Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 29 đến tuần 32 - Trường Tiểu học: Trần Văn Tất

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 29 đến tuần 32 - Trường Tiểu học: Trần Văn Tất

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bươc đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật

- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. (trả lời được CH trong SGK)

- HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 113 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 29 đến tuần 32 - Trường Tiểu học: Trần Văn Tất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày tháng năm 2010
 CHÀO CỜ
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bươc đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. (trả lời được CH trong SGK)
- HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết 2
Hát
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, 
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không? 
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. 
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
2 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
HS đọc đoạn 2.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ơâng đã nhận xét về Xuân ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
Ơâng đã nhận xét về Vân ntn?
Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
Oâng nhận xét về Việt ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương.
Hát
Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
Oâng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. 
Ơng nhận xét: Ơi, cháu của ông còn thơ dại quá.
Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về.
Oâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
5 HS đọc lại bài theo vai.
RÚT KINH NGHIỆM: 
Tốn
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc viết các số từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 dến 200
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
* BT cần làm: BT1; 2a; 3
- HS ham thích mơn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Giới thiệu các số từ 101 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đọc
Viết 
110
111
117
154
Một trăm mười
Một trăm mười một
Một trăm mười bảy
Một trăm năm tư
- HS làm bài
Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Làm bài.
123 < 124	120 < 152
129 > 120	186 = 186
126 125
136 = 136	148 > 128
155 < 158	199 < 200
RÚT KINH NGHIỆM: 
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày
- HS cĩ ý thức trong học tập
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để gi ... ừ (khơng nhớ) các số cĩ ba chữ số
- Biết tìm số hạng ,số bị trừ
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thơng dụng
* BT1(a,b); BT2(dịng 1 câu avà b); BT3.
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV cho HS nêu y/c bài
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bị kiểm tra.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 456 357
+323 +621
 779 978
 897 962
- 253 - 861
 644 101
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 300 x = 1000 - 700
 x = 500	 x = 300
x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600	x = 700 - 400
x = 700	 x = 300 
- HS làm bài
60cm + 40cm = 1m
300cm+53cm< 300cm + 57cm
1km > 800m
RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 2: Âm nhạc
( GV chuyên soạn giảng )
Tiết 3: Mĩ thuật
( GV chuyên soạn giảng )
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên 4 phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn
- Dựa vào mặt trời biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào
- HS cĩ ý thức trong học tập
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: 
Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
GV cùng HS chơi.
GV phát các bức vẽ.
GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
Hát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
RÚT KINH NGHIỆM: 
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tốn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
( Chuyên mơn trường ra đề )
Tập làm văn
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,2)
- Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3)
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
 -Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
Hát.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
RÚT KINH NGHIỆM: 
Thủ cơng
LÀM CON BƯỚM
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng
- HS cĩ ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Hướng dẫn thực hành gấp
- GV hướng dẫn theo các bước 
- B1 : Cắt giấy
- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành 
- Nhận xét 
2. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà thực hành
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp con bướm
RÚT KINH NGHIỆM: 
Tập viết
Chữ hoa Q ( KIỂU 2 )
I.MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa Q ( kiểu 2 ) 1dongf cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ . Chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dịng cỡ vừa và 1 dịng cỡ nhỏ) , Quân dân một lịng ( 3 lần )
- HS cĩ ý thức trong học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ.
3. Bài mới 
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường ke 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét u và ân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- Hát
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- , l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM: 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 TUAN 29303132CKTKN.doc