Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

I/ Mục đích – yêu cầu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.

(trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)

- Học sinh khá giỏi trả lời được CH1.

- HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm.

II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc

- Hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.

 

doc 30 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
 Ngày soạn: Ngày 19 tháng 9 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm2009
 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
 - Nhận xét tuần 4, phương hướng tuần 5
 - Thi tìm hiểu kiến thức
 _________________________________________
 Tiết 2 +3: Tập đọc
 Bài 12,13: Chiếc bút mực
I/ Mục đích – yêu cầu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
(trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5)
- Học sinh khá giỏi trả lời được CH1. 
- HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc
- Hoạt động cá nhân, nhóm 2, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 hs đọc bài ''Trên chiếc bè ''.
 Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc:
- GV hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giả nghiã từ.
+ Đọc từng câu
- GV chú ý sửa cho HS đọc đúng các từ, vần khó. . . .
+ Đọc đoạn trước lớp
 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Cho HS đọc từng đoạn
- GV rút ra từ và giải nghĩa: 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 1,2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan? 
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao? 
- Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
 - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao ?
4. Luyện đọc lại:
- Cho hs đọc phân vai theo nhóm
-Thi đọc.
5.Củng cố- dặn dò:
- Liên hệ giáo dục, các em giúp đỡ nhau về mọi mặt trong lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài Trên chiếc bè 
- Học sinh nêu .
- Quan sát tranh SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
lớp đọc thầm
- 4 em đọc lại từng đoạn
- Nêu trong SGK
-Đọc nhóm 2
-Thi 2 nhóm, cá nhân. . .
-Lớp đọc 
- Thấy Lan được viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn , gục đầu xuống khóc nức nở 
- Vì nửa muốn cho bạn mợn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đa cho Lan mượn
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói: (Cứ để bạn Lan viết trước ) 
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè..
- Học sinh trả lời 
- 1 nhóm lên đọc mẫu
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc nhóm 4
- Đọc cá nhân toàn bài
- Học sinh nhắc lại nội dung bài .
- HS nêu 
 __________________________________________
Tiết 4: Toán
 Bài 21: 38 + 25
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đốc đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 
B. Đồ dùng dạy học :
- 5 bó que tính và 13 que tính rời .
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh đọc thuộc bảng cộng 9 
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25.
- GV nêu bài toán:
 38+25 = ?
- HS thao tác trên que tính 
- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước )
 38 . 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 .
+ 
 25 . 3 cộng 2 bằng 5 , thêm 1 bằng6 
 63 viết 6
38 + 25 = 63
2. Thực hành :
Bài 1:Tính .
- HD học sinh thực hiện .
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống .
- HD học sinh là bài .
- Nhắc lại tên gọi từng thành phần trong phép tính. 
- GV chữa bài .
Bài 3: 
- Nêu tóm tắt: 
- Cho học sinh làm BC- BL
Bài 4: > : < ; = 
- HD học sinh làm bài .
- Chia tổ giao nhiệm vụ .
- Tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới 
- Giáo viên nhận xét công bố nhóm thắng cuộc .
4.Củng cố, Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Về nhà chuẩn bị bài luyện tập
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh khác nhận xét 
- Học sinh nêu bài toán 
- Học sinh thao tác trên que tính. Nêu KQ
- Học sinh nêu cách thực hiện 
+ Đặt tính thẳng cột
+ Tính từ phải sang trái ( Có nhớ 1 vào tổng các chục )
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài BC - BL
- Học sinh khác chữa bài nhận xét 
- Học sinh làm bài vào BL
SH 
 8
28
38
 8
18
80
SH
 7
16
41
53
34
 8
Tổng
15
44
79
61
52
88
- QS hình vẽ
- Nhiều HS nêu
 Bài giải:
 Con kiến đi đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62 (dm )
 Đáp số: 62 dm
- Học sinh làm bài theo 2 tổ.
 8 + 4 < 8 + 5 Vì 4 < 5 
 9 + 8 = 8 + 9 Vì đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi.
- Chữa bài .
 ________________________________________
Buổi chiều 
Tiết 1 : Âm nhạc
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
