm được nghĩa, biết đặt câu với các từ mới.
 - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
 ... ? Trước hết Hoa Giấy dạy Mít điều gì ? 
? Hai tiếng như thế nào được coi là vần với nhau . 
? Mít gieo vần thế nào ? 
?Vì sao gieo vần như thế lại rất buồn cười .
?4, Hãy tìm 1 từ (tiếng) cùng vần với tên em ?
HĐ3: Luyên đoc lại .
T: Chia lớp theo nhóm 3 → HS phân vai → thi đọc toàn bài .
T khen nhóm đọc tốt.
C. Củng cố – dặn dò
? Em thấy nhân vật Mít thế nào ?
T: Chốt ND bài 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi . Lớp nghe → nhận xét .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài . Lớp nghe , phát hiện những tiếng , từ còn đọc sai → luyện phát âm đúng .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài ( 6 HS ) 
- HS tự phát hiện cách ngắt , nghỉ hơi → luyện đọc đúng câu dài .
- Lần lượt HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn.HS khác nghe, nhận xét .
- Đại diện các nhóm thi đọc cùng nhau .
- Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1 ,3 ) 
- 1 HS đoc thầm đoạn 1 .
+, Vì cậu chẳng biết gì .
- 1 HS đọc to đoạn 2 .
+, Ham học hỏi .
+, Thi sĩ Hoa Giấy .
+, Dạy cho Mít hiểu thế nào là vần thơ .
+, Có phần cuối giống nhau .
+, bé – phé 
+, Vì tiếng “phé ” không có nghĩa gì cả 
- HS tự do nêu ý kiến .
- Các nhóm thi đọc cùng nhau . Lớp bình chọn nhóm đọc tốt .
- HS nêu ý kiến .
Dặn HS : Về nhà đọc lại bài , chuẩn bị bài sau .
 Luyện tiếng việt
I. Mục tiêu:
- Củng cố , bồi dưỡng thêm cho HS những kiến thức về LTVC và TLV các em đã học ở tuần 1 ,2 .
- Mở rộng vốn từ cho các em về chủ đề học tập .
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 T: Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1: a, Tìm 1 số từ chỉ hoạt động của HS ?
 b, Tìm 1 số từ chỉ sự chăm học của HS ?
Bài 2: Đặt câu với 2 từ tìm được ở bài 1a .
 Đặt câu với 2 từ tìm được ở bài 1b .
Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây tạo thành câu mới .
 a, Cuốn sách này mẹ mua .
 b, Cái bút này chị tặng em .
Bài 4: Em hãy giới thiệu về mình với 1 số bạn trong lớp .
 - Tên em là : . . .
 - Quê em ở : . . .
 - Em học lớp : . . . Trường : . . .
 - Sở thích của em : . . .
 → HS tự làm bài → chữa bài . T: Chấm 1 số bài .
Bài 1a: đọc sách , viết bài , làm BT ; ...
Bài 1b : siêng năng , cần cù ; . . .
Bài 2 : HS nối tiếp nhau đặt câu .
Bài 3 , 4 → chữa miệng .
III. Củng cố – dặn dò:
 - Củng cố bài .
 - Dặn HS : Về nhà hoàn thiện các bài tập trên .
Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
 - Viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 - Phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100, tên gọi các từng phần và kết quả của phép cộng, trừ.
 - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
 - Làm được bài tập 1(viết 3 số đầu) 2,3 (3 phép tính đầu) 4.
 - HS khá giỏi làm thêm bài tập1(3 số còn lại) 3 (2 phép tính còn lại).
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hđgv 
Hđhs 
 HĐ1: Kiểm tra số liền trước, liền sau 1 số, phép cộng, trừ (tính viết).
 - Chữa BT2, BT4 trong vở bài tập.
 - Kiểm tra vở BTVN cho HS.
HĐ2: Củng cố về phân tích cấu tạo số có 2 chữ số.
Bài 1: Viết (theo mẫu).
25= 20 + 5, . . .
GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
GV chốt kết quả đúng. 
HĐ3: Củng cố: phép cộng, trừ, tên gọi các từng phần và kết quả của phép cộng, trừ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Bài 3: Tính .
Củng cố: Đặt tính – tính.
HĐ4: Củng cố: Giải toán có lời văn.
Bài 4: Toán giải 
Mẹ và chị hái : 85 quả cam.
 Mẹ hái : 44 quả quýt 
 Chị hái : . . . quả quýt?
