Giáo án Toán lớp 3 - Nguễn Thị Thanh Thu - Tiết 126 đến tiết 175

Giáo án Toán lớp 3 - Nguễn Thị Thanh Thu - Tiết 126 đến tiết 175

Tuần 26

 Tiết :126 LUYỆN TẬP Ngày dạy / /

I. MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .

- Biết thời điểm , khoảng thời gian .

- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .

* Bi tập cần lm : 1,2

 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 54 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Nguễn Thị Thanh Thu - Tiết 126 đến tiết 175", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Tiết :126 LUYỆN TẬP Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
Thực hành xem đồng hồ
GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới Luyện tập 
* Bài 1: SGK
Yêu cầu HS quan sát tranh
Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
GV cho HS làm bài
- GV nxét, sửa bài
 4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Nxét tiết học
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- HS nghe
Tiết: 127 TÌM SỐ BỊ CHIA. Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia .
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1,2,3
II. CHUẨN BỊ : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
õ: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
	 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
- GV nxét, sửa bài
Bài 2: Tìm x
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa bài
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Gọi HS phát biểu tìm số bị chia
 Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt.
- Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
-HS tự viết
 6	 :	 2	= 3
Số bị chia	Số chia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2. 
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
X : 2 = 3 x : 3 = 2
 X = 3 x 2 x = 2 x 3
 X = 6 x = 6 .
- HS đọc bài.
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
 - HS phát biểu
- HS nghe
Tiết : 128 LUYỆN TẬP Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách tìm số bị chia .
- Nhận biết số bị chia , số chia , thương .
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân .
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a,b) ; 3 (cột 1,2,3,4) ; 4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số bị chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 
 x : 4 = 2 , x : 3 = 6- 
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1a: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
Bài 2: 
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
- Trình bày cách giải:
	X – 2 = 4	X : 2 = 4
	 X = 4 + 2	 X = 4 x 2
	 X = 6	 X = 8
- GV nxet. sửa
Bài 3: 
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
- Gv xnét, sửa bài
 Bài 4:
 Gọi HS đọc đề bài.
- Trình bày: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (lít)
	 Đáp số: 18 lít dầu 
 4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
 Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác 
 Chu vi hình tứ giác.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Bạn nhận xét 
- Tìm Y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-Hs tự làm bài
- X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
X – 4 = 5 x : 4 = 5
 X = 5 + 4 x = 5 x 4
 X = 9 x = 20 
- HS sửa bài
- HS nêu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nxét, sửa bài
- HS đọc đề bài-
 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở 
- HS xnet, sửa bài
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
- HS nghe
	Ngày dạy / /
Tiết : 129 CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ .
* Bài tập cần làm : 1 ; 2.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Thước đo độ dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu
 A 
 3cm 4cm
 B 5cm C
 - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
	3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Ta nói rằng: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH và tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 
- Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác là :
 7 + 10 + 13 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm.
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
 4. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
 Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
 X : 3 = 5 x : 4 = 6 
 X = 5 x 3 x = 6 x 4
 X = 15 x = 24
HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnhBC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
 - HS theo dõi
-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS tự làm rồi chữa bài.
- HS nêu
- HS nghe
Tiết: 130 LUYỆN TẬP Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
- Bài tập cần làm : 2, 3, 4
- Ham thích môn học
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xé ...  của HS và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài 3, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
- HS làm bài
 Bài giải
	Bạn Bình cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn
 Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	 Đáp số: 9 km.
 - HS nghe
Tiết: 169 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.	Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu
- BT cần làm : 1 ; 2 ; 4.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đại lượng (TT).
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 4: -Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
-Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
-Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?
-Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
4. Củng cố, dặn dò:
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT). 
Hát
-2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
-Đọc tên hình theo yêu cầu. 
HS vẽ hình vào vở bài tập. 
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4)
- HS nghe
Tiết: 170 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)	Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
-Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ Ôn tập về hình học.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
-Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
-Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4: (Làm thêm)
Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Bài 5: (Làm thêm)
Tổ chức cho HS thi xếp hình.
Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- HS làm bài
- HS làm bài
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
- Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
- HS nghe
Tuần 35
Tiết : 171 LUYỆN TẬP CHUNG	 Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
 	 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
 	 - Biết xem đồng hồ.
 - Làm được BT 1, 2, 3(cột 1), bài 4.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học.
Sửa bài 3.
Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 3: Yêu cầu HS điền số
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7
- Các số cần điền: 15, 7 14, 20
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- HS nghe
Tiết:172 LUYỆN TẬP CHUNG	 Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác
- Làm được BT1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài.
Bài 4: (Làm thêm)
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại và làm bài
HS nxét, sửa bài
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng: 35kg + 9kg.
 Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44kg.
- HS nghe
Tiết : 173	 LUYỆN TẬP CHUNG	Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính.
 - Biết xem đồng hồ và làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
- Làm được BT 1, 2, 3a, 4 (dòng 1), bài 5.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3a:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4(dịng 1):
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Thực hiện yêu cầu của GV.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
699, 728, 740, 801
- HS làm bảng con
- HS làm vở
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
- HS nghe
Tiết : 174 LUYỆN TẬP CHUNG Ngày dạy / /
I. MỤC TIÊU
 	 - Biết so sánh các số và biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 	 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
 - Làm được BT 2, 3, 4
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. (Làm thêm)
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài 5, bạn nhận xét.
-Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Bài toán thuộc dạng ít hơn.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tấm vải hoa dài là:
40 – 16 = 24 (m)
 Đáp số: 24m.
- HS nghe
Tiết 175 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 2 TUAN 26-35 (10-11).doc