 _______________________________________
 Tiết 2 : Toán *
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Kĩ năng giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đốc đơn vị dm.
- Củng cố thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 
B. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập Toán
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn:
Bài 1:(23/ VBT) Tính .
- HD học sinh thực hiện .
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng 
Bài 2: (23/ VBT) Viết số thích hợp vào ô trống .
- HD học sinh là bài .
Nhắc lại tên gọi thành phần phép tính 
- GV chữa bài .
Bài 3: (23/ VBT) QS hình vẽ
Nêu tóm tắt: Nhiều HS nêu
Cho học sinh làm BC- BL
Bài 4:( 23/ VBT) > : < ; = 
- HD học sinh làm bài .
- Chia nhóm giao nhiệm vụ .
- Tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới 
- Giáo viên nhận xét công bố nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố, Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Về nhà chuẩn bị bài luyện tập
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài BC - BL
- Học sinh khác chữa bài nhận xét 
- Học sinh làm bài vào BL
SH 
 8
18
48
 58
19
88
SH
 5
26
24
 3
28
11
Tổng
13
44
72
 61
47
99
 Bài giải
 Con kiến đi đoạn đường dài là:
 18 + 25 = 43 (dm )
 Đáp số: 43 dm
- Học sinh làm bài theo nhóm 4
8 + 4 < 8 + 5 Vì 4 < 5 
9 + 8 = 8 + 9 Vì đổi chỗ các số trong một tổng thì kết quả không thay đổi.
- Chữa bài .
- Học sinh làm bài tập vào vở .
 __________________________________________
 Tiết 3 : Tập đọc *
 Chiếc bút mực
I. Mục đích- yêu cầu:
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Chiếc bút mực ''.
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó phát âm ,biết ngắt nghỉ đúng dấu câu .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài ôn .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu gìơ học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3. Củng cố - dặn dò . 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
______________________________________________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 20 tháng 9 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm2009
 Tiết 1 : Toán
 Bài 22: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Các họat động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài .
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1: ( 22)Tính nhẩm:
- Làm miệng .
- Sử dụng bảng 8 cộng với một số để nhẩm.
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng .
Bài 2: (22) Đặt tính rồi tính:
- Rèn kỹ năng tính viết theo 2 bước
Bài 3: ( 22) Bài toán:
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt:
 Gói kẹo chanh : 28 cái
 Gói kẹo dừa :26 cái
 Cả hai gói :... cái ? 
- Chữa bài nhận xét .
Bài 4: (22) Số ? 
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ
Nêu cách làm rồi điền kết quả vào ô trống
- GV công bố nhóm thắng cuộc 
Bài 5: ( 22 ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
 28 + 4 = ? A. 68
 B. 22
 C. 32
 D. 24
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS giờ sau.
- Học sinh mở vở bài tập kiểm tra chéo .
- Học sinh làm miệng .
 8 + 2 = 10
 8 + 3 = 11
 8 + 4 = 12
 8 + 6 = 14
 8 + 7 = 15
 8 + 8 = 16
18 + 6 = 24
18 + 7 = 25
18 + 8 = 26
Viết ngay kết quả vào phép tính
Bước 1: Đặt tính rồi làm theo quy tắc 
Bước 2:Tính từ phải sang traí thêm 1 
(nhớ ) vào tổng các chục .
- Học sinh làm vào BC- BL
- Học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán .
- 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp làm vào BC
Giải
Cả hai gói kẹo có số cái là:
28 + 26 = 54 (cái )
 Đáp số: 54 cái 
- Học sinh làm bài theo nhóm 
28 + 9 = 37 + 11 = 48 + 25 = 73
- Học sinh báo cáo kết quả
- Học sinh làm bài cá nhân vào BC
Kết quả đúng là chữ c
 _______________________________________
Tiết 2: Chính tả ( Tập chép) 
 Bài 9: Chiếc bút mực 
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong SGK.
- Làm được bài tập 2; Bài tập (3) a/b.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết .
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị ND bài chính tả và ND bài tập 2.
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- Viết các từ ngữ sau: dòng sông, ròng rã, vầng trăng...
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu b ... 2009
Tiết 1 : Tập làm văn
Bài 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài.
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào tranh vẽ,trả lời được các câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoăc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT3).
II. Chuẩn bị: 
- ND bài mục lục sách
- HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- 2 HS đóng Tuấn, Hà. Tuấn nói 1 vài câu xin lỗi Hà. 2 HS đóng Mai và Lan. Nói 1 vài câu cám ơn Mai khi được bạn cho mượm bút.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học
2. HD làm bài tập: 
Bài 1:
 Đọc yêu cầu 
- GVHD thực hiện từng bước theo y/c bài 
- QS tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi
GV chốt lại lời giải đúng
Cho HS giỏi kể lại câu chuyện 
- Nêu nội dung câu chuyện 
Bài tập 2:
- 1 HS nêu Y/C
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
Bài 3: 
- HS đọc Y/C
- GV Y/C HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 tìm tuần 6 và nêu ND theo hàng ngang
- HS viết vào vở tên các bài tập đọc trong tuần 6
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học, Về nhà thực hành đọc, xem 
mục lục sách.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh nghe 
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ
- HS phát biểu ý kiến, NX thảo luận 
Bạn trai vẽ con ngựa lên bức tường trắng tinh của nhà trường. Thấy 1 bạn gái đi qua bạn trai khoe ( mình vẽ con ngựa có đẹp không ? ). Bạn gái ngắm bức tranh rồi lắc đầu: ( Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường rồi !)
Bạn trai hiểu ra. Thế là cả 2 bạn đi lấy chổi để quét lại bức tường cho sạch.
- Không nên vẽ bậy lên tường, vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
* Đọc yêu cầu bài. Đặt tên cho câu chuyện. 
Cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến của mình (nhiều HS được nêu) 
+Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/ Đẹp mà không đẹp 
* Đọc mục lục sách ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
- HS làm bài cá nhân.
+ Mẩu giấy vụn – trang 48
+ Ngôi trường mới- trang 50
+ Mua kính- trang 53
 Tiết 2 : Thủ công
Bài 3: Gấp máy bay đuôi rời (T1)
I. Mục tiêu:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một bộ đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu máy bay đuôi rời. 
- Quy trình gấp. 
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. DH quan sát, nhận xét:
- GVGT mẫu máy bay đuôi rời 
- GV mở máy bay cho HS QS và rút ra:
2. GV HD mẫu:
Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình (1a) cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình (1b)
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
- Gấp đường dấu ở hình 1b để được H 2
Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng 
3. Thực hành:
- Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo được H (3a), mở ra được H 3b
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài rồi chiều rộng. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo
- Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân máy bay vào trong. Gấp đôi máy bay theo chiều dài , bẻ đôi máy bay sang 2 bên cầm vào chỗ giáp giữa và phóng chếch
- GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành SP
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước Gấp máy bay phản lực? 
- Về nhà tập gấp cho thành thạo
- Chuẩn bị bài tiết 2
- NX về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay
-Tờ giấy HCH gấp làm đôi 
+ Hình vuông đẻ gấp đầu và cánh máy bay.
+ Phần HCN để làm thân đuôi máy bay
HS theo dõi
HS quan sát
- HS thực hành làm trên giấy nháp
Tập phóng máy bay
HS nêu
	 ______________________________________
 Tiết 3: Toán
 Bài 25: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm .
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: (25) 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp : ....bút chì ?
Bài 2 : (25)
Nêu bài tóm tắt
Nêu bài toán
 Tóm tắt:
 An có : 11bưu ảnh 
 Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
 Bình có : ...bưu ảnh ?
Bài 3: (25)
- GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán
 bằng sơ đồ hình vẽ 
Bài 4:
 - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
( Giáo viên vẽ hình )
- Chữa bài nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS giờ sau.
- Học sinh kiểm tra kiểm tra chéo 
- Học sinh đọc đề và phân tích đề
- HS nêu tóm tắt- giải 
Giải
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 ( bút )
 Đáp số: 8 bút chì
* Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- 2 HS nêu 
- 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
Bài giải:
 Bình có số bu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
 Đáp số: 14 bưu ảnh
Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán.
Học sinh giải bài toán vào vở
 Bài giải:
 Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người )
 Đáp số: 17 người
HS thực hành vẽ đoạn thẳng
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 ( cm )
 Đáp số: 12 cm
HS vẽ hình
 12cm
 C D
 __________________________________________
 Tiết 4: Thể dục
 ( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
 ___________________________________________
 Chiều
 Tiết 1 : Tập làm văn *
Bài 5: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài.
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào tranh vẽ,trả lời được các câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài ( BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoăc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó ( BT3).
II. Đồ dùng:
- Vở BT Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- 2 HS đóng Tuấn, Hà. Tuấn nói 1 vài câu xin lỗi Hà. 2 HS đóng Mai và Lan. Nói 1 vài câu cám ơn Mai khi được bạn cho mượm bút.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học
2. HD làm bài tập: 
Bài 1: ( VBT/20)
 Đọc yêu cầu 
- GVHD thực hiện từng bước theo y/c bài 
- QS tranh, đọc lời nhân vật, đọc câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi
GV chốt lại lời giải đúng
- Bạn trai đang vẽ ở đâu?
- Bạn trai nói gì với bạn gái?
- Bạn gái nhận xét như thế nào?
- Hai bạn đang làm gì?
- Nêu nội dung câu chuyện 
Bài tập 2:
- 1 HS nêu Y/C
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
Bài 3: 
- HS đọc Y/C
- GV Y/C HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2 tập 1 tìm tuần 6 và nêu ND theo hàng ngang
- HS viết vào vở BT tên các bài tập đọc trong tuần 6
3. Củng cố, dặn dò: 
- NX tiết học. 
- Về nhà thực hành đọc,xem mục lục sách.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh nghe 
- Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ
- HS phát biểu ý kiến, NX thảo luận 
- Bạn trai vẽ con ngựa lên bức tường trắng tinh của nhà trường.
- Thấy 1 bạn gái đi qua bạn trai khoe
 ( mình vẽ con ngựa có đẹp không ? )
- Bạn gái ngắm bức tranh rồi nói: Bạn vẽ lên tường làm xấu trường, lớp. 
- Bạn trai hiểu ra. Thế là cả 2 bạn đi lấy chổi để quét lại bức tường cho sạch.
- Không nên vẽ bậy lên tường, vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
* Đọc yêu cầu bài. Đặt tên cho câu chuyện. 
Cả lớp suy nghĩ và nêu ý kiến của mình (nhiều HS được nêu) 
+Không vẽ lên tường/ Bảo vệ của công/ Đẹp mà không đẹp 
* Đọc mục lục sách ở tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
- HS làm bài cá nhân.
+ Mẩu giấy vụn – trang 48
+ Ngôi trường mới- trang 50
+ Mua kính- trang 53
 ___________________________________________
 Tiết 3: Toán *
 Bài 25: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập Toán
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (27/ VBT) 
- GV nêu bài toán 
- Nêu dạng toán.
- Tìm cách giải
 Tóm tắt:
 An : 8 bút chì 
 Bình nhiều hơn An : 4 bút chì
 Bình : ....bút chì ?
Bài 2 : (27)
Nêu bài tóm tắt
Nêu bài toán
 Tóm tắt:
 Đội 1 : 18 người
 Đội 2 nhiều hơn đội 1: 2 người
 Đội 2 : ... người?
Bài 3: (27)
- GV đưa ra dạng tóm tắt bài toán
 bằng sơ đồ hình vẽ 
Bài 4:
 - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
( Giáo viên vẽ hình )
- Chữa bài nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS giờ sau.
- Học sinh đọc đề và phân tích đề
- HS nêu tóm tắt- giải 
 Bài giải:
 Bình có số bút chì là:
8 + 4 = 12 ( bút )
 Đáp số: 12 bút chì
* Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- 2 HS nêu 
- 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán
Bài giải:
 Đội 2 có số người là:
 18 + 2 = 20 (người )
 Đáp số: 20 người
Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán.
Học sinh giải bài toán vào vở BT
 Bài giải:
 Hồng có số nhãn vở là:
12 + 3 = 15 (nhãn vở )
 Đáp số: 17 nhãn vở
HS thực hành vẽ đoạn thẳng
Bài giải:
 a) Đoạn thẳng CD dài là:
 8 + 3 = 11 ( cm )
 Đáp số: 11 cm
 b) HS vẽ hình
 11cm
 C D
 Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 5
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá các hoạt đông của cá nhận của lớp trong tuần.
- Tìm hiểu kiến thức.
II. Hoạt động trên lớp:
1. nhận xét chung:
 a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần .
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, luyện chữ thường xuyên
- Công tác bán trú vẫn duy trì tốt.
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Chăm sóc cây và hoa tốt .
 b. Tồn tại
- Chữ viết còn sấu ( Xuân)
- Cha tập trung chú ý học.( Đăng khoa)
- Nhận thức chậm ( Ngân, Hoàng )
2. Tìm hiểu kiến thức:
- Em biết gì về bệnh cúm H1N1?
- Biểu hiện ? Cách phòng chống?
- Bệnh cúm H1N1 lây qua con đường nào?
* GV LK:
3. Kế hoạch tuần 6
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu.
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học. Duy trì công tác bán trú.
- Thực hiện dạy 2 buổi ttrên tuần
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
- Trồng và chăm sóc cây và hoa .
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc