Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2011

TUẦN 1

Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011

Tiết 1: Cho cờ

Tiết 2 + 3: Học vần

 Bi : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I. MỤC TIÊU:

 - GV quán triệt nề nếp trong lớp học .

 - HDHS sử dụng đồ dùng học tập ,bầu ban cán sự lớp ,phân chia tổ nhóm .

 - Rèn cách sử dụng sách, đồ dùng học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN:chuẩn bị danh sách HS trong lớp .

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG :

 - GV ổn định tổ chức lớp học.

 - Quán triệt nề nếp trong lớp.

 - Bầu ban cán sự lớp: lớp trưởng ,lớp phó học tập ,lao động ,văn thể ,tổ trưởng, tổ pho.

- HDHS sử dụng đồ dùng học tập sao cho hợp lí

 - HDHS mua các đồ dùng học tập còn thiếu.

 - HDHS cách sử dụng , cách giữ gìn sách vở cẩn thận sạch sẽ.

 - HS cầm sách, lật từng trang sách, chỉ vào chữ dùng que.

 - HS lấy bộ chữ trong hộp đồ dùng, dùng chữ ghép lên bảng, lấy chữ xếp đúng vào vị trí, xếp vào hộp đồ dùng.

 -HS đưa bảng con, sách cầm đưa lên, đặt xuống.

 - HS để vở tập viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

 -HD HS biết cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng hộc tập sạch đẹp giúp cho em học tập tốt.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: Học vần 
 Bài : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 
I. MỤC TIÊU:
 - GV quán triệt nề nếp trong lớp học .
 - HDHS sử dụng đồ dùng học tập ,bầu ban cán sự lớp ,phân chia tổ nhóm .
 - Rèn cách sử dụng sách, đồ dùng học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN:chuẩn bị danh sách HS trong lớp .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 - GV ổn định tổ chức lớp học.
 - Quán triệt nề nếp trong lớp.
 - Bầu ban cán sự lớp: lớp trưởng ,lớp phó học tập ,lao động ,văn thể ,tổ trưởng, tổ pho.ù
- HDHS sử dụng đồ dùng học tập sao cho hợp lí 
 - HDHS mua các đồ dùng học tập còn thiếu.
 - HDHS cách sử dụng , cách giữ gìn sách vở cẩn thận sạch sẽ.
 - HS cầm sách, lật từng trang sách, chỉ vào chữ dùng que.
 - HS lấy bộ chữ trong hộp đồ dùng, dùng chữ ghép lên bảng, lấy chữ xếp đúng vào vị trí, xếp vào hộp đồ dùng.
 -HS đưa bảng con, sách cầm đưa lên, đặt xuống.
 - HS để vở tập viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 -HD HS biết cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng hộc tập sạch đẹp giúp cho em học tập tốt.
 - Quán triệt cách giữ gìn vệ sinh lớp , vệ sinh cá nhân sạch sẽ ,gọn gàng.
 - HDHS đi học ăn mặc gọn gàng,chân đi dép 
 * Dặn dò: HS về nhà mua thêm đồ dùng học tập còn thiếu ..
 Tiết 4 . Đạo đức: 
 Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được:
- Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
- Là học sinh phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
 - Biết tự giới thiệu về mình trước lớp và vui thích được đi học.
*- GDKNS	:- Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đơng người.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ.
II.Chuẩn bị : Vở Bài tập đạo đức.Một số quả bĩng nhỏ.
 Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	 Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: KT sự chuẩn bị họcđạo đức của h/s
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Trò chơi Tên bạn- Tên tôi.
GV chia hs thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng trònvà hướng dẫn cách chơi.
- GV tổ chức cho hs chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận: 
Hoạt động 2:Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
Gọi một số học sinh kể.
GV kết luận
Hđộng3:Hs kểvề những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận:
3.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi nêu nội dung bài.Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
H/s chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi. Học sinh tự nêu.
Hs lắng nghe,vài em nhắc lại.
Học sinh kể
Hs lắng nghe,vài em nhắc lại.
Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện học sinh kể trước lớp
Học sinh khác nhận xét bổ sung.
 HS TL
Học sinh nêu.
Hs lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 : Toán
 Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
- Nắm được cách trình bày của một bài và các tên gọi của đồ vật học Toán.
- Bước đầu thích học môn Toán.
- Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia Hoạt động tiết học.
 II. Chuẩn bị:
 Giáo viên:Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán, các đồ dùng học toán.
 Học sinh :Sách giáo khoa đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
2.KT Bài cũ : Giáo viên kiểm tra:
Sách giáo khoa,bộ đồ dùng học toán
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn sử dụng
Giáo viên đưa sách toán 1
Giáo viên mở sách : Mỗi tiết học có 1 phiếu. Tên bài học được đặt ở đầu trang tiếp tới là bài học, phần thực hành.
Trong khi học sinh phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới.
Làm gì để giữ gìn sách?
Giáo viên đưa bộ đồ dùng toán, nêu công dụng.Dùng nhận biết hình vuông, học đếm, làm tính
GV hướng dẫn mở, đóng
*Hoạt động 2 : 
Làm quen một số hoạt động học tập toán 
Các em thảo luận tranh xem tiết học gồm những hoạt động nào.
Yêu cầu khi học toán.Học toán 1 các em biết:Làm tính cộng trừ,nhìn hình vẽ nêu được đề toánbiết giải toán,biết đo độ dài.. 
Muốn học giỏi toán chúng ta phải làm gì ?
4.Củng cố – Tổng kết :
Gọi hsinh mở sách.Nêu nội dung từng trang.
Dặn dò :Nhận xét tiết học.Về coi lại sách.
Hát 
Hs làm theo hướng dẫn.
Học sinh quan sát.
Học sinh mở sách.
-Mở sách nhẹ nhàng để không bị quăn góc, giữ gìn sạch sẽ.
Học sinh nêu tên đồ dùng:
que tính,hình vuông
HS thao tác theo
Học sinh thảo luận.
-Aûnh 1: Học sinh làm việc với que tính, các hình, bìa.
Aûnh 2: Đo độ dài bằng thước.
Aûnh 3: Hs làm việc chung trong lớp.
Ảnh 4: Học nhóm.
-Đi học đều, học thuộc bài,làm bài đầy đủ, suy nghĩ.
- Cá nhân, lớp.
 Tiết 2: Tốn 
 Tiết 2: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật 	.
 - Biết chọn đối tượng cùng loại để so sánh với đối tượng khác.
 - Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn – ít hơn”.
 - Rèn kỹ năng nối vật tương ứng để so sánh.
 - Học sinh nhanh nhẹn, tích cực tham gia hoạt động tiết học.
III/ Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định : 
 2.Bài cũ : Tiết học đầu tiên
1 trang sách Toán 1 gồm có nội dung gì ?
Em phải giữ gìn sách như thế nào
 GV nhận xét
3.Bài mới :Giới thiệu 
Giáo viên vừa nói vừa đính bảng.
Mẹ cho Lan 1 số qủa cam, bạn Lan lấy 1 số đĩa ra để đựng. Em có nhận xét gì ?
à Như vậy cô nói rằng “số qủa cam nhiều hơn số đĩa”
Số qủa cam so với số cái đĩa cái nào còn thiếu?
à Như vậy cô nói số đĩa ít hơn số cam.