GV chốt kết quả đúng.
HĐ5: Củng cố mối quan hệ dm và cm. 
Bài 5: Điền số. 
 1 dm = ... cm . 10 cm = ... dm 
GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
HĐ6 : Củng cố - dặn dò.
Giao BTVN cho HS. (vbt).
- 2 HS chữa bài lên bảng. Lớp quan sát nhận xét.
 - HS nêu yêu cầu, quan sát mẫu → Tự làm bài, chữa bài. 
- HS nêu yêu cầu,nêu cách làm, làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu yêucầu → Tự làm → chữa bài. 
HS đọc đề, tự tóm tắt, lựa chọn phép tính → Tự trình bày lời giải → chữa bài
- HS nêu yêu cầu → Tự làm → chữa bài .
- 1 HS xung phong nêu lại mối quan hệ giữa dm và cm.
Thể dục: dàn hàng ngang, dồn hàng 
 trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
i. mục tiêu:
 - Ôn ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
 - Ôn chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu HS thực hiên tương đối đúng kĩ thuật động tác.
 - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS bước đầu biết tham gia chơi, nhớ cách chơi, tên trò chơi.
ii. địa điểm-phương tiện:	
 + Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
 + Kẻ sân trò chơi.
iii. phương pháp tổ chức dạy học:
 a- phần mở đầ :
 - Giáo viên cho học sinh khởi động: Xoay các khớp, Vổ tay hát bài “Em yêu trường em”
 - Giáo vien phổ biến nội dung buổi học
 b- phần cơ bản:
1- Ôn đội hình đội ngũ:
 + Dàn hàng, dồn hàng.
 + Ôn chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.
2- Học trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
 * Mục đích: Rèn luyện phản xạ, sức nhanh, kĩ năng chạy.
 * Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội, điểm số theo thứ tự. Tập hợp thành vòng tròn. Tâm vòng tròn đặt 4 quả bóng. Khi có lệnh chơi người điều hành chơi hô: (VD: Số 5 thì số 5 của mỗi đội nhanh chóng chạy vào nhặt bóng về đội mình) em nào về sau là thua cuộc và kết thúc một lượt chơi. Trò chơi lại tiếp tục với một số nào đó do người điều hành chơi hô.
 - GV quan sát giúp đỡ thực hiện đúng thuần thục động tác.
 c- phần kết thúc:
 - GV nhận xét đánh giá tình hinh học tạp của HS và dặn các em chuẩn bị cho buổi học sau 
Chính tả: Tiết 2 - Tuần 2
I. Mục tiêu :
 1. Rèn KN: - Nghe viết đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui.
 - Củng cố qui tắc viết g, gh
 2. Ôn bảng chữ cái: - Thuộc lòng bảng chữ cái.
 - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy- học:
Giáo viên: - Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết quy tắc chính tả: g/ gh.
IiI. Các hoạt động dạy - học:
Hđgv 
Hđhs 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái.
B. Bài mới : 
* GTB:
HĐ1: Hướng dẫn chính tả 
GV: Đọc bài chính tả (1 lần)
GV: Giúp HS nắm nội dung bài:
? Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
? Đoạn CT cho biết bé làm những việc gì?
? Bé thấy làm việc như thế nào? 
GV: Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả:
? Bài chính tả có mấy câu?
? Câu nào có nhiều dấu phẩy?
GV: Cho HS luyện viết bảng con từ khó:
Quét nhà, nhặt rau, bận rộn.
HĐ2: HS viết bài vào vở.
GV: Đọc từng câu ngắn, từng cụm từ.
HĐ3: Chấm - chữa bài.
GV: Đọc lại bài viết.
GV: Chấm bài → nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2:Thi tìm cácchữ bắt đầu bằng g hay gh 
GV: Tổchức trò chơi cho HS.
GV: Chia mỗi bàn là 1 nhóm, mỗi lần gọi 2 nhóm: Nhóm đố: đứng tại chỗ. 
 Nhóm bị đố: lên bảng cầm phấn.
Nhóm bị đố nối tiếp nhau ghi bảng các từ nhóm đố nêu.→ Đổi cho nhau. Nhóm nào có nhiều từ đúng → thắng.
GV: Củng cố qui tắc chính tả viết g/gh:
Bài 3: Sắp xếp tên 5 bạn theo bảng chữ cái: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng. 
GV: Tổ chức HS làm việc cá nhân.
-2HS viết bảng: xoa đầu, ngoài sân. 
- 2, 3 HS đọc lại.
+ Bài: Làm việc thật là vui.
+ Làm bài,. . . chơi với em. 
+ Bận rộn nhưng rất vui.
+ 3 câu.
+ Câu thứ 2.
- Cả lớp luyện viết bảng con. đọc tiếng viết đúng.
- HS nghe → viết bài vào vở.
- HS soát bài → Tự sửa lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu BT2 và cả bài mẫu.
- Các nhóm tiến hành trò chơi ( như T hướng dẫn ) 
→ Lớp quan sát → nhận xét chọn bạn thắng cuộc.
- HS học thuộc qui tắc.
- HS nêu yêu cầu,tự làm bài, chữa bài. 
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, dặn HS học thuộc quy tắc chính tả viết g/gh. 
Tập làm văn: Tuần 2
I. Mục tiêu:
1. Rèn KN nghe và nói:
 - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu, nhận xét ý kiến của bạn.
2. Rèn KN viết: Biết viết 1 bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: - Tranh minh họa BT2 (SGK) 
HS: - Vở BT.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hđgv 
Hđhs 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại BT3 tiết TLV - tuần 1
B. Bài mới: 
* GTB:
HĐ1: Tập chào, hỏi và tự giới thiệu.
Bài 1: Nói lời của em:
- Chào bố, mẹ để đi học. 
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi sắm vai, nói lời chào hỏi.
(Lưu ý: lời chào hỏi lịch sự, vẻ mặt vui vẻ)
Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh.
? Tranh vẽ ai?
? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
? Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép, tự giới thiệu như thế nào?
? Em có nxét gì về cách chào hỏi và tự giới thiệu 3 nhân vật trong tranh?
HĐ2: Viết bản tự thuật.
Bài 3: Viết bản tự thuật (theo mẫu)
GV: Theo dõi, uốn nắn thêm.
GV nhận xét bài làm của hs.
- 2 HS đọc, lớp nghe → nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1.
- Từng cặp thảo luận trong (3'). Một số cặp thể hiện trước lớp. Lớp nghe → nhận xét. 
- 1 HS nêu yêu cầu, quan sát tranh vẽ → làm bài.
- Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít.
- Chào cậu, ... Bút Thép.
 Chúng tớ là HS lớp 2.
- Chào 2 cậu, tớ là Mít, ...
- Rất lịch sự, đàng hoàng → cần học tập.
- 1 HS nêu yêucầu. Cả lớp làm bài vào vở BT.
 - HS đọc bài làm.
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS: - Về nhà tập kể về mình cho người thân nghe. 
 - Tập chào hỏi có văn hóa. 
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền trước, liền sau, cấu tạo số có 2 chữ số.
 - Củng cố: Số hạng, tổng, dm.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
 HĐ1. Kiến thức cần nhớ:
 - Yêu cầu hs nêu các số có 1 chữ số đã học.
 - Cách tìm số liền trước, số liền sau.
HĐ2. Luyện tập.
GV : Hướng dẫn HS làm BT:
Bài1: Đúng ghi Đ, Sai ghi S. 
 a, 13 là số có 2 chữ số. □ 
 b, 100 là số có 1 chữ số. □ 
 c, 11 là số có 1 chữ số. □ 
 d, 97 là số có 2 chữ số. □ 
Bài 2: Viết tất cả các số có 2 chữ số mà mỗi số đều có số chục là 3.
Bài 3: Cho 3 chữ số 0, 2, 3. Hãy viết tất cả các số có 2 chữ số mà mỗi số chỉ gồm các chữ số đã cho.
Bài 4: Đặt tính → Tính biết các số hạng là:
 3 và 15; 41 và 14 ; 
 12 và 6; 23 và 5 
Bài 5: Tính. 
 a, 5 dm - 3 dm = . . . c, 9 dm + 10 cm = . . . dm
b, 6 dm + 2 dm = . . . d, 12 dm - 2 dm = . . . cm
HĐ3: Chấm, chữa bài.
- Hướng dẫn hs chữa bài trên bảng.
GV: Chấm bài .
 III. Củng cố - dặn dò: 
 - Củng cố bài qua chữa BT.
 - Dặn hs về xem lại bài tập vừa làm.
- HS nêu.
- HS đọc đề → Tự làm bài và chữa bài. 
Bài 2, 3 trình bày như đã hướng dẫn mẫu (tiết trước). 
→ HS làm bài → chữa bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_2_nam_2010.doc