Hôm nay cô dạy các em bài nhiều hơn, ít hơn
*Thực hành: Giáo viên treo tranh
Giáo viên yêu cầu
Bài 1 : Nối chai với nắp.
Bài 2 : Nối số ly với số muỗng.
Hình 3: Nối củ cà rốt với 1 chú thỏ.
Hình 4: Nối nắp đậy vào các nồi.
Hình 5: Nối phích điện với các vật dụng bằng điện. GV nhận xét,sữa sai
Củng cố – Tổng kết :
Trò chơi : Ai nhanh hơn
Gắn số con mèo nhiều hơn số con thỏ
Gắn số con chuột ít hơn số con mèo
GV nhận xét,tuyên dương
Dặn dò :Về coi lại bài,Chuẩn bị bài : hình vuông , hình tròn.Nhận xét tiết học
Hát.
Tên bài, bài học, bài tập thực hành.
Không vẽ bậy, giữ sách sạch sẽ, lật nhẹ nhàng.
Học sinh lên bảng thực hiện.
Có 1 qủa cam còn dư.
Thiếu 1 cái đĩa.
5 học sinh nhắc lại.
Học sinh mở bài tập
Cá nhân làm bài..
Học sinh lên sửa với hình thức thi đua.
Bốn bạn thi đua gắn 
Đội thắng hoa đỏ đội nhì hoa vàng.
Tiết 2 + 3 : Học vần 
 Bài : CÁC NÉT CƠ BẢN 
I/ MỤC TIÊU :
 - HS làm quen và nhận biết được các nét ngang ( - ),nét so ( ), nét xiên trái ( \ ), nét xiên phải (/), nét móc xuôi ( ), nét móc ngược ( ), nét móc hai đầu ( ), nét cong hở phải ( ) , nét cong hở trái ( ), nét cong kín ( O ), nét khuyết trên ( ), nét khuyết dưới ( ), nét thắt ( ).
- HS viết được các nét đúng thành thạo.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1, Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra phấn, bảng con. Vở tập viết, bài tập Tiếng Việt
 2, Bài mới.
 a, Giới thiệu các nét cơ bản
 - GV giới thiệu các nét cơ bản
 + Nét ngang ( )
 + Nét xiên trái ( )
 + Nét xiên phải ( / )
 + Nét sổ ( )
 - GV cho HS nhận biết và đọc tên các nét
 b. Đọc tên các nét và thực hành viết bảng con :
 - GV cho HS luyện đọc viết vào bảng con. 
 - GV và HS nhận xét chữa lỗi 
c. Giới Thiệu: , , , ,
 - GV viết các nét lên bảng va đọc tên
 + Nét móc xuôi ( )
 + Nét móc ngược ( )
 + Nét móc hai đầu ( )
 + Nét cong hở phải ( )
 + Nét cong hở trái ( )
 - GV cho HS đọc lần lượt đọc các nét 
 * GV viết mẫu hướng dẫn qui trình viết.
d. Giới thiệu : O , , , .
- GV viết các nét và đọc tên.
+ Nét cong kín O.
+ Nét khuyết trên .
+ Nét khuyết dưới .
+ Nét thắt 
* GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết
3. Củng cố 
- GV cho HS nêu tên các nét rồi viết vào bảng con
4. Dặn dò
- Cho HS về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau, baì 1.
Bày lên bàn.
HS theo dõi
- HS đọc lần lượt các nét ( nhiều em )
 - HS thực hành viết vào bảng con
HS lần lượt đọc (cá nhân, nhiều em )
HS viết vào bảng con, rồi nêu tên các nét đang viết
- HS lần lượt nhiều em đứng tại chỗ đọc tên các nét.
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu và viết lại vào bảng con.
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội. 
 Bài 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA
I/ Mục tiêu: 
- Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người 
- Học sinh biết được một số cử động của đầu, cổ, mình, tay chân. 
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có thể phát triển tốt.
II.Chuẩn bị: Tranh minh họa sgk
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
Giới thiệu : Môn tự nhiên xã hội lớp 1 
Hôm nay chúng ta học bài “Cơ thể chúng ta” ở chương 1
2.Bài mới :
Treo tranh – Chỉ tranh và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Giáo viên nhận xét tuyên dương, sửa sai.
à C ... á nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa.
Học sinh quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó.
Học sinh có thể nêu các loại thước kẻ, kéo lớn nhỏ khác nhau.
Học sinh nêu các dụng cụ học thủ công và công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Tốn	
 Tiết 4: HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác.
Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. 
Giáo dục học sinh tính chính xác.
 II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Một số hình tam giác,vật thật có hình tam giác
Học sinh :Sách giáo khoa, vở 1. Bộ đồ dùng học toán. 
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
Hát. 
2.KT bài cũ : Hình vuông . hình tròn
Tìm những vật có hình vuông hình tròn ở bảng
Giáo viên chấm VBT 
Nhận xét bài cũ
3.Bài mới : Ơø mẫu giáo con đã làm quen với những hình nào? 
Giáo viên lần lượt giơ từng hình tam giác và nói “ Đây là hình tam giác”
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán 
GV nhận xét sửa sai
*GV cho học sinh nhận ra hình tam giác, xếp được các hình đồ vật từ HTG lấy ở bộ học toán 
GV theo dõi,nhận xét tuyên dương các nhĩm 
*Thực hành.
Cho hs nêu các hình tam giác ở sách giáo khoa
Lấy vở bài tập tô màu các hình tam giác
Giáo viên nhận xét chấm vở 
4.Củng cố : Giáo viên giao 2 rổ đựng hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
Dãy 1 gắn hình vuông.
Dãy 2 gắn hình tam giác.
 Dãy 3 gắn hình tròn. 
GVnhận xét, tuyên dương
Dặn dò : Về xem lại bài chuẩn bị luyện tập 
Nhận xét tiết học
Học sinh lên bảng tìm
Tổ 1 
Hình vuông, hình tròn, hình tam giác 
Học sinh nhắc lại
Học sinh lấy hình tam giác 
Hình thức: nhóm 4
Học sinh thi đua ghép (nhìn vào sách xếp hình cái nhà, cây, thuyền )
Học sinh nêu vật có hình tam giác ở sách giáo khoa. 
Học sinh lấy vở tô màu
 Học sinh thi đua gắn
Học sinh nhận xét, tuyên dương. 
Tiết 2 + 3: Học vần 
 Bài 3 : DẤU SẮC
 I.Mục tiêu: 
-Nhận biết được dấu và thanh sắc.
-Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc.
-Biết được dấu sắc và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách báo.	
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của 
trẻ em ở trường, ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.-Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li,bộ ghép chữ.
-Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 Tiết 1
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.GV nhận xét chung.
2.Bài mới:2.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát ?Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? 
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2Dạy dấu thanh:
 GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
Yêu cầu hs lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh.Nhận xét 
Yêu cầu học sinh thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
 b.Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu hs ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng gì?
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
?Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc Cho hs ghép tiếng bé .GV nhận xét,sửa sai
GV phát âm mẫu : bé
Yêu cầu hs phát âm tiếng bé.
GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
 *Hướng dẫn viết dấu thanh, viết tiếng có dấu thanh vừa học. 
GV vừa nói vừa viết lên bảng cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con 
.Sửa lỗi cho học sinh.
 Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọcGọi hsinh phát âm tiếng bé
 c) Luyện nói :
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
+Các tranh này có gì giống, khác nhau ?
Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
Gv nhận xét,tuyên dương
b) Luyện viết
GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết.GV Theo dõi,uốn nắn sửa sai.
 Thu chấm 1 số bài,nhận xét
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo
GVnhận xét,tuyên dương
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
bé, cá, lá, khế, chó 
 Học sinh theo dõi
Nhắc lại
Nét xiên phải
Thực hành.
Thực hiện ở thước.
be
bé 
Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
Lắng nghe
HS thực hành ghép
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nêu.
Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
Học sinh đọc CN,N,ĐL
Hs nói theo gợi ý của GV.
- Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Bạn gái đang tưới rau
Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau.
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình.
Tô vở tập viết
 3 em đọc 
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Nêu được tiếng và nêu được dấu trong tiếng. HSnx
Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
-Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại.).
-Học sinh : Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi. 
GV giới thiệu tranh để học sinh quan sát:
Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. Chủ đề vui chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều các hoạt dộng vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh.
Ví dụ:
+ Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi,
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan du lịch,.
GV nhấn mạnh: 
	Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê dề tài này và vẽ được những tranh đẹp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xem tranh và trả lời các câu hỏi của GV
GV treo các bức tranh mẫu có chủ đề vui chơi, đặt câu hỏi gợi ý.
 Bức tranh vẽ những gì?
 Em thích bức tranh nào nhất?
 Vì sao em thích bức tranh đó?
GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để học sinh tìm hiểu thêm về bức tranh:
 Trên tranh có những hình ảnh nào? (nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng và động tác )
 Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?
 Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu?
 Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn?
 Em thích nhất màu nào trên bức tranh của bạn?
GV theo dõi khen ngợi, động viên khích lệ các em. GV sữa chữa bổ sung thêm.
3.Tóm tắt, kết luận:
GV hệ thống lại nội dung bài.
4.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
5.Dặn dò:
Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
Chuẩn bị cho bài học sau
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh nêu thêm một vài cảnh hoạt động vui chơi mà các em biết.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát vở tập vẽ lớp 1, thảo luận theo cặp.
Đại diện các cặp trả lời câu hỏi.
Cảnh đua thuyền, bể bơi ngày hè.
Học sinh nói theo tùy thích.
Các chiếc thuyền rồng, cờ và các vận động viên đang bơi thuyền.
Học sinh quan sát tranh và nêu theo quan điểm của mình. 
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh lắng nghe 
Thực hiện ở nhà.
Tiết 5 : SINH HOẠT TUẦN 1
 I/ Mục tiêu: 
 -Hướng dẫn HS ổn định tổ chức.Chuẩn bị lễ khai giảng năm học mới. 
- Sơ kết các hoạt động, sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 1.
- Củng cố, nhắc nhở HS cho tuần 2.
II. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 1:
 * Học tập: Đây là tuần học đầu tiên nên các em cịn nhiều bỡ ngỡ,thiếu sĩt đồ dùng nhiều(Hà, Ngân, Hồi)
 Trong tuần này cĩ nhiều bạn học rất ngoan như: Duyên, Dung, Ly ( Đề nghị lớp,nhà trường tuyên dương.)
 * Nề nếp: 
 Chưa đều, nhất là việc xếp hàng ra vào lớp.Các em cần lưu ý cho tuần sau.
 * Các hoạt động khác:
 Giáo viên ổn định tổ chức lớp, chia tổ, phân công cán sự lớp, giao nhiệm vụ cụ thể cho ban cán sự lớp.
Một lớp trưởng, một lớp phó văn thể, một lớp phó học tập. Ba tổ trưởng, ba tổ phó.
III.Kế hoạch tuần sau: 
 Nhắc nhở HS thực hiện tốt nội quy của trường, lớp, mặc đồng phụcû. Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập.
 Đi vệ sinh đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh chung.
 Ra vào lớp phải xin phép cô giáo, giữ trật tự trong lớp.
-GV hướng dẫn học sinh sắp xếp đội ngũ.
- Hướng dẫn HS sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T1.doc